Quyết định 09/QĐ-UBND về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách địa phương năm 2020 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành

Số hiệu 09/QĐ-UBND
Ngày ban hành 09/01/2020
Ngày có hiệu lực 09/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Quảng Ngãi
Người ký Trần Ngọc Căng
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 09/-UBND

Quảng Ngãi, ngày 09 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2020 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách Nhà nước năm 2020;

Căn cứ Kết luận số 1264-KL/TU ngày 06/12/2019 của Hội nghị Tỉnh ủy lần thứ mười bốn (khóa XIX) về tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2019; mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ và giải pháp năm 2020;

Căn cứ Nghị quyết số 20/2019/NQ-HĐND ngày 11/12/2019 của HĐND tỉnh khóa XII, kỳ họp thứ 17 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư và Chánh Văn phòng UBND tỉnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020, với nội dung như sau:

I. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT

Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo, huy động nhiều nguồn lực thực hiện 3 nhiệm vụ đột phá, 3 nhiệm vụ trọng tâm nhằm thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Quảng Ngãi lần thứ XIX, tạo đà cho sự phát triển giai đoạn 2020 - 2025. Tiếp tục thực hiện tái cơ cấu kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh. Triển khai có hiệu quả chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và các chính sách về phát triển nông nghiệp, nông thôn, kinh tế - xã hội miền núi.

Phát triển đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, xã hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu, chủ động phòng chống thiên tai; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường. Thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, tạo động lực mới cho phát triển. Nâng cao hiệu quả công tác cải cách hành chính, hiệu lực quản lý nhà nước. Chủ động, tích cực hội nhập quốc tế. Giữ vững ổn định chính trị, củng cố quốc phòng, an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội.

Thực hiện thắng lợi mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020 theo phương châm hành động của Chính phủ: "Kỷ cương, liêm chính, hành động, trách nhiệm, sáng tạo, hiệu quả" và chủ đề năm của tỉnh Quảng Ngãi: “Đoàn kết, tăng tốc, nỗ lực thực hiện thắng lợi toàn diện các chỉ tiêu, nhiệm vụ, chào mừng đại hội đảng các cấp, tiến tới Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XX và Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng”.

II. MỘT SỐ CHỈ TIÊU YẾU

1. Tổng sản phẩm trong tỉnh (GRDP) tăng (giá SS 2010): 7,5 - 8,5%.

* GRDP không tính sản phẩm lọc hóa dầu tăng: 16,0-18,0%.

2. GRDP bình quân đầu người: 3.053 USD/người (73,3 triệu đồng/người)

3. Cơ cấu kinh tế (%): Công nghiệp-xây dựng 54-55; Dịch vụ 29-30%; Nông, lâm nghiệp và thủy sản 16-17%.

4. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội: 28.000 - 30.000 tỷ đồng

5. Tổng thu ngân sách trên địa bàn: 18.598,5 tỷ đồng

6. Kim ngạch xuất khẩu: 1 tỷ USD

7. Tỷ lệ đô thị hóa toàn tỉnh: 24,5%

8. Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: 18 xã

9. Tỷ lệ lao động nông nghiệp trong tổng lao động xã hội còn 40%. Tỷ lệ qua đào tạo nghề đạt 55%.

10. Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia: Mầm non: 42,33%; Tiểu học: 82,25%; Trung học cơ sở: 86,01%; Trung học phổ thông: 60,53%.

11. Số giường bệnh/1 vạn dân (không tính trạm y tế xã): 29,5; số bác sỹ/vạn dân: 7 bác sỹ; tuổi thọ trung bình: 75 tuổi; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên: 8,4‰; tỷ lệ tham gia bảo hiểm y tế: 92%.

12. Tỷ lệ phát triển đối tượng tham gia Bảo hiểm xã hội: 17%.

[...]