Quyết định 222/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng, tỉnh Kiên Giang năm 2020

Số hiệu 222/QĐ-UBND
Ngày ban hành 22/01/2020
Ngày có hiệu lực 22/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Kiên Giang
Người ký Phạm Vũ Hồng
Lĩnh vực Thương mại,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 222/QĐ-UBND

Kiên Giang, ngày 22 tháng 01 năm 2020

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI HUYỆN U MINH THƯỢNG NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 37/NQ-HĐND ngày 25/12/2019 của Hội đồng nhân dân huyện U Minh Thượng về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 07/TTr-SKHĐT ngày 03 tháng 01 năm 2020 về việc phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng năm 2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội huyện U Minh Thượng năm 2020 với các nội dung sau:

I. CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU:

1. Tổng giá trị sản xuất một số ngành chủ yếu trên địa bàn (theo giá so sánh 2010) 5.103 tỷ đồng, tăng 7,61% so với cùng kỳ năm 2019 (SCK), cụ thể như sau:

- Ngành nông - lâm - thủy sản đạt 4.193 tỷ đồng;

- Ngành công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đạt 120 tỷ đồng;

- Ngành xây dựng đạt 790 tỷ đồng;

2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ lưu trú ăn uống (giá hiện hành) 3.543 tỷ đồng, tăng 17,01% SCK.

3. Tổng sản lượng lúa 140.000 tấn.

4. Sản lượng thủy sản 5.310 tấn; trong đó, cá nước ngọt 1.110 tấn, tôm nuôi 4.200 tấn.

5. Xây dựng mới 01 hợp tác xã trở lên, củng cố và nâng cao chất lượng các hợp tác xã, tổ hợp tác hiện có.

6. Thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 28 tỷ đồng; chi ngân sách 283 tỷ 707 triệu đồng.

7. Tổng huy động vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 690 tỷ đồng.

8. Xây dựng mới và nâng cấp mở rộng 31 km đường giao thông nông thôn theo tiêu chí nông thôn mới.

9. Tỷ lệ hộ sử dụng điện được lắp điện kế chính 98,5% trở lên.

10. Tỷ lệ hộ sử dụng nước hp vệ sinh đạt 100%.

11. Giữ độ che phủ rừng 38%.

12. Giữ vững, nâng cao chất lượng các tiêu chí nông thôn mới đối với xã Vĩnh Hòa, Thạnh Yên, Thạnh Yên A. Các xã còn lại đạt thêm 2 tiêu chí trở lên.

13. Huy động học sinh từ 6 -14 tuổi đến trường đạt 98%, trẻ 5 tuổi học mẫu giáo đạt 98%, trẻ 6 tuổi vào lóp 1 đạt 100%. Học sinh được xét công nhận hoàn thành chương trình tiểu học 99%, tốt nghiệp THCS 99%, tỷ lệ học sinh bỏ học giữa chừng (cấp tiểu học và THCS) dưới 3%. Xây dựng thêm 01 trường đạt chuẩn Quốc gia.

14. Có 90% hộ gia đình, 90% ấp, 98% cơ quan, đơn vị đạt chuẩn văn hóa.

15. Duy trì việc làm tại chỗ cho 1.700 lao động trở lên; tư vấn và giới thiệu việc làm cho 3.000 lao động; xuất khẩu 10 lao động.

16. Đào tạo nghề theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ đạt chỉ tiêu trên giao. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 40%; trong đó, tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ đạt 29%.

[...]