Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 324/2015/QĐ-UBND ban hành Bộ đơn giá vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng

Số hiệu 324/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 05/02/2015
Ngày có hiệu lực 15/02/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Thành phố Hải Phòng
Người ký Lê Văn Thành
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 324/2015/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 05 tháng 02 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/01/2013;

Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 03/TTr-SXD ngày 26/01/2015; Báo cáo thẩm định số 02/BCTĐ-STP ngày 23/01/2015 của Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành Bộ đơn giá vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng, bao gồm:

- Thuyết minh áp dụng (ban hành kèm theo).

- 03 Phụ lục đơn giá chi tiết (ban hành kèm theo).

Điều 2. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với những phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng đã chi trả xong việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; đã phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoặc đang thực hiện chi trả bồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo phương án đã được các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì không áp dụng hoặc không điều chỉnh đơn giá theo Quyết định này.

2. Các phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng chưa được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt đến ngày Quyết định này có hiệu lực thì được áp dụng Bộ đơn giá vật kiến trúc ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Hiệu lực của Quyết định

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

2. Quyết định này thay thế Quyết định số 1240/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Tập đơn giá vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Công văn số 8709/UBND-XD ngày 17/12/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về hệ số điều chỉnh bình quân Tập đơn giá vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước Hải Phòng, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVB QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT T
U, TT HĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP HP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Báo HP, Cổng TTĐT TP, Đài PT&THHP;
- Công báo thành phố;
- Như Điều 4;
- Các PCVP UBND TP;
- Các CV UBNDTP;
- Lưu VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
CHỦ TỊCH




Lê Văn Thành

 

THUYẾT MINH ÁP DỤNG

BỘ ĐƠN GIÁ VẬT KIẾN TRÚC PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 324/2015/QĐ-UBND ngày 05/02/2015 của y ban nhân dân thành ph)

I. Nguyên tắc áp dụng Bộ đơn giá:

1. Bộ đơn giá vật kiến trúc là cơ sở xác định giá trị vật kiến trúc phục vụ công tác bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

2. Một số trường hợp cụ thể áp dụng như sau:

a) Trường hợp chiều cao các tầng nhà khác với chiều cao nhà trong Bộ đơn giá vật kiến trúc (quy định tại Bảng phụ lục 1), thì phần giá trị chênh lệch của tường, cột và các công tác hoàn thiện kèm theo (trát, bả, sơn ...) được xác định theo đơn giá chi tiết tại Bảng phụ lục 2 sau đó bù trừ phần chênh lệch để xác định giá trị công trình, hạng mục công trình; Đối vi nhà mái dốc chiều cao được tính từ mặt nền nhà đến cao độ bắt đu xây thu hồi;

[...]