ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3183/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 15 tháng 9 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN CHUYỂN
GIAO CÔNG NGHỆ, NGƯ CỤ CỦA NHẬT ĐỂ KHAI THÁC, TIÊU THỤ NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU CÁ
NGỪ ĐẠI DƯƠNG TỈNH BÌNH ĐỊNH, VIỆT NAM.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 3465/QĐ-BNN ngày
06/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê
duyệt Đề án “Thí điểm tổ chức khai thác, thu mua, chế biến, tiêu thụ cá ngừ
theo chuỗi”;
Căn cứ Biên bản hợp tác thực hiện dự án
“Chuyển giao công nghệ đánh bắt của Nhật nhằm hiện đại hóa nghề cá ngừ tại Việt
Nam” giữa UBND tỉnh Bình Định và Hội hữu nghị Nhật Bản - Việt Nam;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ
trình số 2982/TTr-SNN ngày 11/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai thực
hiện dự án chuyển giao công nghệ, ngư cụ của Nhật để khai thác, tiêu thụ nội
địa và xuất khẩu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định, Việt Nam.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp với các cơ
quan liên quan, UBND huyện Hoài Nhơn, UBND thành phố Quy Nhơn triển khai thực
hiện.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp và
PTNT, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Chủ tịch UBDN huyện Hoài Nhơn, Chủ tịch
UBND thành phố Quy Nhơn, Chi cục Trưởng Chi cục Khai thác và Bảo vệ nguồn lợi
thủy sản, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ, NGƯ CỤ CỦA
NHẬT ĐỂ KHAI THÁC, TIÊU THỤ NỘI ĐỊA VÀ XUẤT KHẨU CÁ NGỪ ĐẠI DƯƠNG TỈNH BÌNH
ĐỊNH, VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 3183/QĐ-UBND ngày 16/9/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
Thực hiện Đề án “Thí điểm tổ chức khai thác, thu
mua, chế biến, tiêu thụ cá ngừ theo chuỗi” theo Quyết định số 3465/QĐ-BNN ngày
06/8/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thực hiện Kế hoạch hợp tác giữa UBND tỉnh Bình
Định và Hội hữu nghị Nhật - Việt tại Sakai, Nhật Bản;
Nhằm phát triển nghề cá ngừ đại dương là tiềm
năng, thế mạnh của tỉnh Bình Định, ngày 16/6/2015, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Định và Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA) đã ký Biên bản hợp tác về việc
“Khảo sát thẩm định có sự tham gia của lĩnh vực tư nhân về chuyển giao công nghệ
đánh bắt của Nhật nhằm hiện đại hóa nghề cá ngừ tại Việt Nam”.
Để triển khai các nội dung, nhiệm vụ nêu trên,
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng “Kế hoạch triển khai thực hiện
dự án chuyển giao công nghệ, ngư cụ của Nhật để khai thác, tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định, Việt Nam” cụ thể như sau.
I. Căn cứ thực hiện
- Quyết định số 3465/QĐ-BNN ngày 06/8/2014 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc phê duyệt Đề án “Thí
điểm tổ chức khai thác, thu mua, chế biến, tiêu thụ cá ngừ theo chuỗi”;
- Biên bản giữa Cơ quan hợp tác Nhật Bản (JICA)
và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc Khảo sát thẩm định có sự tham gia của
lĩnh vực tư nhân về chuyển giao công nghệ đánh bắt của Nhật nhằm hiện đại hóa
nghề cá ngừ tại Việt Nam ký ngày 16/6/2015;
- Biên bản thảo luận giữa Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định và Liên danh Kato - Jamada về việc Khảo sát thẩm định có sự tham gia
của lĩnh vực tư nhân về việc chuyển giao công nghệ đánh bắt của Nhật nhằm hiện
đại hóa nghề cá ngừ tại Việt Nam ký ngày 28/4/2015;
- Văn bản cam kết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Định về việc chi trả các khoản chi phí liên quan đến dự án “Hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp nhỏ ở nước ngoài của JICA” ký ngày 27/4/2015.
II. Mục tiêu dự án
- Chuyển giao công nghệ, ngư cụ khai thác cá ngừ
đại dương của Nhật cho ngư dân tỉnh Bình Định nhằm hiện đại hóa nghề cá ngừ
theo hướng hiệu quả và bền vững.
- Tổ chức sản xuất cá ngừ theo chuỗi giá trị từ
khai thác, sơ chế bảo quản trên biển, hậu cần vận chuyển vào bờ, tiêu thụ nội
địa và xuất khẩu nhằm nâng cao chất lượng, giá trị cá ngừ đại dương nhằm tăng
thu nhập, hiệu quả sản xuất cho ngư dân và doanh nghiệp, tăng kim ngạch xuất
khẩu thủy sản tỉnh Bình Định.
III. Nội dung dự án
1. Nội dung
Dựa án bao gồm các hợp phần chính là:
a. Chuyển giao công nghệ, ngư cụ khai
thác cá ngừ đại dương của Nhật;
b. Tổ chức triển khai, sơ chế bảo quản
trên biển, hậu cần vận chuyển vào bờ;
c. Xúc tiến thương mại, tiêu thụ nội địa
và xuất khẩu cá ngừ đại dương.
d. Các nội dung hoạt động chính của dự án:
1.1. Điều tra khảo sát hiện trạng sản xuất
- kinh doanh nghề cá ngừ tỉnh Bình Định, Việt Nam
Hoạt động cụ thể:
Phối hợp tổ chức 02 đợt khảo sát hiện trạng sản
xuất - kinh doanh nghề cá ngừ tỉnh Bình Định và nghề cá ngừ Việt Nam.
Tổ chức 01 đợt thảo luận thống nhất nội dung dự
án để ký kết các văn bản sau liên quan đến dự án, cụ thể:
- Biên bản giữa Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản
(JICA) và Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định về việc Khảo sát thẩm định có sự tham
gia của lĩnh vực tư nhân về chuyển giao công nghệ đánh bắt của Nhật nhằm hiện
đại hóa nghề cá ngừ tại Việt Nam ký ngày 16/6/2015;
- Biên bản thảo luận giữa Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Định và Liên danh Kato - Jamađa về việc Khảo sát thẩm định có sự tham gia
của lĩnh vực tư nhân về chuyển giao công nghệ đánh bắt của Nhật nhằm hiện đại
hóa nghề cá ngừ tại Việt Nam ký ngày 28/4/2015;
- Văn bản cam kết của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình
Định về việc chi trả các khoản chi phí liên quan đến dự án “Hỗ trợ phát triển
doanh nghiệp nhỏ ở nước ngoài của JICA” ký ngày 27/4/2015.
1.2. Thiết lập mô hình “Chuyển giao, áp
dụng công nghệ, ngư cụ khai thác của Nhật để khai thác, tiêu thụ nội địa và
xuất khẩu cá ngừ đại dương”
a. Thiết kế, sản xuất và vận chuyển ngư
cụ khai thác cá ngừ đại dương của Nhật (bao gồm máy kéo câu tự động; thiết bị
gây sốc; dụng cụ xử lý cá; trang bị bảo hộ, ..)
Hoạt động cụ thể:
Phía Nhật chịu trách nhiệm thiết kế, sản xuất và
vận chuyển phần cứng của ngư cụ khai thác nêu trên bao gồm 25 bộ cho tỉnh Bình
Định.
Tỉnh Bình Định tiếp nhận, hoàn thành thủ tục
thông quan, miễn thuế và vận chuyển từ thành phố Hồ Chí Minh về Quy Nhơn.
b. Lựa chọn tàu cá có thể lắp đặt, áp
dụng được công nghệ, ngư cụ khai thác của Nhật. Việc lắp đặt thực hiện theo sự
giám sát kỹ thuật của Nhật.
Hoạt động cụ thể:
Xây dựng, ban hành tiêu chí lựa chọn tàu tham
gia dự án.
Lựa chọn 25 tàu cá đủ tiêu chí tham gia dự án.
Phối hợp với phía Nhật kiểm tra kỹ thuật, vẽ sơ
đồ bố trí chung cho 25 tàu tham gia dự án.
c. Đào tạo ngư dân địa phương về việc ban
hành và bảo quản ngư cụ khai thác của nhật bao gồm chuyển giao các công nghệ
cần thiết
Hoạt động cụ thể:
Tập huấn đào tạo lý thuyết ở trên bờ cho toàn bộ
thuyền viên 25 tàu và cán bộ khuyến ngư ở các xã liên quan.
Tập huấn đào tạo thực hành ở trên biển cho toàn
bộ thuyền viên 25 tàu và cán bộ khuyến ngư ở các xã liên quan.
d. Việc phát triển sản phẩm cá ngừ chất
lượng cao phải có sự giám sát của phía Nhật trong quá trình khai thác, chế
biến, bảo quản và vận chuyển.
Theo kế hoạch dự án, có tất cả 12 đợt chuyên gia
Nhật tham gia giám sát trong quá trình khai thác, chế biến, bảo quản và vận
chuyển.
1.3. Xây dựng kế hoạch công khai và phổ
biến ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật
a. Hỗ trợ tiếp thị để đạt được thương
hiệu cá ngừ chất lượng cao được khai thác theo công nghệ, ngư cụ của Nhật.
b. Phối hợp thiết lập thị trường mục tiêu
để phổ biến ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật.
c. Tổ chức các cuộc họp hội thảo về ngư
cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật cho các cơ quan liên quan và
các ngư dân được lựa chọn với sự hỗ trợ của tỉnh Bình Định và Trung ương.
d. Xây dựng các mô hình kinh doanh, bao
gồm kế hoạch xúc tiến việc mua bán.
1.4. Chuyển giao công nghệ vận hành/bảo
quản ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật, chuyển giao công
nghệ chế biến cá ngừ theo cách thức Nhật Bản tại Nhật và đào tạo để hoàn thiện
việc khai thác và chế biến cá ngừ ở Việt Nam.
a. Đào tạo và huấn luyện việc vận
hành/bảo trì ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật và chế biến
cá ngừ ở Nhật Bản.
Hoạt động cụ thể:
- Đào tạo, tập huấn về đánh giá chất lượng cá
ngừ cho cán bộ kỹ thuật (02 người);
- Đào tạo, tập huấn về kỹ thuật và kinh doanh
ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật cho cán bộ kỹ thuật (04
người);
- Đào tạo, tập huấn về kỹ thuật khai thác và chế
biến cá ngừ cho cán bộ kỹ thuật và ngư dân (03 người);
b. Huấn luyện việc vận hành/bảo trì ngư
cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật trên tàu, trên biển và chuyển
giao công nghệ sửa chữa
Hoạt động cụ thể:
Theo kế hoạch sẽ tổ chức 01 chuyến khai thác thử
nghiệm trên biển cho 03 tàu cá có sự tham gia của 06 chuyên gia Nhật và 06 cán
bộ kỹ thuật của tỉnh.
1.5. Tổ chức dịch vụ hậu cần, thu mua trên
biển và xuất khẩu cá ngừ đại dương
Nghiên cứu xây dựng, đề xuất và thực hiện mô
hình dịch vụ hậu cần trên biển, mô hình thu mua vận chuyển cá ngừ đại dương vào
bờ đảm bảo thời gian và chất lượng
1.6. Xúc tiến thương mại, thúc đẩy tiêu thụ
nội địa và xuất khẩu cá ngừ đại dương
a. Xây dựng thương hiệu cá ngừ đại
dương Bình Định/Việt Nam.
b. Nghiên cứu đề xuất giải pháp thúc đẩy,
mở rộng thị trường tiêu thụ nội địa và xuất khẩu cá ngừ đại dương nhằm tăng kim
ngạch xuất khẩu thủy sản của tỉnh.
1.7. Các nội dung hoạt động khác của dự án:
a. Nghiên cứu khả thi;
b. Thiết lập mô hình kinh doanh ngư cụ
khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật;
c. Các nghiên cứu liên quan về: Công nghệ
khai thác, Công nghệ tàu cá, Quản lý nghề cá ngừ, Nâng cao chất lượng thủy sản
và Quản lý kinh doanh cá ngừ.
Các hoạt động trên được các chuyên gia Nhật tiến
hành thực hiện với sự phối hợp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d. Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện quy
trình công nghệ để phổ biến nhân rộng và triển khai áp dụng rộng rãi (thực hiện
theo Văn bản số 6332/BNN-TCTS ngày 10/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn).
2. Trách nhiệm tài chính của tỉnh Bình Định
2.1. Trách nhiệm tài chính của phía tỉnh
Bình Định được nêu tại các văn bản ở mục I nêu trên, cụ thể:
a. Thanh toán các khoản chi liên quan đến
ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật từ khi đến cảng Việt Nam
cho đến khi hoàn thành việc lắp đặt trên tàu cá, bao gồm phí vận chuyển và thủ
tục hải quan.
b. Thuê phiên dịch và chuẩn bị phương
tiện đi lại cùng nhiên liệu và tài xế, ngoại trừ lương cho phiên dịch, chi phí
y tế và các chi phí khác.
c. Hợp đồng bảo hiểm đối với việc hư hỏng
(nếu có) của ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ nhật trong quá
trình khảo sát sau khi về đến Việt Nam.
d. Chi phí máy bay (khứ hồi) cho những
thành viên dự án của phía đối tác Việt Nam tham gia các hoạt động khảo sát, học
tập được triển khai tại Nhật.
e. Tỉnh Bình Định thống nhất bổ sung chi
phí ăn tại Bình Định của chuyên gia phía Nhật khi đến làm việc tại tỉnh Bình
Định vào văn bản cam kết nêu trên.
f. Bố trí phòng để phía Nhật làm việc và
lắp đặt thiết bị. Chuẩn bị thông tin và dữ liệu liên quan đến khảo sát (bao gồm
các bản đồ và hình ảnh).
2.2. Kinh phí thực hiện:
Tổng kinh phí: 10.318.461.000 đồng.
(Mười tỷ, ba trăm mười tám triệu, bốn trăm sáu
mươi mốt ngàn đồng). Trong đó:
+ Năm 2015
:
1.670.288.000 đồng.
+ Năm 2016
:
3.877.350.000 đồng.
+ Năm 2017
:
4.568.500.000 đồng.
+ Dự phòng chi (2%)
:
202.323.000 đồng.
3. Tiến độ thực hiện
3.1. Năm 2015: Chuyển giao ngư cụ khai
thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật
a. Lựa chọn tàu cá tham gia dự án: Tháng
7/2015
b. Chuẩn bị kỹ thuật cho đội tàu tham gia
dự án: tháng 7 - 8/2015.
c. Vận chuyển ngư cụ khai thác cá ngừ đại
dương từ Nhật đến thành phố Hồ Chí Minh: tháng 8/2015.
d. Chuyển giao ngư cụ khai thác cá ngừ
đại dương, lắp đặt và tập huấn kỹ thuật cho 03 tàu thử nghiệm khai thác trên
biển: Tháng 9/2015.
e. Tổ chức khai thác thử nghiệm trên
biển: Tháng 10/2015.
f. Lắp đặt, tập huấn kỹ thuật và vận hành
thử trên biển ven bờ: Tháng 10/2015.
g. Tổ chức Lễ giao nhận thiết bị và ra
quân khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật: ngày 31/10
3.2. Năm 2016: Tổ chức khai thác và xuất
khẩu cá ngừ đại dương chất lượng cao
a. Kiểm tra tiến độ hoạt động dự án: tham
gia kiểm tra chất lượng, xúc tiến việc xuất khẩu cá ngừ chất lượng cao do các
cán bộ dự án, chuyên gia Nhật thực hiện tại Bình Định.
Thời gian thực hiện: tháng 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7,
10, 11, 12/2016:
b. Đào tạo, tập huấn kỹ thuật cho cán bộ
tỉnh Bình Định tại Nhật.
- Đào tạo, tập huấn về đánh giá chất lượng cá
ngừ: Tháng 01/2016.
- Đào tạo, tập huấn kỹ thuật và kinh doanh ngư
cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật: tháng 5/2016.
- Đào tạo, tập huấn về kỹ thuật khai thác và chế
biến cá ngừ: Tháng 8/2016.
3.3. Năm 2017: Tổ chức khai thác và xuất
khẩu cá ngừ chất lượng cao
a. Kiểm tra tiến độ hoạt động dự án; tham
gia kiểm tra chất lượng, xúc tiến việc xuất khẩu cá ngừ chất lượng cao do các
cán bộ dự án, chuyên gia Nhật thực hiện tại Bình Định: Tháng 02,4/2017.
b. Thực hiện các nội dung nhiệm vụ khác
của dự án:
- Nhiệm vụ Nghiên cứu khả thi, thiết lập mô hình
kinh doanh ngư cụ khai thác cá ngừ đại dương theo công nghệ Nhật, các nghiên
cứu liên quan: Thời gian thực hiện theo tiến độ và yêu cầu thực tế.
- Nhiệm vụ Nghiên cứu đề xuất hoàn thiện quy
trình công nghệ để phổ biến nhân rộng và triển khai áp dụng rộng rãi (thực hiện
theo Văn bản số 6332/BNN-TCTS ngày 10/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn): thực hiện theo tiến độ và yêu cầu thực tế.
IV. Tổ chức thực hiện
1. Bên phía Nhật Bản
Theo văn bản ký kết, đại diện cho JICA Việt Nam
trực tiếp triển khai thực hiện dự án là Liên doanh KATO-JAMADA cùng sự hợp tác
của các chuyên gia Đại học KAGOSHIMA, Công ty quản lý công nghệ MORI, lĩnh vực
thủy sản tư nhân: Công ty DAIKI và DAISUI.
2. Bên phía Việt Nam
Theo văn bản ký kết, đại diện Ủy ban nhân dân
tỉnh Bình Định trực tiếp triển khai thực hiện dự án là Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tỉnh Bình Định.
Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Ban Chỉ đạo, tổ
công tác thực hiện dự án.
Phân công trách nhiệm thực hiện cụ thể như sau:
2.1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (thường
trực Ban Chỉ đạo) chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương tham mưu UBND
tỉnh triển khai thực hiện dự án, bao gồm các nội dung nhiệm vụ sau:
- Tham mưu xây dựng và triển khai thực hiện Kế
hoạch thực hiện dự án sau khi được UBDN tỉnh phê duyệt;
- Phối hợp xây dựng dự toán kinh phí triển khai
thực hiện dự án;
- Kiểm tra, đôn đốc; báo cáo định kỳ và đột xuất
tình hình, kết quả, tiến độ thực hiện dự án;
- Tổng hợp tình hình thực hiện, báo cáo cho Ban
Chỉ đạo tỉnh, đề xuất các giải pháp giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong
quá trình tổ chức thực hiện;
- Phối hợp chặt chẽ với Tổng cục Thủy sản và các
đơn vị liên quan thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để triển khai có
hiệu quả dự án, đồng thời trên cơ sở thành công của dự án để nhân rộng và triển
khai áp dụng rộng rãi từ nguồn kinh phí khác như khuyến nông, khuyến ngư theo
Văn bản số 6332/BNN-TCTS ngày 10/8/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
2.2. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định dự toán và bố trí kinh phí thực hiện dự án; hướng dẫn quản lý
tài chính thực hiện dự án theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước.
2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Cân đối, bố trí kinh phí thực hiện dự án và
hướng dẫn thực hiện đúng quy định, chế độ định mức, đồng thời có kế hoạch khai
thác từ các nguồn lực khác để hỗ trợ cho quá trình tổ chức thực hiện dự án, căn
cứ tình hình đề xuất phương án tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét quyết định.
2.4. Sở Ngoại vụ
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trong việc tiếp đón và làm việc với các chuyên gia Nhật khi sang làm việc
tại tỉnh Bình Định.
Phối hợp, tạo điều kiện thuận lợi về công tác
bảo hộ cho các chuyên gia Nhật Bản trong thời gian đến làm việc tại tỉnh Bình
Định và cán bộ kỹ thuật của Bình Định qua nghiên cứu và học tập tại Nhật.
2.5. Các sở Khoa học và Công nghệ, Công
Thương
Phối hợp với Sở nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thực hiện dự án theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
2.6. UBND thành phố Quy Nhơn và huyện Hoài
Nhơn
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn trong việc phổ biến đến ngư dân địa phương về việc triển khai dự án; lập
danh sách các tàu đăng ký tham gia dự án gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, xem xét chọn lựa; cử lãnh đạo UBND thành phố, huyện tham
gia Ban Chỉ đạo thực hiện dự án;
Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc UBND các xã, phường
thuộc phạm vi quản lý trong việc tổ chức triển khai và phố hợp thực hiện các
công việc theo kế hoạch của UBND tỉnh có liên quan đến địa phương; cử cán bộ
phụ trách lĩnh vực thủy sản của địa phương tham gia các lớp tập huấn kỹ thuật
chuyển giao công nghệ của dự án;
Thường xuyên phối hợp với tổ công tác tỉnh thực
hiện dự án để kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá
trình thực hiện dự án.
2.7. Doanh nghiệp tham gia thu mua, tiêu
thụ nội địa và xuất khẩu cá ngừ đại dương
- Tổ chức thu mua cá ngừ đại dương khai thác
theo công nghệ, ngư cụ Nhật Bản cho các tàu tham gia dự án theo hợp đồng thu
mua;
- Xây dựng và công bố tiêu chuẩn cá ngừ xuất
khẩu để có thể thu mua được và thu mua với giá cả hợp lý đối với mỗi loại; công
bố sự phân loại và đánh giá cá ngừ cho tất cả các tàu cá;
- Tổng hợp, báo cáo số lượng cá thu mua đủ tiêu
chuẩn xuất khẩu sang Nhật cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo từng
tháng để Sở Nông nghiệp và PTNT trình UBND tỉnh thực hiện chính sách hỗ trợ
khuyến khích thuyền viên tham gia dự án.
2.8. Chủ phương tiện và thuyền viên tham
gia dự án
- Tham gia thực hiện đầy đủ nội dung, hoạt động
của dự án theo kế hoạch;
- Tiếp nhận công nghệ, quy trình kỹ thuật vận
hành, bảo trì, sửa chữa ngư cụ; sơ chế bảo quản cá ngừ theo hướng dẫn của chuyên
gia Nhật và cán bộ kỹ thuật của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cam kết tuân thủ quy trình kỹ thuật do phía
Nhật chuyển giao;
- Giao bán sản phẩm cho doanh nghiệp thu mua tại
Cảng cá Quy Nhơn theo hợp đồng;
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện dự án
chuyển giao công nghệ, ngư cụ của Nhật để khai thác, tiêu thụ nội địa và xuất
khẩu cá ngừ đại dương tỉnh Bình Định, Việt Nam.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có
những vướng mắc hoặc đề xuất cần thay đổi, bổ sung; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn phối hợp với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố liên quan chủ động báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
điều chỉnh cho phù hợp./.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thị Thu Hà
|