ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3169/QĐ-UBND
|
An Giang, ngày 29
tháng 12 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2023
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ Hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính năm 2023. Thời gian thực hiện: từ ngày 03 tháng 01 năm
2023 đến ngày 15 tháng 9 năm 2023.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Thủ trưởng
các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh An Giang;
- Chủ tịch, Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Sở, Ban, Ngành tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3169/QĐ-UBND ngày 29/12/2022 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU VÀ PHẠM VI RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Mục đích
Rà soát các quy định, thủ tục
hành chính (TTHC) nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ
hoặc hủy bỏ những quy định, TTHC không thật sự cần thiết, không phù hợp gây cản
trở hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đời sống của người dân.
Thực hiện mục tiêu đơn giản hóa
TTHC, đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của các quy định, TTHC; tạo thuận lợi
cho người dân và doanh nghiệp trong thực hiện TTHC, góp phần cải thiện môi trường
kinh doanh và nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh, bảo đảm cho sự ổn định, phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
Công tác rà soát, đánh giá thủ
tục hành chính phải được tiến hành một cách đồng bộ, hiệu quả, đúng thời gian;
thực hiện việc đánh giá TTHC theo đúng các nhóm, lĩnh vực, nội dung được yêu cầu,
không bỏ sót thủ tục hành chính, đồng thời phải phân tích rõ các mặt hạn chế, tồn
tại của từng thủ tục hành chính để kiến nghị các phương án đơn giản trên cơ sở
tiếp thu ý kiến của công dân, tổ chức và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
Đơn giản hóa các thủ tục hành
chính trên cơ sở hoàn thiện quy định pháp luật hiện hành về thủ tục hành chính.
Sản phẩm rà soát quy định thủ tục
hành chính phải cụ thể, thiết thực, đáp ứng được các mục tiêu đề ra.
3. Phạm vi rà soát
Rà soát các quy định, thủ tục
hành chính còn hiệu lực thi hành, thuộc thẩm quyền giải quyết của các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã đang được thực hiện trên địa bàn tỉnh
Mẫu đơn, mẫu tờ khai, yêu cầu,
điều kiện để thực hiện đối với từng thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG
VÀ CÁCH THỨC RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Nội dung rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính phải dựa trên Danh mục rà soát quy định thủ tục hành chính ban hành
kèm theo Kế hoạch này.
Trong quá trình thực hiện thủ tục
hành chính, nếu phát hiện thủ tục hành chính, nhóm thủ tục hành chính, quy định
hành chính có vướng mắc, bất cập, gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và
đời sống của nhân dân mà chưa có trong Kế hoạch này, các sở, ban, ngành; Ủy ban
nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa
bàn tỉnh kịp thời tổ chức việc rà soát, đánh giá theo quy định của pháp luật.
Việc rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính thực hiện theo quy định tại Điều 25 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính, đồng thời sử dụng Biểu mẫu rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tại Phụ
lục VII (ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP)
III. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Giám đốc: Sở Tài nguyên
và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Sở Y tế và Chánh Thanh tra tỉnh được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính chịu trách nhiệm:
- Trực tiếp chỉ đạo việc rà
soát thủ tục hành chính. Tham mưu, đề xuất Uỷ ban nhân dân Tỉnh các phương án
đơn giản hóa, các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính.
- Hoàn thành và gửi kết quả rà
soát thủ tục hành chính về Văn phòng Uỷ ban nhân dân Tỉnh trước ngày
10/9/2023, gồm: các biểu mẫu rà soát theo đúng quy định; báo cáo tổng hợp kết
quả rà soát (nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến
cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ; kiến nghị thực thi).
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân
cấp huyện:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố căn cứ Kế hoạch này xây dựng kế hoạch, chỉ đạo UBND
các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý triển khai thực hiện rà soát,
đánh giá TTHC năm 2023 của địa phương mình bảo đảm đúng tiến độ theo quy định;
chủ động rà soát và phối hợp với các Sở, Ban, Ngành thực hiện rà soát, đánh giá
TTHC theo danh mục tại Kế hoạch này; tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá TTHC gửi
các Sở, Ban, Ngành, thời gian trước ngày 31/8/2023.
3. Văn phòng UBND tỉnh:
a) Chủ trì, tổ chức thực hiện
và báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện Kế hoạch này gửi về Văn phòng Chính phủ định
kỳ theo quy định.
b) Chủ động phối hợp, tạo điều
kiện cho các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội và các tổ chức, cá nhân
tham gia thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2023./.
DANH MỤC
RÀ SOÁT QUY ĐỊNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2023
(Kèm theo Kế hoạch rà soát quy định thủ tục hành chính năm 2023)
STT
|
TÊN/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
LĨNH VỰC
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
THỜI GIAN THỰC HIỆN RÀ SOÁT
|
CHỦ TRÌ
|
PHỐI HỢP
|
BẮT ĐẦU
|
HOÀN THÀNH
|
I
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về Lĩnh vực đất đai
|
1
|
Giao đất, cho thuê đất không thông
qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất đối với dự án phải trình cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư mà người
xin giao đất, thuê đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức
năng ngoại giao
|
Lĩnh vực đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế; Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
2
|
Đăng ký biến động đối với trường
hợp chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một
lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang
hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
|
Lĩnh vực đất đai
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ban Quản lý Khu kinh tế; Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
II
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về Xây dựng
|
3
|
Thẩm định đồ án (đồ án điều
chỉnh) quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
4
|
Thẩm định nhiệm vụ (nhiệm vụ điều
chỉnh) quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng công trình theo hình thức
kinh doanh thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND cấp tỉnh
|
Quy hoạch xây dựng, kiến trúc
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
III
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực hộ tịch
|
5
|
Thủ tục đăng ký giám sát việc
giám hộ
|
Lĩnh vực hộ tịch
|
Sở Tư pháp
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
IV
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực nuôi con nuôi
|
6
|
Thủ tục đăng ký nhu cầu nhận
nuôi con nuôi
|
Lĩnh vực nuôi con nuôi
|
Sở Tư pháp
|
Ủy ban nhân dân cấp xã
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
V
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực lý lịch tư pháp
|
7
|
Thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp
cho công dân Việt Nam, người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam
|
Lĩnh vực lý lịch tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Công an tỉnh
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
VI
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm
|
8
|
Thủ tục bảo lưu quyền sở hữu
trong trường hợp mua bán tài sản gắn liền với đất, tài sản gắn liền với đất
hình thành trong tương lai
|
Lĩnh vực đăng ký biện pháp bảo đảm
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường;
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
VII
|
Nhóm TTHC, quy định có liên
quan về nông nghiệp, phát triển nông thôn
|
9
|
Thủ tục Cấp văn bản chấp thuận
đóng mới, cải hoán, thuê, mua tàu cá trên biển
|
Thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
VIII
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về khám bệnh, chữa bệnh
|
10
|
Thủ tục Cấp bổ sung phạm vi
hoạt động chuyên môn trong chứng chỉ hành nghề thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Phòng Nghiệp vụ Y
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
11
|
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động
đối với Phòng khám chuyên khoa thuộc thẩm quyền của Sở Y tế
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Phòng Nghiệp vụ Y
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
12
|
Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khi thay đổi địa điểm thuộc thẩm quyền của
Sở Y tế
|
Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh
|
Sở Y tế
|
Phòng Nghiệp vụ Y
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
IX
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về dược phẩm
|
13
|
Điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế(Cơ sở bán buôn thuốc,
nguyên liệu làm thuốc; cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ
thuốc trạm y tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền)
|
Lĩnh vực Dược phẩm
|
Sở Y tế
|
Phòng Nghiệp vụ Dược
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
14
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh dược cho cơ sở thay đổi loại hình kinh doanh hoặc phạm vi
kinh doanh dược mà có thay đổi điều kiện kinh doanh; thay đổi địa điểm kinh
doanh dược thuộc thẩm quyền của Sở Y tế (Cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu
làm thuốc; Cơ sở bán lẻ thuốc bao gồm nhà thuốc, quầy thuốc, tủ thuốc trạm y
tế xã, cơ sở chuyên bán lẻ dược liệu, thuốc dược liệu, thuốc cổ truyền)
|
Lĩnh vực Dược phẩm
|
Sở Y tế
|
Phòng Nghiệp vụ Dược
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
X
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về An toàn vệ sinh thực phẩm
|
15
|
Thủ tục Đăng ký bản công bố sản
phẩm sản xuất trong nước đối với thực phẩm dinh dưỡng y học, thực phẩm dùng
cho chế độ đặc biệt, sản phẩm dinh dưỡng dùng cho trẻ đến 36 tháng tuổi
|
An toàn thực phẩm và Dinh dưỡng
|
Sở Y tế
|
Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
XI
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về khám giám định y khoa
|
16
|
Khám GĐYK lần đầu đối với con
đẻ của người hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định
tại Điều 38 Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ
quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người
có công với cách mạng
|
Lĩnh vực giám định y khoa
|
Sở Y tế
|
Trung tâm giám định y khoa
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
17
|
Khám GĐYK lần đầu đối với người
hoạt động kháng chiến bị phơi nhiễm với chất độc hóa học quy định tại Điều 38
Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với
cách mạng
|
Lĩnh vực giám định y khoa
|
Sở Y tế
|
Trung tâm giám định y khoa
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
XII
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh Khiếu nại - Tố cáo
|
18
|
Giải quyết khiếu nại lần đầu
|
Khiếu nại - Tố cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
19
|
Giải quyết khiếu nại lần hai
|
Khiếu nại - Tố cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
20
|
Thủ tục giải quyết tố cáo
|
Khiếu nại - Tố cáo
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
XIII
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Tiếp công dân, xử lý đơn
|
21
|
Thủ tục tiếp công dân
|
Tiếp công dân, xử lý đơn
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
22
|
Thủ tục xử lý đơn
|
Tiếp công dân, xử lý đơn
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
XIV
|
Nhóm TTHC, quy định có
liên quan về lĩnh vực Phòng, chống tham nhũng
|
23
|
Thủ tục kê khai tài sản, thu
nhập
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
24
|
Thủ tục xác minh tài sản, thu
nhập
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
25
|
Thủ tục tiếp nhận yêu cầu giải
trình
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|
26
|
Thủ tục thực hiện việc giải
trình
|
Phòng, chống tham nhũng
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, ban ngành và UBND cấp huyện
|
01/01/2023
|
31/8/2023
|