ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH AN GIANG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2021/QĐ-UBND
|
An
Giang, ngày 25 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG
BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 ngày 6 tháng 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số
04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số
24/2019/TT-BTC ngày 22 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một
số nội dung của Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 858/TTr-STC ngày 22 tháng 6 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5
và 6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
2. Các nội dung khác liên quan đến
tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng được thực hiện theo hướng dẫn
tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 04/2019/NĐ-CP, Thông tư số
24/2019/TT-BTC và các văn bản pháp luật có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ
chức chính trị - xã hội được ngân sách nhà nước đảm bảo kinh phí hoạt động, đơn vị sự nghiệp công lập, ban quản lý dự án sử dụng
vốn nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức, đơn vị) thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị trực thuộc
Tỉnh ủy; đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư thuộc phạm vi quản lý của tỉnh An Giang không thuộc
đối tượng áp dụng của Quyết định này.
Điều 3. Tiêu
chuẩn, định mức xe ô tô chuyên dùng trang bị cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị
1. Tiêu chuẩn, định
mức sử dụng xe ô tô chuyên dùng (đối tượng sử dụng, chủng loại, số lượng, mức
giá):
a) Về đối tượng sử
dụng, chủng loại, số lượng: Chi tiết theo Phụ lục 1 kèm theo Quyết định này.
b) Về mức giá:
Chi tiết theo Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này.
Mức giá xe ô tô chuyên dùng quy
định tại Phụ lục 2 kèm theo Quyết định này là mức giá tối đa đã
bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm lệ phí
trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí đăng kiểm, phí bảo trì đường
bộ liên quan đến việc sử dụng xe.
2. Trường hợp có phát sinh hoặc thay đổi nhu
cầu sử dụng xe ô tô chuyên dùng quy định tại điểm a khoản
1 Điều này; cơ quan, tổ
chức, đơn vị có văn bản gửi đến các sở, ban, ngành,
đoàn thể cấp tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp tỉnh) hoặc ủy ban
nhân dân cấp huyện (đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc cấp huyện) để rà
soát và gửi Sở Tài chính tổng hợp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh).
3. Trường hợp giá xe ô tô chuyên dùng trên
thị trường có biến động tăng cao hơn mức
giá tối đa quy định tại điểm b khoản 1 Điều này, việc điều chỉnh mức giá được
quy định như sau:
a) Trường hợp mức giá cao hơn không quá 5%: Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Trường hợp mức giá cao hơn trên 5%: Giao Sở Tài chính tham mưu Ủy ban
nhân dân tỉnh (sau khi có ý kiến thống nhất của Thường Hội đồng nhân dân tỉnh)
xem xét, quyết định.
4. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức,
đơn vị được trang bị xe ô tô chuyên dùng theo Quyết định này thực hiện mua sắm theo phân cấp của Hội đồng nhân dân tỉnh;
quản lý, sử dụng theo tiêu chuẩn, định mức; tổ chức hạch toán, thực hiện công
khai và kê khai tài sản theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan triển
khai thực hiện Quyết định này.
2. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức sử dụng xe ô tô chuyên
dùng được quy định tại Quyết định này và quy định của pháp luật có liên quan
làm cơ sở để lập kế hoạch và dự toán ngân sách khi được giao, đầu tư, mua sắm, thuê hoặc nhận điều
chuyển, tiếp nhận từ các dự án kết thúc chuyển giao, từ các nhà tài trợ, viện
trợ... xe ô tô chuyên dùng và chịu trách nhiệm
chỉ đạo thực hiện quản lý, sử dụng xe ô tô chuyên dùng theo đúng quy định.
Điều 5. Điều
khoản thi hành
1. Quyết định
này có hiệu lực thi hành từ ngày 07 tháng 7 năm 2021.
2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; thủ trưởng các
sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
chủ tịch ủy ban nhân dân cấp huyện; thủ trưởng các cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Phước
|
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo
Quyết định số: 32/2021/QĐ-UBND ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
An Giang)
Phụ lục I
DANH MỤC TIÊU THUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG XE Ô TÔ CHUYÊN
DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Theo quy định tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP ngày
11/01/2019 của Chính phủ)
Số TT
|
Tên đơn vị
quản lý, sử dụng
|
Chủng loại
xe ô tô chuyên dùng
|
Số lượng tố
đa
(xe)
|
Mục đích sử
dụng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
84
|
|
A
|
CẤP TỈNH:
|
|
45
|
|
I
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
|
|
11
|
|
1
|
Chi cục Chăn nuôi và Thú y
|
|
2
|
|
|
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
mẫu phục vụ công tác phòng chống dịch bệnh thú y
|
Xe tải
(có thùng)
|
1
|
Phục vụ công
tác về phòng chống bệnh dại trên chó gọi tắt là xe bắt chó dại, chó hoang
|
2
|
Trung tâm Giống thủy sản
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
con giống thủy sản
|
3
|
Chi cục Thủy sản
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
tang vật, ngư cụ cấm bị tịch thu
|
4
|
Ban Quản lý rừng phòng hộ & Đặc dụng
|
Xe bán tải 02 cầu
|
1
|
Xe chuyên chở phương
tiện, dụng cụ phòng cháy, chữa cháy rừng và tang vật kiểm tra, kiểm soát lâm
sản chống chặt phá rừng
|
5
|
Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở mẫu
phục vụ công tác chống dịch bệnh trên cây trồng
|
6
|
Chi cục Kiểm lâm
|
|
5
|
|
|
|
Xe tải
|
1
|
Xe chuyên chở
phương tiện, dụng cụ phòng cháy, chữa cháy rừng và tang vật cho các đội kiểm
lâm cơ động
|
Xe bán tải 02 cầu
|
4
|
II
|
Sở Tư pháp
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Dịch vụ đấu giá tài sản tỉnh
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở hàng
hóa tịch thu từ các đơn vị chuyển giao
|
III
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
3
|
|
1
|
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công
nghệ
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
thiết bị kiểm định, đo đạc
|
Xe cẩu
|
1
|
Xe chuyên chở thiết
bị kiểm định và đi kiểm tra đo lường chất lượng
|
2
|
Trung tâm Công nghệ sinh học
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
giống cây trồng, vật nuôi và trang thiết bị, hóa chất
|
IV
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Thẩm định dự án đầu tư
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
tài liệu hồ sơ thầu (bảo mật), tài liệu của chuyên gia tư vấn đấu thầu
|
V
|
Sở Tài chính
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Thẩm định và dịch vụ tài chính
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở hồ
sơ quyết toán và kiểm toán; bàn giao tài sản mua sắm tập trung; chở đoàn đi
thẩm tra các dự án, công trình hoàn thành; thẩm định hiện trạng tài sản thẩm
định giá
|
VI
|
Sở Giao Thông vận Tải
|
|
6
|
|
1
|
Văn phòng Sở Giao thông Vận tải
|
|
3
|
|
|
|
Xe tải
|
2
|
Xe chuyên chở
thiết bị đi duy tu, sửa chữa công trình giao thông
|
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
máy móc, thiết bị kiểm tra công trình đang thi công
|
2
|
Thanh tra Giao thông
|
|
3
|
|
|
|
Xe tải
|
1
|
Xe thanh tra
giao thông và xe chuyên chở thiết bị cố định, tang vật
|
|
Xe bán tải 02 cầu
|
1
|
|
|
Xe 8 chỗ
|
1
|
|
VII
|
Sở Lao động, Thương binh, Xã hội
|
|
3
|
|
1
|
Cơ sở Điều trị cai nghiện ma túy
|
Xe tải
|
1
|
Xe chuyên chở
lương thực
|
2
|
Trường Trung cấp Nghề dân tộc nội trú
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên
chở thiết bị dạy nghề
|
3
|
Trường Trung cấp Nghề Châu Đốc
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên
chở thiết bị dạy nghề
|
VIII
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
|
9
|
|
1
|
Văn phòng Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp dân, phòng chống tham nhũng
và chuyên chở thiết bị cố định tang vật
|
2
|
Trung tâm Văn hóa nghệ thuật
|
|
4
|
|
|
|
Xe khách 47 chỗ
|
1
|
Xe đưa đón diễn
viên
|
|
|
Xe tải
|
1
|
Xe chuyên chở
sân khấu lưu động, âm thanh, ánh sáng
|
|
|
Xe tải
|
1
|
Xe chuyên chở
sách, vật phẩm văn hóa
|
|
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe phát thanh,
truyền hình lưu động
|
3
|
Thư viện tỉnh
|
|
2
|
|
|
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
sách thư viện
|
|
|
Xe tải
|
1
|
Xe thư viện lưu
động đa phương tiện phục vụ sách, báo, tư liệu cho bạn đọc ở các huyện, thị
xã, thành phố, cùng sâu, vùng xa, biên giới
|
4
|
Trung tâm Đào tạo, huấn luyện và thi đấu thể
thao
|
|
2
|
|
|
|
Xe khách 47 chỗ
|
1
|
Xe đưa đón cầu
thủ đi tập huấn và thi đấu
|
|
|
Xe khách 29 chỗ
|
1
|
Xe đưa đón huấn
luyện viên, vận động viên các đội thể thao đi tập huấn và thi đấu
|
IX
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Quan trắc & Kỹ thuật tài nguyên
môi trường
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở
thiết bị lấy mẫu phân tích môi trường
|
X
|
Sở Nội vụ
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Lưu trữ lịch sử
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe tiếp nhận hồ
sơ, tài liệu phục vụ công tác chỉnh lý, lưu trữ
|
XI
|
Đài Phát thanh Truyền hình An Giang
|
|
5
|
|
|
|
Xe truyền hình
lưu động
|
1
|
Xe chuyên chở
thiết bị phát thanh truyền hình; xe đi trực tiếp phát thanh lưu động; xe đi
ghi hình, ngoại cảnh, tọa đàm trực tiếp
|
1
|
1
|
Xe tải (có
thùng)
|
1
|
|
Xe bán tải 02 cầu
|
1
|
|
XII
|
Trung Tâm Xúc tiến Thương mại và Đầu tư tỉnh
|
|
2
|
|
1
|
Ban Quản lý Khu du lịch Núi Cấm
|
Xe tải
|
1
|
Xe chứa nước tưới
cây
|
Xe 07 chỗ 02
cầu
(đóng vách và thùng đựng tiền)
|
1
|
Xe chở tiền
|
XIII
|
Ban Quản lý di tích văn hóa Óc Eo
|
Xe bán tải
|
1
|
Xe chuyên chở cổ
vật, hiện vật trưng bày
|
B
|
CẤP HUYỆN
|
|
39
|
|
I
|
Thành phố Long Xuyên
|
|
2
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa thành phố Long Xuyên
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
2
|
Phòng Quản lý Đô thị thành phố Long Xuyên
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý an toàn giao thông
|
II
|
Thành phố Châu Đốc
|
|
16
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa thành phố Châu Đốc
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
2
|
Ban Quản lý Khu Di tích Văn hóa, Lịch sử và Du
lịch Núi Sam
|
Xe tải
|
7
|
Xe trung chuyển
hành khách tham quan
|
3
|
Đội Quản lý trật tự đô thị thành phố Châu Đốc
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
4
|
UBND phường Châu Phú A
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
5
|
UBND phường Châu Phú B
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
6
|
UBND phường Núi Sam
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
7
|
UBND phường Vĩnh Mỹ
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
8
|
UBND phường Vĩnh Ngươn
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
9
|
UBND xã Vĩnh Tế
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
10
|
UBND xã Vĩnh Châu
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
III
|
Thị xã Tân Châu
|
|
8
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa thị xã Tân Châu
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
2
|
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
3
|
Đội Quản lý trật tự đô thị thị xã Tân Châu
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
4
|
UBND phường Long Thạnh
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
5
|
UBND phường Long Hưng
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
6
|
UBND phường Long Châu
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
7
|
UBND phường Long Sơn
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
8
|
UBND phường Long Phú
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
IV
|
Huyện An Phú
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện An Phú
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
V
|
Huyện Phú Tân
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Phú Tân
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
VI
|
Huyện Tịnh Biên
|
|
5
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Tịnh Biên
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
2
|
Xe thông tin
lưu động
|
2
|
UBND thị trấn Tịnh Biên
|
Xe tải
|
1
|
Xe phục vụ công
tác quản lý trật tự đô thị
|
3
|
UBND thị trấn Chi Lăng
|
Xe tải
|
1
|
|
4
|
UBND thị trấn Nhà Bàng
|
Xe tải
|
1
|
|
VII
|
Huyện Tri Tôn
|
|
2
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Tri Tôn
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
2
|
Xe thông tin
lưu động
|
VIII
|
Huyện Châu Phú
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Châu Phú
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
IX
|
Huyện Chợ Mới
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Chợ Mới
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
X
|
Huyện Châu Thành
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Châu Thành
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
XI
|
Huyện Thoại Sơn
|
|
1
|
|
1
|
Trung tâm Văn hóa huyện Thoại Sơn
|
Xe tải
(sân khấu lưu động)
|
1
|
Xe thông tin
lưu động
|
|
|
|
|
|
Phụ lục II
MỨC GIÁ TỐI ĐA XE Ô TÔ CHUYÊN DÙNG TRANG BỊ CHO CÁC
CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
Đơn vị tính: đồng
/xe
Số TT
|
Chủng loại
xe ô tô chuyên dùng
|
Mức giá tối
đa
(Bao gồm thuế giá trị gia tăng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
I
|
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản
2, khoản 3 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
|
|
1
|
Xe ô tô có kết cấu đặc biệt (xe chở tiền, xe
trang bị phòng thí nghiệm, xe cần cẩu,...); Xe ô tô gắn thiết bị chuyên dùng
hoặc xe ô tô được gắn biển hiệu nhận biết theo quy định của pháp luật (xe gắn
thiết bị thu, phát vệ tinh, xe phát thanh truyền hình lưu động, xe thanh tra
giao thông, xe phục vụ tang lễ,...).
|
Theo giá thị
trường tại thời điểm mua sắm
|
II
|
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản
4 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
|
|
1
|
Xe ô tô tải dưới 01 tấn
|
350,000,000
|
2
|
Xe ô tô tải từ trên 01 tấn đến 1,5 tấn
|
450,000,000
|
3
|
Xe ô tô tải từ trên 1,5 tấn đến 2,5 tấn
|
550,000,000
|
4
|
Xe ô tô tải từ trên 2,5 tấn đến 3,5 tấn
|
650,000,000
|
5
|
Xe ô tô tải từ trên 3,5 tấn đến 4,5 tấn
|
750,000,000
|
6
|
Xe ô tô tải từ trên 4,5 tấn đến 5,5 tấn
|
850,000,000
|
7
|
Xe ô tô tải từ trên 5,5 tấn đến 6,5 tấn
|
900,000,000
|
III
|
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản
5 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
|
|
1
|
Xe ô tô bán tải
|
800,000,000
|
2
|
Xe ô tô bán tải 02 cầu
|
920,000,000
|
IV
|
Xe ô tô chuyên dùng theo quy định tại khoản
6 Điều 17 Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
|
|
1
|
Xe ô tô trên 16 chỗ đến 19 chỗ ngồi
|
1,060,000,000
|
2
|
Xe ô tô trên 19 chỗ đến 29 chỗ ngồi
|
1,610,000,000
|
3
|
Xe ô tô trên 29 chỗ đến 34 chỗ ngồi
|
1,940,000,000
|
4
|
Xe ô tô trên 34 chỗ đến 47 chỗ ngồi
|
2,970,000,000
|
Ghi chú:
Mức giá xe ô tô chuyên
dùng là mức giá tối đa đã bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp
luật; chưa bao gồm lệ phí trước bạ, lệ phí cấp biển số xe, phí bảo hiểm, phí
đăng kiểm, phí bảo trì đường bộ liên quan đến việc sử dụng xe.