Quyết định 185/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 185/QĐ-UBND
Ngày ban hành 17/01/2020
Ngày có hiệu lực 17/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 185/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 17 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN VĨNH THUẬN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 27/12/2019 của Hội đồng nhân dân huyện Vĩnh Thuận về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 09/TTr-SKHĐT ngày 03 tháng 01 năm 2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thuận năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện Vĩnh Thuận năm 2020 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:

1. Tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu (theo giá so sánh 2010): 5.137,040 tỷ đồng, tăng 1,48% so với cùng kỳ năm 2019 (SCK), cụ thể như sau:

+ Ngành Nông - Lâm - Thủy sản 3.817,04 tỷ đồng, giảm 0,75%

+ Ngành Công nghiệp 470 tỷ đồng, tăng 0,86%.

+ Ngành Xây dựng 850 tỷ đồng, tăng 13,33%.

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ lưu trú, ăn uống (giá hiện hành) đạt 1.730,690 tỷ đồng, tăng 8,82% SCK.

3. Sản lượng lương thực 107.034 tấn, giảm 9,77% SCK.

4. Sản lượng khai thác và nuôi trồng thủy sản 29.363 tấn, tăng 0,25% SCK (trong đó, sản lượng tôm nuôi 15.500 tấn, tăng 1,47%).

5. Tổng thu ngân sách 49 tỷ đồng, tăng 11,36% SCK.

6. Tổng chi ngân sách 347 tỷ 559 triệu đồng, giảm 33,93% SCK.

7. Huy động vốn đầu tư toàn xã hội 821 tỷ đồng, tăng 3,27% SCK.

8. Tỷ lệ nhựa hóa hoặc bê tông hóa đường giao thông nông thôn (đường từ huyện về xã và xã về ấp) đạt 100%, tăng 4,8% SCK.

9. Tỷ lệ xã đạt nông thôn mới đạt 100%, tăng 25% SCK.

10. Tỷ lệ huy động học sinh từ 6-14 tuổi đến trường đạt 99,50%, giảm 0,12% SCK.

11. Giải quyết việc làm 3.500 người/năm.

12. Tỷ lệ lao động qua đào tạo chiếm 66,44%, tăng 3,94% SCK; trong đó, lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ chiếm 45%, tăng 1,94% SCK.

13. Tỷ lệ sinh 12‰, giảm 1‰ SCK;

14. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 9‰, giảm 0,30‰ SCK.

15. Tỷ lệ hộ nghèo giảm bình quân 1-1,5%/năm.

16. Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng 8,50%, giảm 0,5% SCK.

[...]