Quyết định 3151/2005/QĐ-BYT về quy chế quản lý thuốc dự trữ lưu thông do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Số hiệu 3151/2005/QĐ-BYT
Ngày ban hành 30/08/2005
Ngày có hiệu lực 30/08/2005
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Người ký Trần Thị Trung Chiến
Lĩnh vực Thể thao - Y tế

BỘ Y TẾ
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 3151/2005/QĐ-BYT

Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2005 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ THUỐC DỰ TRỮ LƯU THÔNG

BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ

Căn cứ Nghị định số 49/2003/NĐ-CP ngày 15/05/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Quyết định số 110/2005/QĐ-TTg ngày 16/5/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt kế hoạch “Dự trữ lưu thông thuốc Quốc gia phục vụ công tác phòng bệnh, chữa bệnh cho nhân dân”;
Căn cứ Quyết định số 2912/QĐ-BYT ngày 17/8/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc phê duyệt doanh nghiệp dược tham gia công tác dự trữ lưu thông thuốc Quốc gia;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch -Tài chính và Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế quản lý thuốc dự trữ lưu thông”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.

Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Cục trưởng Cục Quản lý Dược Việt Nam, Vụ trưởng Vụ Điều trị, Vụ trưởng Vụ Trang thiết bị và công trình y tế, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ và Giám đốc các Công ty Dược phẩm trung ương I, Công ty Dược phẩm trung ương II, Công ty Dược trung ương III chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Trần Thị Trung Chiến

(Đã ký)

 

QUY CHẾ

QUẢN LÝ THUỐC DỰTRỮ LƯU THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3151/QĐ-BYT ngày 30 tháng 8 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy chế này áp dụng cho việc mua, bán, bảo quản, luân chuyển, cung ứng, sử dụng các thuốc thuộc Danh mục hoạt chất thuốc dự trữ lưu thông do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành (sau đây gọi tắt là Danh mục) từ nguồn vốn dự trữ lưu thông thuốc quốc gia được ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các doanh nghiệp được giao nhiệm vụ dự trữ lưu thông thuốc quốc gia (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) gồm Công ty Dược phẩm Trung ương I, Công ty Dược phẩm Trung ương II, Công ty Dược Trung ương III; các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh sử dụng thuốc dự trữ lưu thông theo Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế.

II. QUẢN LÝ THUỐC DỰ TRỮ LƯU THÔNG

Điều 3. Mua thuốc dự trữ

1. Doanh nghiệp có quyền chủ động mua thuốc đưa vào dự trữ lưu thông theo danh mục thuốc thành phẩm dự trữ quy định tại Khoản 2 Điều 3 của Quy chế này, đúng với cơ số dự trữ thuốc hàng năm được Bộ Y tế giao.

2. Danh mục thuốc thành phẩm dự trữ: Căn cứ vào “Danh mục thuốc dự trữ lưu thông”, doanh nghiệp cụ thể hoá thành danh mục thuốc thành phẩm dự trữ, báo cáo Bộ Y tế với các nội dung sau:

- Tên thương mại kèm theo tên nhà sản xuất;

- Tên nhà nhập khẩu (nếu là thuốc nhập khẩu);

- Tên nhà phân phối;

- Nồng độ, hàm lượng;

- Dạng bào chế, đường dùng;

- Quy cách bao gói.

[...]