Quyết định 320/QĐ-UBND-HC năm 2023 phê duyệt vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp

Số hiệu 320/QĐ-UBND-HC
Ngày ban hành 20/03/2023
Ngày có hiệu lực 20/03/2023
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Đồng Tháp
Người ký Phạm Thiện Nghĩa
Lĩnh vực Lao động - Tiền lương,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG THÁP
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 320/QĐ-UBND-HC

Đồng Tháp, ngày 20 tháng 3 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VỊ TRÍ VIỆC LÀM VÀ CƠ CẤU NGẠCH CÔNG CHỨC, DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐỒNG THÁP

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức;

Căn cứ Quyết định số 25/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Uỷ ban nhân dân Tỉnh ban hành Quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Nội vụ;

Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2007/TTr-SNV ngày 25 tháng 8 năm 2022 và Đề án số 351/ĐA-SNV ngày 16 tháng 02 năm 2023 về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Đề án số 351/ĐA-SNV ngày 16 tháng 02 năm 2023 của Sở Nội vụ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, danh mục vị trí việc làm của Sở Nội vụ tỉnh Đồng Tháp (đính kèm Đề án), cụ thể:

1. Tổng số vị trí việc làm: 31 vị trí, trong đó:

a) Nhóm lãnh đạo, quản lý, điều hành: 06 vị trí;

b) Nhóm nghiệp vụ chuyên ngành: 12 vị trí;

c) Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: 10 vị trí;

d) Nhóm hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí.

2. Danh mục vị trí việc làm:

Số TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch công chức tối thiểu

Ghi chú

I

Nhóm lãnh đạo quản lý, điều hành

 

 

1

Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

2

Phó Giám đốc Sở

Chuyên viên chính

 

3

Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

4

Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

5

Phó Trưởng phòng thuộc Sở

Chuyên viên

 

6

Phó Chánh Thanh tra Sở

Thanh tra viên

 

II

Nhóm nghiệp vụ, chuyên ngành

 

 

1

Quản lý văn thư lưu trữ

Chuyên viên

 

2

Quản lý tổ chức - biên chế

Chuyên viên

 

3

Quản lý nhân sự và đội ngũ

Chuyên viên

 

4

Quản lý đào tạo, bồi dưỡng

Chuyên viên

 

5

Quản lý hội và tổ chức phi chính phủ

Chuyên viên

 

6

Cải cách hành chính

Chuyên viên

 

7

Quản lý địa giới hành chính

Chuyên viên

 

8

Xây dựng chính quyền

Chuyên viên

 

9

Quản lý cán bộ, công chức cấp xã

Chuyên viên

 

10

Quản lý công tác thanh niên

Chuyên viên

 

11

Quản lý thi đua khen thưởng

Chuyên viên

 

12

Quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên

 

III

Nhóm nghiệp vụ chuyên môn dùng chung

 

 

1

Thanh tra

Thanh tra viên

 

2

Pháp chế

Chuyên viên

Kiêm nhiệm

3

Hành chính tổng hợp (Tổng hợp, hành chính, văn phòng)

Chuyên viên

 

4

Hành chính một cửa

Cán sự

 

5

Quản trị công sở

Cán sự

 

6

Công nghệ thông tin

Chuyên viên hoặc tương đương

 

7

Kế toán

Kế toán viên trung cấp

 

8

Thủ quỹ

Nhân viên hoặc tương đương

Kiêm nhiệm

9

Văn thư

Nhân viên hoặc tương đương

 

10

Lưu trữ

Nhân viên hoặc tương đương

 

IV

Nhóm hỗ trợ, phục vụ

 

 

1

Lái xe

 

 

2

Bảo vệ

 

 

3

Phục vụ

 

 

Điều 2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm:

1. Thực hiện việc bố trí, sắp xếp biên chế thực hiện nhiệm vụ theo vị trí việc làm được phê duyệt, đảm bảo theo số lượng biên chế hàng năm do Ủy ban nhân dân Tỉnh giao cho đơn vị gắn với lộ trình tinh giản biên chế ; thực hiện việc tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức theo đúng vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực, ngạch công chức tối thiểu đã được Uỷ ban nhân dân Tỉnh phê duyệt.

2. Báo cáo Uỷ ban nhân dân Tỉnh xem xét, điều chỉnh vị trí việc làm khi có sự thay đổi về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức do tổ chức lại hoặc giải thể theo quy định của cơ quan có thẩm quyền hoặc thay đổi theo nhu cầu thực tế, nhằm đảm bảo thực hiện vị trí việc làm kịp thời, hiệu quả.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Tỉnh uỷ;
- Thường trực HĐND Tỉnh;
- Ban Tổ chức Tỉnh uỷ;
- CT, các PCT/UBND Tỉnh;
- Lưu: VT, NC/TCD-NC (V).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Phạm Thiện Nghĩa