Quyết định 18/2015/QĐ-UBND về Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương

Số hiệu 18/2015/QĐ-UBND
Ngày ban hành 30/10/2015
Ngày có hiệu lực 09/11/2015
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Hải Dương
Người ký Nguyễn Dương Thái
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 18/2015/QĐ-UBND

Hi Dương, ngày 30 tháng 10 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH “BỘ ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY TRỒNG, THỦY SẢN VÀ ĐÀO, ĐẮP AO NUÔI TRỒNG THỦY SẢN; ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ TIỀN THUÊ NHÀ Ở; ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG DI CHUYỂN MỘ KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẢI DƯƠNG”

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Bộ đơn giá bồi thường cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương” làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương như sau:

1. Bảng đơn giá bồi thường cây hàng năm và cây giống (Phụ lục số 01).

2. Bảng đơn giá bồi thường cây lâu năm (Phụ lục số 02).

3. Bảng đơn giá bồi thường thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản (Phụ lục số 03).

4. Bảng đơn giá hỗ trợ thuê nhà ở (Phụ lục số 04).

5. Bảng đơn giá bồi thường di chuyển mộ (Phụ lục số 05).

Điều 2. Bộ đơn giá tại Điều 1 Quyết định này kể từ ngày có hiệu lực thi hành được áp dụng đối với tất cả phương án bồi thường, hỗ trợ về cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản, hỗ trợ tiền thuê nhà ở, bồi thường di chuyển mộ chưa được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhưng chưa thực hiện chi trả.

Điều 3. Giao Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng hướng dẫn kiểm tra và giám sát việc thực hiện Quyết định này. Khi giá thị trường có sự biến động lớn hoặc chỉ số giá chung do Nhà nước công bố tăng, giảm vượt mức 30% so với thời điểm thi hành đơn giá này thì sau 30 (Ba mươi) ngày làm việc Sở Tài chính, Sở Xây dựng phối hợp, cùng các Sở, ngành liên quan nghiên cứu trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc ban hành “Bộ đơn giá bồi thường, cây trồng, thủy sản và đào, đắp ao nuôi trồng thủy sản; Đơn giá hỗ trợ tiền thuê nhà ở; Đơn giá bồi thường di chuyển mộ khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương; Quyết định số 10/2013/QĐ-UBND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương về việc điều chỉnh, bổ sung Điều 2 Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
-
Bộ Tài chính;
-
Bộ Tài nguyên và Môi trường;
-
Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
-
Thường trực Tỉnh ủy;
-
Thường trực HĐND tỉnh;
-
Chủ tịch, các Phó chủ tịch UBND tỉnh;
-
Trưởng Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
-
Các Phó Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
-
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và Chuyên viên liên quan;
-
Như điều 4;
-
Trung tâm Công báo và Tin học -VPUBND tỉnh;
-
Lưu: VP, Thụy.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Dương Thái

 

PHỤ LỤC SỐ 01

BẢNG ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG CÂY HÀNG NĂM VÀ CÂY GIỐNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 18/2015/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương)

STT

LOI CÂY

ĐƠN VỊ TÍNH

ĐƠN GIÁ

1

Lúa các loi

đ/m2

8.000

2

Mạ non ươm gieo:

- Trên ruộng

- Trên sân

 

đ/m2

đ/m2

 

5.000

20.000

3

Công cày bừa

 

 

3.1

Cày ải (chưa bừa)

đ/m2

500

3.2

Công cày bừa hoàn chỉnh (chưa gieo cấy)

đ/m2

1.000

4

Ngô các loại

đ/m2

5.000

5

Khoai lang

đ/m2

6.000

6

Khoai tây, khoai môn, khoai sọ

đ/m2

8.000

7

Đậu đcác loại, lạc, vừng

đ/m2

5.000

8

Rau, cây gia vị

 

 

8.1

Hành, hẹ, tỏi, mủa

đ/m2

15.000

8.2

t, cà chua, gừng, ring, nghệ, cà rt

đ/m2

12.000

8.3

Rau gia vị khác

đ/m2

10.000

9

Rau xanh

 

 

9.1

Rau ging (su hào, bp cải, súp lơ, xà lách...)

đ/m2

15.000

9.2

Các loại rau ngn ngày khác

đ/m2

8.000

10

Các loại dưa (dưa chuột, dưa hu, dưa lê, dưa ếch, dưa gang,...)

đ/m2

10.000

11

Bu, bí, mướp, su su, lá mơ lông tía và các loại tương tự

đ/m2

8.000

12

Sn tàu (tính theo khóm)

đ/khóm

5.000

13

Đao, dong (tính theo khóm)

đ/khóm

8.000

14

Gc

 

 

14.1

Tính theo m2 giàn

đ/m2

12.000

14.2

Tính theo khóm gc

 

 

14.2.1

Chiu dài dây leo L < 3m

đ/khóm

35.000

14.2.2

Chiều dài dây leo 3m L < 10m

đ/khóm

65.000

14.2.3

Chiều dài dây leo L 10m

đ/khóm

100.000

15

Tru không, thiên lý

đ/m2

15.000

16

Sn dây trng theo khóm

 

 

16.1

Chiều dài dây leo L< 3m

đ/khóm

50.000

16.2

Chiều dài dây leo 3m L< 10m

đ/khóm

80.000

16.3

Chiều dài dây leo L10m

đ/khóm

110.000

17

Sn dây trng theo ụ có kích thưc ln hơn 1m x 1m x 1m, ụ cách ụ 3,5m (tính theo ụ)

 

 

17.1

Chiều dài dây leo L < 3m

đ/ụ

90.000

17.2

Chiều dài dây leo 3m L < 10m

đ/ụ

120.000

17.3

Chiều dài dây leo L 10m

đ/ụ

150.000

18

Củ từ

đ/m2

12.000

19

Củ đậu thịt chưa thu hoạch

đ/m2

12.000

20

Củ đậu trng làm ging

 

 

20.1

Trng làm ging có thời gian trng: 1 tháng T < 2 tháng

đ/m2

9.000

20.2

Trng làm ging có thời gian trồng: 2 tháng T < 3 tháng

đ/m2

12.000

20.3

Trồng làm giống có thời gian trồng: T 3 tháng

đ/m2

15.000

21

Dứa ăn quả

 

 

21.1

Dứa quả cây giống

đ/cây

1.500

21.2

Dứa cây chưa ra quả

đ/cây

3.000

21.3

Dứa đang ra quả

đ/cây

5.000

22

Dứa khóm (tính theo khóm) có từ 4 cây trở lên

đ/khóm

10.000

23

Chui (tính theo đường kính gc Φ)

 

 

23.1

Φ < 15cm

đ/cây

8.000

23.2

Φ ≥ 15cm (chưa có bung)

đ/cây

30.000

23.3

Chui có bung non chưa thu hoạch

đ/cây

60.000

24

Nhót, nho

 

 

24.1

Cây giống

đ/cây

5.000

24.2

Cây đã phát trin (tính theo diện tích giàn)

đ/m2

13.000

25

Sen, đay, cói

đ/m2

8.000

26

Cây hương bài (mật độ trồng dày theo quy định)

đ/m2

8.000

27

Cây cảnh trồng trong chậu (tính chi phí di chuyển cả cây và chậu)

 

 

27.1

Chậu có đường kính 0,5m Φ < 0,7m

đ/chậu

15.000

27.2

Chậu có đường kính 0,7m Φ < 1m

đ/chậu

25.000

27.3

Chậu có đường kính 1m Φ < 1,5m

đ/chậu

30.000

27.4

Chậu có đường kính 1,5m Φ < 2,0m

đ/chậu

50.000

27.5

Chậu có đường kính Φ 2,0m

đ/chậu

100.000

27.6

Chậu hình vuông, hình chữ nhật, tính theo chiều dài của một cạnh, tương ứng với đường kính chậu tròn. Các loại chậu khác không quy định trong bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung.

 

 

28

Hoa ngn ngày

 

 

28.1

Hồng, lay ơn, hoa ly, huệ, loa kèn, cẩm chướng, cúc đại đóa, trinh nữ, lưu ly, đồng tiền, sen cạn, thạch thảo, cẩm tú

đ/m2

25.000

28.2

Cây hoa ngắn ngày khác

đ/m2

12.000

29

Quất cảnh (tính theo đường kính tán lá Φ)

 

 

29.1

Cây ging đủ tiêu chuẩn mới trồng (cây cách cây >1m)

đ/cây

7.000

29.2

Cây có đường kính tán 0,7m Φ < 1m (cây cách cây >1m)

đ/cây

20.000

29.3

Cây có đường kính tán 1m Φ < 1,5m

đ/cây

40.000

29.4

Cây có đường kính tán 1,5m Φ < 2m

đ/cây

60.000

29.5

Cây có đường kính tán Φ 2m

đ/cây

100.000

30

Cây cảnh làm giống

 

 

30.1

Cây giống đào, hoa cảnh

 

 

30.1.1

Gieo, ươm hạt thành lung chưa ghép

 

 

 

Mật đdưới 40 cây/m2

đ/cây

2.000

 

Mật độ trên 40 cây/m2

đ/m2

80.000

30.1.2

Gieo, ươm hạt thành lung đã ghép

 

 

 

Mật độ dưới 20 cây/m2

đ/cây

5.000

 

Mật đ trên 20 cây/m2

đ/m2

100.000

30.1.3

Cây giống đã ghép đủ tiêu chuẩn, trồng cây cách cây > 1m

đ/cây

30.000

30.1.4

Cây giống trồng từ đào mạ, không ghép trồng thành luống cây cách cây >1m

 

15.000

30.2

Cây giống lộc vừng, sanh, si

 

 

30.2.1

Cây gieo ươm từ hạt

 

 

 

Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

700

 

Giống ươm gieo hạt có mật độ dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H 20cm

đ/cây

800

 

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100cây/m2 chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

60.000

 

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 80 đến dưới 100 cây/m2, chiều cao cây H 20cm

đ/m2

70.000

 

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

75.000

 

Giống ươm gieo hạt có mật độ từ 100 cây/m2 trở lên chiều cao cây H 20cm

đ/m2

85.000

30.2.2

Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bu ni lông hoặc trồng thành luống

 

 

 

Chiều cao cây 20cm H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

4.000

 

Chiều cao cây 20cm H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

35.000

 

Chiều cao cây 50cm H < 70cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

5.000

 

Chiều cao cây 50cm H < 70cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

45.000

 

Chiều cao cây 70cm H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

6.000

 

Chiều cao cây 70cm H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

55.000

30.3

Cây giống cau cảnh

 

 

30.3.1

Cây gieo ươm từ hạt

 

 

 

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

1.200

 

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ dưới 50 cây/m2, chiều cao cây H 20cm

đ/cây

1.400

 

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

60.000

 

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ từ 50 đến dưới 80 cây/m2, chiều cao cây H 20cm

đ/m2

70.000

 

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2, chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

75.000

 

Giống ươm gieo hạt thành luống, vạt, mật độ trên 80 cây/m2, chiều cao cây H 20cm

đ/m2

85.000

30.3.2

Từ cây ươm gieo hạt tách ra đựng trong bầu ni lông hoặc trồng thành luống

 

 

 

Chiều cao cây H < 20cm (mt độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

4.000

 

Chiều cao cây H < 20cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

35.000

 

Chiều cao cây 20cm ≤ H < 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

5.000

 

Chiều cao cây 20cm H < 50cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m²

45.000

 

Chiều cao cây H 50cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

6.000

 

Chiều cao cây H 50 cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

55.000

31

Cây giống cây ăn quả

 

 

31.1

Loại ươm gieo hạt (thành luống, dảnh) có mật độ dưới 80 cây/m2

 

 

 

Chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

1.000

 

Chiều cao cây H 20cm

đ/cây

1.200

31.2

Loại ươm gieo hạt (thành luống, dảnh) có mật độ trên 80 cây/m2

 

 

 

Chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

60.000

 

Chiều cao cây H 20cm

đ/m2

80.000

31.3

Cây giống vải, nhãn, doi, bưởi, thị, na, xoài, mum, quéo, trứng gà, sấu, táo, ổi, chay, me, khế, mận, mơ (từ cây ươm gieo hạt, đựng trong bầu ni lông hoặc trồng thành luống chưa ghép)

 

 

 

Chiều cao cây H < 40cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

4.000

 

Chiều cao cây H < 40cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

40.000

 

Chiều cao cây 40cm H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

6.000

 

Chiều cao cây 40cm H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

60.000

 

Chiều cao cây H 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

8.000

 

Chiều cao cây H 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m²

80.000

31.4

Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, táo, i, khế (gieo hạt ươm thành luống đã ghép)

 

 

 

Chiều cao cây 40cm H < 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

7.000

 

Chiều cao cây 40cm H < 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m²

70.000

 

Chiều cao cây H 100cm (mật độ dưới 10 cây/m2)

đ/cây

10.000

 

Chiều cao cây H 100cm (mật độ trên 10 cây/m2)

đ/m2

100.000

31.5

Cây giống vải, nhãn, cam, bưởi, doi, hồng xiêm ... đang chiết cành (đã có rễ) chưa đem trồng

đ/cành

10.000

31.6

Giống Vải, Nhãn chiết cành, đã đem giâm ra vườn

 

 

 

Chiều cao cây 40cm H < 1,0m

đ/cây

15.000

 

Chiều cao cây H 1,0m

đ/cây

20.000

31.7

Cây giống cam, bưởi, roi, hồng xiêm đã chiết cành giâm ra vườn

đ/cây

20.000

32

Cây ging cây lấy gỗ, cây lấy lá...ươm gieo hạt thành luống, vạt

 

 

32.1

Mật độ dưới 100 cây/m2

 

 

 

Chiều cao cây H < 20cm

đ/cây

600đ

 

Chiều cao cây H 20cm

đ/cây

1.000

32.2

Mật độ trên 100 cây/m2

 

 

 

Chiều cao cây H < 20cm

đ/m2

55.000

 

Chiều cao cây H 20cm

đ/m2

70.000

33

Đào tán (đào hoa cảnh có đặc điểm tán lá hình tròn, hình tháp, thân chính không uốn tạo thế phát triển tự nhiên, chỉ ct tỉa cành nhỏ; trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân...tính trên diện tích 1 sào =360m2)

 

 

33.1

Đào tán loại 1 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm trên 70% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

20.000.000

33.2

Đào tán loại 2 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 60% đến 70% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

15.000.000

33.3

Đào tán loại 3 (số cây có đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 50% đến 60% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

12.000.000

33.4

Đào tán loại 4 (số cây đường kính tán từ 0,8m đến 1m, cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 50% diện tích; quy đổi 1 cây/1,2m2)

đ/sào

10.000.000

34

Đào thế (đào trồng trên đất đã được chuyển mục đích theo quy định, bao gồm: Đào cây, các loại cây khác trồng xen canh, bể chứa nước, bể chứa phân...tính trên diện tích 1 sào =360m2)

 

 

34.1

Đào thế loại 1 (scây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm trên 80% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

30.000.000

34.2

Đào thế loại 2 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm từ 60% đến 80% diện tích; quy đổi 1 cây/1,8m2)

đ/sào

25.000.000

34.3

Đào thế loại 3 (số cây có chiều cao từ 1m đến 1,5m chiếm dưới 60% diện tích; quy đổi 1 cây/1,2m2)

đ/sào

20.000.000

35

Cỏ cảnh lá tre, cỏ nhung (trồng dày đặc)

đ/m2

40.000

36

Hương nhu, lá ngải, lá nếp, cây lưỡi hổ, cây láng tía, Ngũ gia bì

đ/m2

10.000

37

Cây cảnh ngắn ngày khác

đ/m2

10.000

38

Mía chưa đến kỳ thu hoạch (có từ 3 cây và mm cây trở lên)

đ/khóm

5.000

39

Thanh hao hoa vàng

đ/m2

7.000

40

Thanh long giống

 

 

40.1

Cành mới ươm chưa ra r

đ/cành

1.000

40.2

Cây ươm đã ra rvà mầm, thời gian trồng < 01 tháng, cây cách cây 1,0m

đ/khóm

5.000

40.3

Cây ươm đã ra rễ và mầm, 01 tháng thời gian trồng < 02 tháng, cây cách cây 1,0m

đ/khóm

10.000

40.4

Cây ươm đã ra rễ và mầm, thời gian trồng 02 tháng, cây cách cây 1,0m

đ/khóm

20.000

Ghi chú:

- Đơn giá cây trồng hàng năm tính trên diện tích tán lá che phủ mặt đất, trường hợp có nhiều loại cây trồng xen kẽ không xác định được diện tích của từng loại cây trồng thì xác định đơn giá bình quân cho các loại cây trồng xen;

- Các loại cây trồng khác không có trong bảng đơn giá này thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng khảo sát, tính toán mức giá, gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND tỉnh quyết định bổ sung./.

 

[...]