ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/2021/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 28 tháng 6 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT
THẢI RẮN SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP
ngày 24 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 40/2019/NĐ-CP
ngày 13 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị
định quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành Luật bảo vệ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1910/TTr-STC ngày 20 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Quy định về giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn
sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày 10 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 39/2016/QĐ-UBND
ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phê duyệt giá dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đoàn thể của
tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và các cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Xây dựng;
- Cục KTVBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Lãnh đạo UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Báo Thái Nguyên; Đài PT - TH tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, KT, TH, CNN&XD.
Sonnk/QĐ03.T6.50b
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Tiến
|
QUY ĐỊNH
GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ THU GOM, VẬN CHUYỂN, XỬ LÝ CHẤT THẢI RẮN SINH HOẠT
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2021/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 6 năm
2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này
quy định giá tối đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị, hộ
gia đình, cá nhân sử dụng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh
hoạt trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
b) Các tổ chức, cá nhân cung ứng dịch
vụ thực hiện việc thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
c) Các cơ sở xử lý chất thải rắn sinh
hoạt được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách nhà nước hoặc đầu tư từ nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 2. Giá tối
đa dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt (giá đã bao gồm
thuế giá trị gia tăng)
1. Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
STT
|
Danh
mục
|
Đơn vị tính
|
Mức
giá tối đa (đồng)
|
I
|
Giá tối đa dịch vụ thu gom chất
thải rắn sinh hoạt (chưa bao gồm chi phí vận chuyển và xử lý)
|
1
|
Hộ gia đình, cá nhân không kết hợp
kinh doanh
|
a
|
Tại các phường thuộc thành phố, thị
xã
|
Người/tháng
|
8.000
|
b
|
Tại các xã, thị trấn còn lại
|
Người/tháng
|
6.000
|
2
|
Rác thải thông thường tại các trạm
y tế xã, phường, thị trấn
|
Trạm/tháng
|
100.000
|
3
|
Các hộ kinh doanh cố định ở chợ; hộ
kinh doanh buôn bán dịch vụ nhỏ thuộc diện chưa phải nộp thuế
|
Hộ/tháng
|
|
a
|
Khối lượng rác thải < 01m3/tháng
|
|
35.000
|
b
|
Khối lượng rác thải ≥ 01m3/tháng
|
|
50.000
|
II
|
Giá tối đa dịch vụ thu gom, vận
chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
|
|
1
|
Đối tượng thực hiện
|
|
a
|
Các cơ quan Đảng, quản lý nhà nước,
đoàn thể, các tổ chức xã hội.
|
|
b
|
Các tổ chức, cá nhân kinh doanh:
Khách sạn, nhà hàng, nhà nghỉ, doanh nghiệp, hợp tác xã sản xuất kinh doanh,
chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, bến tàu, bến xe; cửa hàng kinh doanh dịch
vụ ăn uống giải khát; cơ sở giết mổ gia súc, gia cầm, sản xuất bánh phở, bún,
giò chả; kinh doanh hoa tươi;
các cơ sở sản xuất kinh doanh khác và các tổ chức tương đương.
|
|
c
|
Các đơn vị: Các Trường Đại học, cao
đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, trung tâm giáo dục thường xuyên; các
trường mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông; rác thải thông thường tại bệnh viện, trung tâm y tế, cơ sở y tế tư
nhân và các đơn vị tương đương.
|
|
2
|
Áp dụng cho khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt được xử lý tại các cơ sở được đầu tư từ ngân sách nhà nước
|
|
a
|
Khối lượng rác thải < 01m3/tháng
|
Đối
tượng thực hiện/tháng
|
225.000
|
b
|
Khối lượng rác thải ≥ 01m3/tháng
|
Đồng/m3
|
310.000
|
3
|
Áp dụng cho khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt được xử lý tại các cơ sở được đầu tư từ các nguồn vốn ngoài ngân
sách nhà nước
|
|
a
|
Khối lượng rác thải < 01m3/tháng
|
Đối
tượng thực hiện/tháng
|
250.000
|
b
|
Khối lượng rác thải ≥ 01m3/tháng
|
Đồng/m3
|
350.000
|
|
|
|
|
|
2. Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải
rắn sinh hoạt thanh toán tại các cơ sở xử lý được đầu tư từ
ngân sách nhà nước (không bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố
định)
STT
|
Công
suất xử lý (tấn/ngày)
|
Mức
giá tối đa (đồng/tấn)
|
Công
nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công
nghệ, thiết bị trong nước
|
I
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh
hoạt bằng công nghệ chế biến bằng phân vi sinh
|
1
|
100 đến < 300
|
255.000
|
225.000
|
2
|
300 đến < 500
|
225.000
|
188.000
|
3
|
500 đến < 1.000
|
195.000
|
165.000
|
II
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt
|
1
|
< 50
|
255.000
|
240.000
|
2
|
50 đến < 300
|
375.000
|
353.000
|
3
|
300 đến < 500
|
360.000
|
330.000
|
4
|
500 đến < 800
|
338.000
|
293.000
|
III
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp đốt
|
1
|
100 đến < 300
|
308.000
|
285.000
|
2
|
300 đến < 500
|
278.000
|
255.000
|
3
|
500 đến < 1.000
|
248.000
|
225.000
|
4
|
1.000 đến < 1.500
|
218.000
|
195.000
|
IV
|
Cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh
|
1
|
< 100
|
105.000
|
98.000
|
2
|
100 đến < 300
|
105.000
|
98.000
|
3
|
300 đến < 800
|
90.000
|
83.000
|
4
|
≥ 800
|
75.000
|
68.000
|
3. Giá tối đa dịch vụ xử lý chất thải
rắn sinh hoạt thanh toán cho nhà đầu
tư tại các cơ sở xử lý được đầu tư từ các nguồn vốn ngoài
ngân sách nhà nước
STT
|
Công
suất xử lý (tấn/ngày)
|
Mức
giá tối đa (đồng/tấn)
|
Công
nghệ, thiết bị nước ngoài
|
Công
nghệ, thiết bị trong nước
|
I
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh hoạt
bằng công nghệ chế biến bằng phân vi sinh (đã bao gồm chi phí khấu hao máy,
thiết bị và tài sản cố định)
|
1
|
100 đến < 300
|
340.000
|
300.000
|
2
|
300 đến < 500
|
300.000
|
250.000
|
3
|
500 đến < 1.000
|
260.000
|
220.000
|
II
|
Cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ đốt (đã bao gồm chi phí khấu hao
máy, thiết bị và tài sản cố định)
|
1
|
< 50
|
340.000
|
320.000
|
2
|
50 đến < 300
|
500.000
|
470.000
|
3
|
300 đến < 500
|
480.000
|
440.000
|
4
|
500 đến < 800
|
450.000
|
390.000
|
III
|
Cơ sở xử lý chất thải rắn sinh
hoạt bằng công nghệ chế biến phân vi sinh kết hợp
đốt (đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định)
|
1
|
100 đến < 300
|
410.000
|
380.000
|
2
|
300 đến < 500
|
370.000
|
340.000
|
3
|
500 đến < 1.000
|
330.000
|
300.000
|
4
|
1.000 đến < 1.500
|
290.000
|
260.000
|
IV
|
Cơ sở
xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công nghệ chôn lấp hợp vệ sinh
|
1
|
< 100
|
140.000
|
130.000
|
2
|
100 đến <300
|
140.000
|
130.000
|
3
|
300 đến < 800
|
120.000
|
110.000
|
4
|
≥ 800
|
100.000
|
90.000
|
5
|
Ghi chú
|
Giá tại
Mục IV cột này đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định
(nếu có) và chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp
|
Giá
tại Mục IV cột này đã bao gồm chi phí khấu hao máy, thiết bị và tài sản cố định
(nếu có) nhưng chưa bao gồm chi phí khấu hao cho đầu tư bãi chôn lấp
|
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 3. Quản lý
và sử dụng tiền thu được từ cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải
rắn sinh hoạt
1. Khi thu tiền dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt, tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có trách nhiệm
lập, sử dụng hóa đơn cung ứng dịch vụ theo quy định về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ.
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt là doanh thu của tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ. Sau khi thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước,
tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ có quyền quản lý, sử dụng kinh phí theo quy định
của pháp luật.
Điều 4. Tổ chức
thực hiện
1. Đối với dịch vụ thu gom, vận chuyển,
xử lý chất thải rắn sinh hoạt quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này: Tổ chức,
cá nhân cung ứng dịch vụ căn cứ vào mức giá tối đa để phê duyệt mức giá cụ thể
dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt, báo cáo Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố, thị xã để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời
gửi Sở Tài chính giám sát việc thực hiện; thực hiện việc niêm yết giá, công
khai thông tin về giá; công khai thời gian, địa điểm tập kết, thu gom chất thải
rắn sinh hoạt cụ thể đối với từng khu vực dân cư để các bên có liên quan thực
hiện theo quy định.
2. Đối với dịch vụ xử lý chất thải rắn
sinh hoạt quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 2 Quy định này: Trách nhiệm lập,
thẩm định, phê duyệt giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt thực hiện theo
quy định tại khoản 2 Điều 26 Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của
Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu.
3. Ủy ban nhân dân huyện, thành phố,
thị xã thực hiện việc ký hợp đồng với tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thu
gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt từ nguồn ngân sách địa phương;
tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thu gom, vận chuyển và xử lý chất
thải rắn sinh hoạt để nâng cao chất lượng dịch vụ; phối hợp với tổ chức, cá
nhân cung ứng dịch vụ để quy định điểm tập kết, thu gom chất thải rắn sinh hoạt
cụ thể đối với từng khu vực dân cư; giám sát chặt chẽ khối lượng chất thải rắn
sinh hoạt làm cơ sở thanh toán chi phí sử dụng dịch vụ theo quy định.
4. Cơ quan tài chính các cấp hướng dẫn
tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ thực hiện niêm yết giá theo quy định; chủ trì
phối hợp với các ngành liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện
giá dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn.
5. Sở Xây dựng: Hướng dẫn công tác
xác định, quản lý chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt
theo các quy định của pháp luật.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường: Hướng
dẫn công tác thu gom, phân loại chất thải rắn sinh hoạt; chủ trì phối hợp với
các ngành liên quan kiểm tra, đánh giá và giám sát hoạt động của các tổ chức,
cá nhân cung ứng dịch vụ thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn sinh hoạt; thẩm
định, xác nhận các công trình bảo vệ môi trường của các cơ sở xử lý chất thải rắn
sinh hoạt; kiểm tra đánh giá các thông số kỹ thuật cơ bản và thông số ô nhiễm
môi trường khí thải lò đốt chất thải rắn sinh hoạt trước khi đi vào hoạt động
chính thức.
7. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh: Theo
chức năng, nhiệm vụ hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện Quy định này.
8. Tổ chức, cá nhân vi phạm trong
lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành./.