Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
Số hiệu | 18/2015/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 30/10/2015 |
Ngày có hiệu lực | 09/11/2015 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hải Dương |
Người ký | Nguyễn Dương Thái |
Lĩnh vực | Bất động sản,Tài chính nhà nước |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2015/QĐ-UBND |
Hải Dương, ngày 30 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:
1. Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm và cây giống (Phụ lục số 01).
2. Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm (Phụ lục số 02).
3. Bảng đơn giá bồi thường thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản (Phụ lục số 03).
4. Bảng đơn giá hỗ trợ thuê nhà ở (Phụ lục số 04).
5. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mộ (Phụ lục số 05).
Điều 2. Bộ đơn giá tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày có hiệu lực thi hành được áp dụng đối với tất cả phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản, hỗ trợ tiền thuê nhà ở, bồi thường di chuyển mộ chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả.
Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này. Khi giá thị trường có sự biến động lớn hoặc chỉ số giá chung do Nhà nước công bố tăng, giảm vượt mức 30% so với thời điểm thi hành đơn giá này thì sau 30 (Ba mươi) ngày làm việc Sở Tài chính, Sở Xây dựng phối hợp, cùng các Sở, ngành liên quan nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường, cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 2 Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM VÀ CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)
STT |
LOẠI CÂY |
ĐƠN VỊ TÍNH |
ĐƠN GIÁ |
1 |
Lúa các loại |
đ/m2 |
8.000 |
2 |
Mạ non ươm gieo: - Trên ruộng - Trên sân |
đ/m2 đ/m2 |
5.000 20.000 |
3 |
Công cày bừa |
|
|
3.1 |
Cày ải (chưa bừa) |
đ/m2 |
500 |
3.2 |
Công cày bừa hoàn chỉnh (chưa gieo cấy) |
đ/m2 |
1.000 |
4 |
Ngô các loại |
đ/m2 |
5.000 |
5 |
Khoai lang |
đ/m2 |
6.000 |
6 |
Khoai tây, khoai môn, khoai sọ |
đ/m2 |
8.000 |
7 |
Đậu đỗ các loại, lạc, vừng |
đ/m2 |
5.000 |
8 |
Rau, cây gia vị |
|
|
8.1 |
Hành, hẹ, tỏi, mủa |
đ/m2 |
15.000 |
8.2 |
Ớt, cà chua, gừng, riềng, nghệ, cà rốt |
đ/m2 |
12.000 |
8.3 |
Rau gia vị khác |
đ/m2 |
10.000 |
9 |
Rau xanh |
|
|
9.1 |
Rau giống (su hào, bắp cải, súp lơ, xà lách...) |
đ/m2 |
15.000 |
9.2 |
Các loại rau ngắn ngày khác |
đ/m2 |
8.000 |
10 |
Các loại dưa (dưa chuột, dưa hấu, dưa lê, dưa ếch, dưa gang,...) |
đ/m2 |
10.000 |
11 |
Bầu, bí, mướp, su su, lá mơ lông tía và các loại tương tự |
đ/m2 |
8.000 |
12 |
Sắn tàu (tính theo khóm) |
đ/khóm |
5.000 |
13 |
Đao, dong (tính theo khóm) |
đ/khóm |
8.000 |
14 |
Gấc |
|
|
14.1 |
Tính theo m2 giàn |
đ/m2 |
12.000 |
14.2 |
Tính theo khóm gốc |
|
|
14.2.1 |
Chiều dài dây leo L < 3m |
đ/khóm |
35.000 |
14.2.2 |
Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m |
đ/khóm |
65.000 |
14.2.3 |
Chiều dài dây leo L ≥ 10m |
đ/khóm |
100.000 |
15 |
Trầu không, thiên lý |
đ/m2 |
15.000 |
16 |
Sắn dây trồng theo khóm |
|
|
16.1 |
Chiều dài dây leo L< 3m |
đ/khóm |
50.000 |
16.2 |
Chiều dài dây leo 3m ≤ L< 10m |
đ/khóm |
80.000 |
16.3 |
Chiều dài dây leo L≥ 10m |
đ/khóm |
110.000 |
17 |
Sắn dây trồng theo ụ có kích thước lớn hơn 1m x 1m x 1m, ụ cách ụ ≥ 3,5m (tính theo ụ) |
|
|
17.1 |
Chiều dài dây leo L < 3m |
đ/ụ |
90.000 |
17.2 |
Chiều dài dây leo 3m ≤ L < 10m |
đ/ụ |
120.000 |
17.3 |
Chiều dài dây leo L ≥ 10m |
đ/ụ |
150.000 |
18 |
Củ từ |
đ/m2 |
12.000 |
19 |
Củ đậu thịt chưa thu hoạch |
đ/m2 |
12.000 |
20 |
Củ đậu trồng làm giống |
|
|
20.1 |
Trồng làm giống có thời gian trồng: 1 tháng ≤ T < 2 tháng |
đ/m2 |
9.000 |
20.2 |
Trồng làm giống có thời gian trồng: 2 tháng ≤ T < 3 tháng |
đ/m2 |
12.000 |
20.3 |
Trồng làm giống có thời gian trồng: T ≥ 3 tháng |
đ/m2 |
15.000 |
21 |
Dứa ăn quả |
|
|
21.1 |
Dứa quả cây giống |
đ/cây |
1.500 |
21.2 |
Dứa cây chưa ra quả |
đ/cây |
3.000 |
21.3 |
Dứa đang ra quả |
đ/cây |
5.000 |
22 |
Dứa khóm (tính theo khóm) có từ 4 cây trở lên |
đ/khóm |
10.000 |
23 |
Chuối (tính theo đường kính gốc Φ) |
|
|
23.1 |
Φ < 15cm |
đ/cây |
8.000 |
23.2 |
Φ ≥ 15cm (chưa có buồng) |
đ/cây |
30.000 |
23.3 |
Chuối có buồng non chưa thu hoạch |
đ/cây |
60.000 |
24 |
Nhót, nho |
|
|
24.1 |
Cây giống |
đ/cây |
5.000 |
24.2 |
Cây đã phát triển (tính theo diện tích giàn) |
đ/m2 |
13.000 |
25 |
Sen, đay, cói |
đ/m2 |
8.000 |
26 |
Cây hương bài (mật độ trồng dày theo quy định) |
đ/m2 |
8.000 |
27 |
Cây cảnh trồng trong chậu (tính chi phí di chuyển cả cây và chậu) |
|
|
27.1 |
Chậu có đường kính 0,5m ≤ Φ < 0,7m |
đ/chậu |
15.000 |
27.2 |
Chậu có đường kính 0,7m ≤ Φ < 1m |
đ/chậu |
25.000 |
27.3 |
Chậu có đường kính 1m ≤ Φ < 1,5m |
đ/chậu |
30.000 |
27.4 |
Chậu có đường kính 1,5m ≤ Φ < 2,0m |
đ/chậu |
50.000 |
27.5 |
Chậu có đường kính Φ ≥ 2,0m |
đ/chậu |
100.000 |
27.6 |
Chậu hình vuông, hình chữ nhật, tính theo chiều dài của một cạnh, tương ứng với đường kính chậu tròn. Các loại chậu khác không quy định trong bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung. |
|
|
28 |
Hoa ngắn ngày |
|
|
28.1 |
Hồng, lay ơn, hoa ly, huệ, loa kèn, cẩm chướng, cúc đại đóa, trinh nữ, lưu ly, đồng tiền, sen cạn, thạch thảo, cẩm tú |
đ/m2 |
25.000 |
28.2 |
Cây hoa ngắn ngày khác |
đ/m2 |
12.000 |
29 |
Quất cảnh (tính theo đường kính tán lá Φ) |
|
|
29.1 |
Cây giống đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây >1m) |
đ/cây |
7.000 |
29.2 |
Cây có đường kính tán 0,7m ≤ Φ < 1m (cây cách cây >1m) |
đ/cây |
20.000 |
29.3 |
Cây có đường kính tán 1m ≤ Φ < 1,5m |
đ/cây |
40.000 |
29.4 |
Cây có đường kính tán 1,5m ≤ Φ < 2m |
đ/cây |
60.000 |
29.5 |
Cây có đường kính tán Φ ≥ 2m |
đ/cây |
100.000 |
30 |
Cây cảnh làm giống |
|
|
30.1 |
Cây giống đào, hoa cảnh |
|
|
30.1.1 |
Gieo, ươm hạt thành luống chưa ghép |
|
|
|
Mật độ dưới 40 cây/m2 |
đ/cây |
2.000 |
|
Mật độ trên 40 cây/m2 |
đ/m2 |
80.000 |
30.1.2 |
Gieo, ươm hạt thành luống đã ghép |
|
|
|
Mật độ dưới 20 cây/m2 |
đ/cây |
5.000 |
|
Mật độ trên 20 cây/m2 |
đ/m2 |
100.000 |
30.1.3 |
Cây giống đã ghép đủ tiêu chuẩn, trồng cây cách cây > 1m |
đ/cây |
30.000 |
30.1.4 |
Cây giống trồng từ đào mạ, không ghép trồng thành luống cây cách cây >1m |
|
15.000 |
30.2 |
Cây giống lộc vừng, sanh, si |
|
|
30.2.1 |
Cây gieo ươm từ hạt |
|
|
|
Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
700 |
|
Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
800 |
|
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100cây/m2 chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
60.000 |
|
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
70.000 |
|
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
75.000 |
|
Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
85.000 |
30.2.2 |
Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bầu ni lông hoặc trồng thành luống |
|
|
|
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
4.000 |
|
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
35.000 |
|
Chiều cao cây 50cm ≤ H < 70cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
5.000 |
|
Chiều cao cây 50cm ≤ H < 70cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
45.000 |
|
Chiều cao cây 70cm ≤ H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
6.000 |
|
Chiều cao cây 70cm ≤ H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
55.000 |
30.3 |
Cây giống cau cảnh |
|
|
30.3.1 |
Cây gieo ươm từ hạt |
|
|
|
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
1.200 |
|
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
1.400 |
|
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
60.000 |
|
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
70.000 |
|
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
75.000 |
|
Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2, chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
85.000 |
30.3.2 |
Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bầu ni lông hoặc trồng thành luống |
|
|
|
Chiều cao cây H < 20cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
4.000 |
|
Chiều cao cây H < 20cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
35.000 |
|
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
5.000 |
|
Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m² |
45.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
6.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 50 cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
55.000 |
31 |
Cây giống cây ăn quả |
|
|
31.1 |
Loại ươm gieo hạt (thành luống, dảnh) có mật độ dưới 80 cây/m2 |
|
|
|
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
1.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
1.200 |
31.2 |
Loại ươm gieo hạt (thành luống, dảnh) có mật độ trên 80 cây/m2 |
|
|
|
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
60.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
80.000 |
31.3 |
Cây giống vải, nhãn, doi, bưởi, thị, na, xoài, muỗm, quéo, trứng gà, sấu, táo, ổi, chay, me, khế, mận, mơ (từ cây ươm gieo hạt, đựng trong bầu ni lông hoặc trồng thành luống chưa ghép) |
|
|
|
Chiều cao cây H < 40cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
4.000 |
|
Chiều cao cây H < 40cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
40.000 |
|
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
6.000 |
|
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
60.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
8.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m² |
80.000 |
31.4 |
Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, táo, ổi, khế (gieo hạt ươm thành luống đã ghép) |
|
|
|
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
7.000 |
|
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m² |
70.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2) |
đ/cây |
10.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 100cm (mật độ trên 10 cây/m2) |
đ/m2 |
100.000 |
31.5 |
Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, doi, hồng xiêm ... đang chiết cành (đã có rễ) chưa đem trồng |
đ/cành |
10.000 |
31.6 |
Giống Vải, Nhãn chiết cành, đã đem giâm ra vườn |
|
|
|
Chiều cao cây 40cm ≤ H < 1,0m |
đ/cây |
15.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 1,0m |
đ/cây |
20.000 |
31.7 |
Cây giống cam, bưởi, roi, hồng xiêm đã chiết cành giâm ra vườn |
đ/cây |
20.000 |
32 |
Cây giống cây lấy gỗ, cây lấy lá...ươm gieo hạt thành luống, vạt |
|
|
32.1 |
Mật độ dưới 100 cây/m2 |
|
|
|
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/cây |
600đ |
|
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/cây |
1.000 |
32.2 |
Mật độ trên 100 cây/m2 |
|
|
|
Chiều cao cây H < 20cm |
đ/m2 |
55.000 |
|
Chiều cao cây H ≥ 20cm |
đ/m2 |
70.000 |
33 |
Đào tán (đào hoa cảnh có đặc điểm tán lá hình tròn, hình tháp, thân chính không uốn tạo thế phát triển tự nhiên, chỉ cắt tỉa cành nhỏ; trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân...tính trên diện tích 1 sào =360m2) |
|
|
33.1 |
Đào tán loại 1 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm trên 70% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
20.000.000 |
33.2 |
Đào tán loại 2 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 60% đến 70% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
15.000.000 |
33.3 |
Đào tán loại 3 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 50% đến 60% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
12.000.000 |
33.4 |
Đào tán loại 4 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,2m2) |
đ/sào |
10.000.000 |
34 |
Đào thế (đào trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân...tính trên diện tích 1 sào =360m2) |
|
|
34.1 |
Đào thế loại 1 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm trên 80% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
30.000.000 |
34.2 |
Đào thế loại 2 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 60% đến 80% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2) |
đ/sào |
25.000.000 |
34.3 |
Đào thế loại 3 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 60% diện tích; quy đổi 1 cây/1,2m2) |
đ/sào |
20.000.000 |
35 |
Cỏ cảnh lá tre, cỏ nhung (trồng dày đặc) |
đ/m2 |
40.000 |
36 |
Hương nhu, lá ngải, lá nếp, cây lưỡi hổ, cây láng tía, Ngũ gia bì |
đ/m2 |
10.000 |
37 |
Cây cảnh ngắn ngày khác |
đ/m2 |
10.000 |
38 |
Mía chưa đến kỳ thu hoạch (có từ 3 cây và mầm cây trở lên) |
đ/khóm |
5.000 |
39 |
Thanh hao hoa vàng |
đ/m2 |
7.000 |
40 |
Thanh long giống |
|
|
40.1 |
Cành mới ươm chưa ra rễ |
đ/cành |
1.000 |
40.2 |
Cây ươm đã ra rễ và mầm, thời gian trồng < 01 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m |
đ/khóm |
5.000 |
40.3 |
Cây ươm đã ra rễ và mầm, 01 tháng ≤ thời gian trồng < 02 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m |
đ/khóm |
10.000 |
40.4 |
Cây ươm đã ra rễ và mầm, thời gian trồng ≥ 02 tháng, cây cách cây ≥ 1,0m |
đ/khóm |
20.000 |
Ghi chú:
- Đơn giá cây trồng hàng năm tính trên diện tích tán lá che phủ mặt đất, trường hợp có nhiều loại cây trồng xen kẽ không xác định được diện tích của từng loại cây trồng thì xác định đơn giá bình quân cho các loại cây trồng xen;
- Các loại cây trồng khác không có trong bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung./.