BỘ Y TẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3186/QĐ-BYT
|
Hà Nội, ngày 29 tháng 11 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN
VÀ KHẢO SÁT SỰ HÀI LÒNG NGƯỜI BỆNH, NHÂN VIÊN Y TẾ NĂM 2022
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Luật Khám bệnh, chữa bệnh ngày 23 tháng 11 năm
2009;
Căn cứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2022 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BYT ngày 12 tháng 7 năm 2013 về việc
hướng dẫn quản lý chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh tại bệnh viện;
Theo đề nghị của Cục
trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Bộ Y tế.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Nội dung kiểm tra, đánh giá
Ban hành kèm theo Quyết định
này nội dung kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người
bệnh, nhân viên y tế năm 2022, bao gồm:
1. Nội dung 1: Thông tin,
số liệu hoạt động bệnh viện trong 12 tháng (chuyên môn, tài chính, nhân lực, tổ
chức, danh mục kỹ thuật, danh sách người hành nghề, danh mục trang thiết bị, sử
dụng thuốc 12 tháng, báo cáo mô hình bệnh tật ICD-10), kết quả đánh giá chất lượng
theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam.
Áp dụng theo biểu mẫu hằng
năm và nhập trên phần mềm Quản lý Kiểm tra đánh giá chất lượng bệnh viện www.qlbv.vn/ktbv (tất cả các bệnh viện đang hoạt động thực hiện tự báo cáo,
đơn vị chưa có tài khoản gửi email đăng ký về qlbv.vn@gmail.com).
2. Nội dung 2: Đánh giá
chất lượng bệnh viện
a) Công cụ đánh giá: Áp dụng
theo Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0 ban hành kèm theo
Quyết định số 6858/QĐ-BYT ngày 18 tháng 11
năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế) và các tài liệu hướng dẫn đánh giá chất lượng bệnh
viện.
b)
Điều chỉnh thông tin của Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam:
- Tiêu chí C8.2, Tiểu mục
số 19 và 22: thay cụm từ “đạt tiêu chuẩn ISO 15189 (tương đương hoặc cao hơn)”
bằng cụm từ “đạt từ mức 4 trở lên theo Quyết định số 2429/QĐ-BYT ngày 12/6/2017 ban hành Tiêu chí
đánh giá mức chất lượng phòng xét nghiệm y học”;
- Tiêu chí D2.3, Mức 3: bổ
sung thêm yêu cầu: “đạt từ mức 3 trở lên theo Bộ tiêu chí chất lượng đánh giá mức
độ an toàn phẫu thuật kèm theo Quyết định số 7482/QĐ-BYT
ngày 18/12/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế”.
- Các văn bản được lấy
làm căn cứ pháp lý trong Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện nếu hết hiệu lực được
lấy căn cứ bằng các văn bản mới đã ban hành thay thế. Nội dung các tiểu mục tiếp
tục được thực hiện theo phiên bản 2.0.
3. Nội dung 3: Khảo sát
hài lòng người bệnh và nhân viên y tế
- Áp dụng theo các mẫu
phiếu khảo sát và tài liệu hướng dẫn phương pháp khảo sát hài lòng (ban hành
kèm theo Quyết định số 3869/QĐ-BYT ngày 28/8/2019
của Bộ trưởng Bộ Y tế).
- Thực hiện khảo sát sự
hài lòng của người bệnh nội trú, ngoại trú, bà mẹ (mỗi nhóm 30 người) và toàn bộ
nhân viên y tế (khuyết danh), nhập phiếu trên phần mềm trực tuyến https://chatluongbenhvien.vn.
4. Nội dung 4: Kiểm tra
công tác an toàn phòng chống dịch COVID-19
Áp dụng Bộ tiêu chí Bệnh
viện an toàn phòng chống dịch COVID-19 và các bệnh viêm đường hô hấp cấp bản
2.0.
5. Nội dung 5: Kiểm tra
công tác thu dung, điều trị COVID-19 và sự sẵn sàng tham gia cấp cứu, hồi sức
tích cực người bệnh COVID-19 và người bệnh khác.
- Kiểm tra tình hình triển
khai thực hiện Đề án “Tăng cường năng lực cấp cứu, hồi sức tích cực cho các bệnh
viện điều trị người bệnh COVID-19 nặng” ban hành theo Quyết định 3616/QĐ-BYT ngày 29/7/2021.
6. Nội dung 6: Kiểm tra
tình hình áp dụng CNTT trong cải cách hành chính, nâng cao chất lượng KCB
7. Nội dung 7. Kiểm tra
việc phản hồi một số văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước:
a. Công văn số 293/KCB-QLCL&CĐT
ngày 21/3/2022 V/v báo cáo đầu mối phụ trách các bộ phận công tác KCB của đơn vị;
b. Công văn số 777/KCB-QLCL&CĐT
ngày 25/6/2022 V/v báo cáo công tác KCB 6 tháng đầu năm 2022 và đề xuất;
c. Báo cáo tình hình cung
ứng, sử dụng thuốc, vật tư, trang thiết bị tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
theo Quyết định số 2183/QĐ-BYT của Bộ trưởng
Bộ Y tế ngày 5/8/2022.
d. Công văn số 1015/KCB-QLCL&CĐT
ngày 9/8/2022 V/v khảo sát triển khai Thông tư 43/2018/TT-BYT
và các hoạt động ATNB.
e. Công văn 1411/KCB-QLCL&CĐT
ngày 31/10/2022 V/v báo cáo tình hình ứng dụng CNTT tại các cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh.
Các đơn vị nhập kết quả
kiểm tra, đánh giá tổng hợp 7 nội dung trên phần mềm trực tuyến https://chatluongbenhvien.vn. Bệnh
viện mới thành lập chưa có tài khoản hoặc quên mật khẩu thực hiện theo hướng dẫn
tại mục “Hỏi và đáp” trên phần mềm trực tuyến.
Điều
2. Phạm vi áp dụng
Nội dung kiểm tra, đánh
giá chất lượng bệnh viện và khảo sát hài lòng người bệnh, nhân viên y tế năm
2022 áp dụng chung cho bệnh viện Nhà nước và tư nhân.
Điều
3. Vai trò hướng dẫn, đánh giá
1. Giao Cục Quản lý Khám,
chữa bệnh:
a) Làm đầu mối hướng dẫn
chung các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện kiểm tra, đánh giá chất lượng
bệnh viện năm 2022, tổng hợp kết quả và báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế.
b) Chịu trách nhiệm giám
sát chung hoạt động kiểm tra, đánh giá chất lượng bệnh viện và phúc tra kết quả
đánh giá của các cơ quan quản lý.
2. Giao Cục Quản lý Y Dược
cổ truyền:
Làm đầu mối kiểm tra các
bệnh viện Y học cổ truyền trực thuộc Bộ Y tế; Làm đầu mối, phối hợp với Cục Quản
lý Khám bệnh, chữa bệnh và các đơn vị liên quan phúc tra các bệnh viện Y Dược cổ
truyền tuyến tỉnh trong trường hợp cần thiết.
3. Giao Sở Y tế chịu
trách nhiệm:
a) Hướng dẫn, giám sát việc
kiểm tra, đánh giá chất lượng các bệnh viện trực thuộc Sở và báo cáo đầy đủ về
Bộ Y tế quá trình triển khai thực hiện và kết quả.
b) Làm đầu mối phối hợp với
Y tế các Bộ, ngành khác kiểm tra, đánh giá chất lượng các bệnh viện trực thuộc
Y tế Bộ, ngành khác trên địa bàn tỉnh (trừ các bệnh viện trực thuộc Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an) trong trường hợp cần thiết.
4. Giao Y tế các Bộ,
ngành khác chịu trách nhiệm:
a) Đối với Y tế Bộ Quốc
phòng và Bộ Công an:
Chủ động kiểm tra, đánh
giá chất lượng các bệnh viện trực thuộc.
b) Đối với Y tế các Bộ,
ngành khác:
Phối hợp với các Sở Y tế
tổ chức, tiến hành kiểm tra, đánh giá chất lượng các bệnh viện trực thuộc Y tế
các Bộ, ngành khác.
Điều
4. Thời gian và phạm vi kiểm tra, đánh giá
1. Các bệnh viện tự kiểm
tra, đánh giá theo nội dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này: hoàn thành
trong tháng 12 năm 2022.
2. Cơ quan quản lý kiểm
tra, đánh giá các bệnh viện trực thuộc sau khi bệnh viện hoàn thành tự kiểm
tra, đánh giá, thực hiện từ tháng 12/2022 đến quý II năm 2023 (trọng tâm kiểm
tra kỹ các bệnh viện có kết quả bất thường hoặc không thực hiện các chỉ đạo của
cơ quan quản lý).
Điều
5. Tổng hợp và công nhận kết quả đánh giá
1. Sở Y tế và các cơ quan
quản lý khác tổng hợp kết quả kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội dung trên để
xem xét và xếp loại, thi đua, khen thưởng.
2. Sở Y tế và các cơ quan
quản lý khác công nhận kết quả tự đánh giá của bệnh viện trong trường hợp không
thành lập đoàn đánh giá của cơ quan quản lý và không tiến hành kiểm tra, đánh
giá bệnh viện đó.
Điều
6. Công bố kết quả
1. Cục Quản lý Khám, chữa
bệnh công bố kết quả kiểm tra, đánh giá các bệnh viện trực thuộc Bộ Y tế, trường
đại học và các bệnh viện do Bộ Y tế phúc tra.
2. Sở Y tế công bố kết quả
các bệnh viện trên địa bàn.
3. Bộ Y tế và Sở Y tế
không công nhận kết quả các hình thức kiểm tra khác (như kiểm tra chéo) hoặc
không thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Điều
7. Hiệu lực
Quyết định này có hiệu lực
kể từ ngày ký, ban hành.
Điều
8. Trách nhiệm thi hành
Các Ông, Bà Chánh Văn
phòng Bộ, Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Cục Quản lý Y Dược cổ truyền,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng, Giám đốc các bệnh viện trực thuộc
Bộ Y tế, Giám đốc Sở Y tế các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương, Y tế các Bộ, ngành và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Phó Thủ tướng CP Vũ Đức Đam (để b/c);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thứ trưởng (để phối hợp chỉ đạo);
- Vụ KGVX-VPCP, Vụ XH-VPQH (để b/c);
- BHXHVN, Tổng hội YHVN (để p/h);
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, đơn vị trực thuộc Bộ (để p/h)
- CĐYTVN, Báo SKĐS, GĐXH (để p/h);
- Cổng TTĐT BYT, Tr. TTĐT Cục QLKCB;
- Lưu: VT, KCB.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Thuấn
|
PHỤ LỤC 1.
CÁCH TÍNH ĐIỂM KIỂM TRA, ĐÁNH
GIÁ NĂM 2022-2023
Kết quả kiểm tra, đánh
giá được sử dụng cho công tác thi đua, khen thưởng của các địa phương, đơn vị
năm 2022-2023.
Các nội dung kiểm tra được
quy về điểm với tổng điểm tối đa 300 điểm, chi tiết như sau:
STT
|
Nội dung đánh giá
|
Cách tính
|
Điểm tối đa
|
1
|
Thông tin, số liệu hoạt
động bệnh viện
|
- Nhập đầy đủ thông
tin: 20 điểm
- Nhập thiếu: 5 điểm
- Không nhập: 0 điểm
|
20 điểm
|
2
|
Đánh giá Bộ tiêu chí chất
lượng bệnh viện
|
Kết quả đánh giá mức chất
lượng nhân với 30
|
150 điểm
|
3
|
Khảo sát hài lòng người
bệnh và nhân viên y tế
|
- Tỷ lệ % hài lòng NB nội
trú quy ra theo thang điểm 10 (ví dụ 80% thì được 8 điểm)
|
10 điểm
|
- Tỷ lệ % hài lòng NB
ngoại trú quy ra thang điểm 10
|
10 điểm
|
- Tỷ lệ % hài lòng NVYT
quy ra thang điểm 10
|
10 điểm
|
4
|
Kiểm tra công tác an
toàn phòng chống dịch COVID-19
|
- Có rà soát đánh giá
và nhập số liệu trên phần mềm trực tuyến ít nhất 6 lần trong năm
|
10 điểm
|
- Kết quả đánh giá theo
Bộ tiêu chí bệnh viện an toàn (bản 2.0 thí điểm), tỷ lệ % quy ra thang điểm
10 và làm tròn điểm.
|
10 điểm
|
5
|
Kiểm tra công tác cấp cứu,
hồi sức tích cực người bệnh COVID-19 và người bệnh khác
|
Triển khai công tác hồi
sức tích cực
|
|
- Có ít nhất 2 bác sỹ
được đào tạo về hồi sức tích cực từ 3 tháng trở lên.
|
10 điểm
|
- Có khoa hồi sức tích
cực hoặc thành lập mới đơn vị (khoa, trung tâm) hồi sức tích cực theo Đề án
3616. Đơn vị có ít nhất 3 bác sỹ chuyên khoa cấp cứu, hồi sức tích cực trở
lên.
|
10 điểm
|
6
|
Áp dụng CNTT trong cải
cách hành chính, nâng cao chất lượng KCB
|
Kiểm tra các nội dung
liên quan đến phát triển CNTT như sau:
|
(tối đa 40 điểm)
|
- Có thực hiện đặt lịch
hẹn khám chữa bệnh trực tuyến;
|
10 điểm
|
- Có triển khai KCB từ
xa;
|
10 điểm
|
- Việc áp dụng bệnh án
điện tử, kê đơn điện tử:
|
|
+ Thực hiện tốt, áp dụng
hoàn toàn bệnh án điện tử
|
20 điểm
|
+ Khá, đã áp dụng bệnh
án điện tử cho trên 50% module
|
10 điểm
|
+ Trung bình, bắt đầu
triển khai áp dụng
|
5 điểm
|
+ Kém, không áp dụng,
không phát triển
|
0 điểm
|
7
|
Kiểm tra việc phản hồi
một số văn bản phục vụ công tác quản lý nhà nước
|
Mỗi văn bản tại nội
dung 7 có phản hồi được tính 4 điểm (tối đa 20 điểm).
Công văn số 293/KCB-QLCL&CĐT
nếu bệnh viện có bổ sung đầy đủ thông tin sau ngày quy định trong Công văn được
tính 2 điểm. Các văn bản khác không tính bổ sung sau.
|
20 điểm
|