Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
1. Xác định toàn diện các nhiệm vụ và giải pháp chủ
yếu của Ủy ban nhân dân tỉnh nhằm quán triệt và chỉ đạo các ngành, các cấp thực
hiện Chỉ thị số 33-CT/TU ngày 04 tháng 4 năm 2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về
tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn
tỉnh giai đoạn 2022 - 2025; hướng tới phát triển bền vững.
2. Kế hoạch hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh được
thực hiện đến năm 2025, làm căn cứ để các Sở, ngành, địa phương xây dựng kế hoạch,
chương trình, đề án, dự án và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện Chỉ thị số 33-CT/TU.
3. Đến năm 2025, phấn đấu đạt các chỉ tiêu, mục
tiêu như sau:
- Tỷ lệ che phủ cây xanh 44,5%, che phủ rừng 14%.
- Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở đô thị được thu
gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường 98%.
- Xóa bỏ 100% các điểm ô nhiễm môi trường hiện có
và không để phát sinh điểm mới.
- Xử lý triệt để vấn đề rác sinh hoạt, rác đại
dương tại Côn Đảo.
1. Một số nhiệm vụ, giải pháp thực hiện chung
a) Tập trung lãnh đạo, chỉ đạo công tác truyền
thông, nâng cao nhận thức, sự đồng thuận và tham gia của các tổ chức, doanh
nghiệp, người dân trong công tác bảo vệ môi trường. Nâng cao hiệu quả công tác
bảo vệ môi trường trong phạm vi, lĩnh vực, địa bàn được giao quản lý, phụ
trách.
b) Quán triệt và thực hiện có hiệu quả Luật Bảo vệ
môi trường năm 2020. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức
và trách nhiệm của cán bộ, đảng viên, các tầng lớp nhân dân, nhất là người đứng
đầu các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp về vai trò, vị trí, tầm quan trọng của
công tác bảo vệ môi trường trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội và phục
vụ thiết thực đời sống dân sinh.
2. Các nhiệm vụ cụ thể và phân công thực hiện cho
các Sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tại Phụ lục kèm theo.
1. Người đứng đầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan:
- Chịu trách nhiệm toàn diện trước Ủy ban nhân dân
tỉnh đối với kết quả thực hiện các nhiệm vụ về công tác bảo vệ môi trường của
cơ quan, đơn vị mình theo phân công, phân cấp và thẩm quyền quản lý theo quy định
của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Chỉ đạo việc xây dựng Kế hoạch chi tiết triển
khai các nhiệm vụ được giao tại phụ lục kèm theo Quyết định này; Chỉ đạo thực
hiện, kiểm tra, giám sát, đôn đốc thực hiện các nhiệm vụ theo kế hoạch, lộ
trình đưa ra. Định kỳ 06 tháng, tổng hợp kết quả thực hiện, các khó khăn, vướng
mắc (nếu có) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên và Môi
trường) để kịp thời chỉ đạo triển khai các nhiệm vụ, giải pháp phù hợp, đạt
hiệu quả.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm đôn đốc, theo dõi tình hình thực
hiện các nhiệm vụ đã giao cho các cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch này. Đồng thời,
tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh định kỳ báo cáo sơ kết, tổng kết cho Ban Cán sự Đảng
Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.
3. Giao Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh liên quan đến kinh phí, nguồn vốn thực hiện các nhiệm
vụ cho các cơ quan, đơn vị liên quan để thực hiện có hiệu quả Kế hoạch./.
TT
|
Nhiệm vụ thực
hiện
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Thông tin, dữ liệu về môi trường phải được cập nhật
thường xuyên, chính xác, là cơ sở quan trọng trong quá trình xây dựng và thực
hiện các quy hoạch, chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng - an ninh của địa phương.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
2
|
Phấn đấu bảo đảm tỷ lệ che phủ cây xanh 44,5%,
che phủ rừng 14%.
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
3
|
Phấn đấu bảo đảm tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt ở
đô thị được thu gom, xử lý đạt tiêu chuẩn môi trường 98%.
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
4
|
Phấn đấu bảo đảm xóa bỏ 100% các điểm ô nhiễm môi
trường hiện có trên địa bàn quản lý và không để phát sinh điểm mới.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022 - 2025
|
5
|
Phấn đấu bảo đảm thu gom, xử lý triệt để vấn đề
rác sinh hoạt, rác đại dương tại Côn Đảo.
|
- UBND các huyện Côn Đảo
- Ban quản lý VQG Côn Đảo
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022 - 2025
|
6
|
Tăng cường phân cấp, phân quyền, tập trung xác định
đầu mối quản lý theo lĩnh vực ngành nghề để chỉ đạo phân công nhiệm vụ thống
nhất, xuyên suốt cho các sở, ban, ngành và địa phương trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện nhiệm vụ về công tác bảo vệ môi trường; thường xuyên
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
|
Sở Nội vụ
|
- Văn phòng UBND tỉnh.
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên
|
7
|
Thực hiện nghiêm chủ trương thu hút đầu tư có chọn
lọc, ưu tiên thu hút các dự án có công nghệ tiên tiến, hiện đại, tạo ra sản
phẩm có hàm lượng khoa học và giá trị gia tăng cao, ít thâm dụng lao động,
thân thiện với môi trường
|
- Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Ban Quản lý các KCN
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên
|
8
|
Tiếp tục tham mưu triển khai chặt chẽ công tác
đánh giá, thẩm định công nghệ các dự án đầu tư vào tỉnh nhằm ngăn chặn công
nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều năng lượng, nguyên liệu, thâm hụt lao động, gây
ô nhiễm môi trường.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên
|
9
|
Tăng cường công tác giám sát; thanh tra, kiểm tra
công tác bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật, đặc biệt là các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, các công ty, xí nghiệp có nguồn thải lớn, có
nguy cơ ảnh hưởng xấu đến môi trường.
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường.
- Ban Quản lý các KCN.
- Công an tỉnh.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
10
|
Thực hiện các giải pháp để thu gom, xử lý rác thải
nông thôn, khắc phục triệt để tình trạng chôn lấp, đốt rác ở nông thôn.
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022 - 2025
|
11
|
Tổ chức thực hiện Đề án “Nghiên cứu và ứng dụng
mô hình Kinh tế tuần hoàn phục vụ phát triển kinh tế - xã hội bền vững huyện
Côn Đảo
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND huyện Côn Đảo.
|
2022 - 2025
|
12
|
Triển khai mạnh mẽ các giải pháp, xây dựng lộ
trình để giải quyết dứt điểm các điểm đen môi trường, kết hợp di dời các cơ sở
gây ô nhiễm môi trường với chỉnh trang đô thị, đồng thời tăng cường quản lý
nhà nước, không để phát sinh những điểm mới
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022-2025
|
13
|
Tiếp tục triển khai các dự án xử lý nước thải tại
các đô thị. Tập trung đầu tư ưu tiên đối với các khu vực bảo vệ nguồn nước
sinh hoạt
|
Ban quản lý dự án
chuyên ngành dân dụng và công nghiệp
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
14
|
Hoàn thành Kế hoạch quản lý chất lượng môi trường
không khí trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2023
|
15
|
Triển khai thực hiện việc phân loại chất thải rắn
sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022-2024
|
16
|
Hoàn thành lựa chọn nhà đầu tư, thúc đẩy triển
khai đưa vào hoạt động dự án Nhà máy xử lý chất thải rắn sinh hoạt bằng công
nghệ đốt trong khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên gắn với nhiệm vụ xử lý
chất thải rắn cho huyện Côn Đảo
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND huyện Côn Đảo và thị xã Phú Mỹ.
|
2022-2025
|
17
|
Xử lý dứt điểm lượng rác thải tồn đọng tại khu vực
Bãi Nhát, huyện Côn Đảo
|
UBND huyện Côn Đảo
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022
|
18
|
Rà soát quy hoạch và triển khai đầu tư đồng bộ hạ
tầng kỹ thuật Khu xử lý chất thải tập trung Tóc Tiên, bảo đảm hoàn thành đáp ứng
được yêu cầu quản lý, vận hành theo quy định
|
Sở Xây dựng
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND thị xã Phú Mỹ.
|
2025
|
19
|
Triển khai thực hiện các giải pháp theo quy định của
pháp luật để kiểm soát hoạt động thu gom, vận chuyển chất thải rắn công nghiệp
thông thường, chất thải nguy hại từ các địa phương khác đưa về tỉnh để xử lý
khi triển khai Chỉ thị số 41/CT-TTg, ngày 01/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ
về một số giải pháp cấp bách tăng cường quản lý chất thải rắn
|
- Sở Tài nguyên và Môi trường
- Công an tỉnh
- Sở Giao thông Vận tải
- Sở Xây dựng
- UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
20
|
Các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh phải đầu tư
hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt cột A theo quy chuẩn môi trường quy định
|
Ban Quản lý các
KCN
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022-2023
|
21
|
Đầu tư hệ thống xử lý nước thải theo quy định cho
các chợ loại 2 trở lên trên địa bàn tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022-2025
|
22
|
Tập trung xử lý dứt điểm, kiên quyết di dời, chấm
dứt hoạt động các cơ sở chế biến hải sản gây ô nhiễm môi trường, không có hệ
thống xử lý nước thải, khí thải hoặc có hệ thống xử lý nước thải, khí thải
nhưng không bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định; trong đó, vận động chuyển đổi
ngành nghề, chấm dứt hoạt động các cơ sở chế biến nhỏ lẻ, sử dụng nhiều diện
tích, giá trị sản phẩm thấp tại xã Tân Hải, thị xã Phú Mỹ; khu ao Hải Hà, huyện
Long Điền và khu vực Cửa Lấp, Phước Cơ, thành phố Vũng Tàu
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022 - 2025
|
23
|
Hoàn thành dự án nạo vét, cải tạo kênh Bến Đình
và xây dựng tuyến kè đường dọc kênh
|
Ban Quản lý dự án
chuyên ngành giao thông
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND thành phố Vũng Tàu.
|
2022 - 2025
|
24
|
Rà soát các quy hoạch ngành để điều chỉnh, bổ
sung, tích hợp vào Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023
|
25
|
Rà soát, đề xuất triển khai đầu tư xây dựng hoàn
thiện cơ sở hạ tầng kỹ thuật về bảo vệ môi trường cho các khu dân cư, đô thị
theo quy hoạch để đấu nối, kiểm soát xả thải
|
Sở Xây dựng
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
26
|
Xây dựng mô hình quản lý các cụm công nghiệp
|
Sở Công Thương
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
27
|
Tổ chức di dời các loại hình sản xuất kinh doanh
vào các khu vực quy hoạch, cải thiện tình trạng ô nhiễm môi trường tại các
khu dân cư, đô thị trên địa bàn tỉnh
|
UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành
|
2022 - 2025
|
28
|
Tăng cường bảo vệ, trồng rừng, cải tạo cảnh quan
môi trường, sinh thái, nâng tỷ lệ che phủ rừng, tăng chất lượng và giá trị của
rừng theo Chỉ thị số 13-CT/TW, ngày 12/01/2017 của Ban Bí thư. Xây dựng, triển
khai các Kế hoạch bảo vệ, trồng rừng ngập mặn, cải tạo cảnh quan môi trường;
phát động phong trào "Tết trồng cây đời đời nhớ ơn Bác Hồ" hàng năm
giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp tục thực hiện dự án phục hồi rừng ngập mặn cảnh
quan Vũng Tàu - Bà Rịa - Phú Mỹ
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
- Ban Quản lý Vườn quốc gia Côn Đảo.
|
2022 - 2025
|
29
|
Xây dựng, triển khai mô hình khu công nghiệp sinh
thái
|
Ban Quản lý các
KCN
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
30
|
Xây dựng, triển khai mô hình khu đô thị sinh thái
|
Sở Xây dựng
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
31
|
Xây dựng, triển khai mô hình khu du lịch sinh
thái
|
Sở Du lịch
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2022 - 2025
|
32
|
Củng cố, kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước
về công tác bảo vệ môi trường, đẩy mạnh chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ
thông tin gắn với cải cách hành chính. Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao
năng lực, trình độ của đội ngũ làm công tác bảo vệ môi trường, bảo đảm chuyên
nghiệp, đáp ứng tốt yêu cầu, nhiệm vụ. Đồng thời, có giải pháp thu hút nguồn
lực xã hội cùng tham gia công tác bảo vệ môi trường
|
Sở Nội vụ
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
Thường xuyên
|
33
|
Sơ kết Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số
33-CT/TU
|
Sở Tài nguyên và Môi
trường
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2023-2024
|
34
|
Tổng kết Kế hoạch hành động thực hiện Chỉ thị số
33-CT/TU
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
- Các Sở, ban, ngành.
- UBND các huyện, thị xã, thành phố.
|
2025
|