Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
1. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình thông qua phần mềm xác định Chỉ số
cải cách hành chính và tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả
Chỉ số cải cách hành chính gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 31/12 của năm đánh giá, đồng thời phối hợp Sở Nội vụ triển
khai điều tra xã hội học về cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng và lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội
vụ về nội dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã; có thể thành lập Hội đồng hoặc
Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá việc thực hiện công tác cải
cách hành chính cấp xã hàng năm. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải
cách hành, chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết
thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị theo
thời gian quy định; đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định nội
dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
1. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình thông qua phần mềm xác định Chỉ số
cải cách hành chính và tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả
Chỉ số cải cách hành chính gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 31/12 của năm đánh giá, đồng thời phối hợp Sở Nội vụ triển
khai điều tra xã hội học về cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng và lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội
vụ về nội dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã; có thể thành lập Hội đồng hoặc
Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá việc thực hiện công tác cải
cách hành chính cấp xã hàng năm. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải
cách hành, chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết
thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị theo
thời gian quy định; đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định nội
dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm vụ, rõ sản phẩm,
rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành và có bố trí
tài chính)
0,50
Đạt yêu cầu về thời gian (trong vòng
30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch
CCHC)
0,50
1.1.2
Mức độ triển khai thực hiện kế hoạch
tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0]
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26, Chỉ thị 10 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
0,50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
0,50
1.2.9
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo kết quả
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước giao hàng năm
0,50
1.2.11
Báo cáo đầy đủ
kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.12
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ
bưu chính công ích
0,50
1.2.13
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về
cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng cạnh tranh
quốc gia và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,00
1.3.1
Mức độ kiểm
tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn và
đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban
chuyên môn và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn
và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý) x 0.5
100%
0,50
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Có nội dung tuyên truyền CCHC
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài
viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của
tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của cơ quan,
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
1,00
Thông qua phương tiện thông tin
truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết
trách nhiệm đạt từ 80% trở lên được tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0
100%
2,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng, kỷ luật
0,50
1.6.2
Người đứng đầu phụ trách công tác
CCHC của ngành, đơn vị
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và tổ chức rà soát TTHC theo thẩm quyền
0,50
Có ban hành kế hoạch và qua rà soát có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC được
Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh
0,50
Không ban hành kế hoạch hoặc qua
rà soát không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC
0,00
3.1.2
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
0,50
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công
bố rủi ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy
định hoặc thông báo rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của đơn vị
0,50
Không tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy định hoặc không có
thông báo rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC của đơn vị
0,00
3.2
Công bố, công khai TTHC
2,00
3.2.1
Tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC của cơ quan, đơn vị (kể cả các TTHC áp dụng tại cấp
huyện, cấp xã) được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo quy định của Chính
phủ, Bộ, ngành Trung ương
1,00
Đầy đủ, kịp thời theo quy định
1,00
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
0,00
3.2.2
Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định
0,50
3.2.3
Đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành tỉnh
0,50
3.3
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
1,00
3.3.1
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
Thực hiện đúng quy định
0,50
Không thực hiện đúng quy định
0,00
3.3.2
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,25
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
3.4
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
1,50
3.4.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ
phận Một cửa đạt từ 85% trở lên được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
3.4.2
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
đối với từng TTHC thuộc phạm vi quản lý (bao gồm TTHC cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
0,50
Đạt
100%
0,50
Đạt từ 95% - dưới 100%
0,25
Đạt
dưới 95%
0,00
3.5
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
1,50
3.5.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95%
trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % hồ sơ đúng hạn x 1.0 điểm
100%
1,00
3.5.2
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
Thực hiện rà soát, hoàn chính bản
mô tả vị trí việc làm, khung năng lực công chức, viên chức theo chức năng,
nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi
mới công tác quản lý, sử dụng biên chế, lao động
5,00
5.2.1
Thực hiện tinh
giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện đúng quy
định về ký kết hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
0,50
5.2.3
Thực hiện đúng
quy định về thi, xét thăng hạng viên chức tại đơn vị sự
nghiệp công lập (nếu có)
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn,
quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.5
Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của
CBCCVC
0,50
5.2.6
Mức độ thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức
theo kế hoạch đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.7
Chấp hành nghiêm quy định về phân
công, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính tại Sở, ban ngành và đơn vị trực thuộc
1,00
Đúng quy định
1,00
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với
năm trước
1,00
Tăng
1,00
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở
2,00
6.3.1
100% đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về việc
phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên
6.4
Kết quả thực hiện cơ chế tài
chính theo quy định trong năm tại Sở, ban ngành
và đơn vị trực
1,50
Có thu
nhập tăng thêm từ 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
1,50
Từ 0.5 đến dưới 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
0,75
Từ 0.3 đến dưới 0.5 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,50
Từ 0.1 đến dưới 0.3 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,25
Dưới 0.1 lần lương cơ sở/người/tháng
0,00
6.5
Thực hiện phân phối thu nhập tiết
kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ
quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tỷ lệ công chức thường xuyên sử dụng
phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt từ 90% trở lên được tính theo công thức
sau
Tỷ
lệ % sử dụng x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Tỷ lệ xử lý công việc trên phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đạt từ 80% trở lên tính
theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.5
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.6
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.8
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.11
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.12
Trang thông tin điện tử của ngành
2,50
Có công khai và cập nhật thông
tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ
0,50
Có xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Có xây dựng và duy trì thường
xuyên Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật thông tin, tin bài thường
xuyên
0,50
Có chức
năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
3,00
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất
lượng để áp dụng (trong thời gian chậm nhất là 03
tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở
rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng
1,00
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc thực hiện
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số
CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm
vụ, rõ sản phẩm, trách nhiệm, thời gian hoàn
thành và có bố trí tài chính)
0,25
Đạt yêu cầu về thời gian (trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch CCHC)
0,25
1.1.2
Mức độ triển
khai thực hiện kế hoạch
Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
0.50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.9
Báo cáo đầy đủ kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp huyện, xã
0,50
1.2.11
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ bưu chính công ích
0,50
1.2.12
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một
cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.13
Báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số
35/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện
môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và hỗ
trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,50
1.3.1
Thực hiện kiểm tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn, UBND
cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn
đề đặt ra sau kiểm tra [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1.00 /
100%]
1,00
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Kết quả tuyên
truyền CCHC trong năm
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của địa phương
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% - 100%
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2.0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng (khen thưởng, kỷ luật)
0,50
1.6.2
Người đứng đầu
phụ trách công tác CCHC của địa phương
Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu
tổ chức bộ máy và kIện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện theo
quy định
1,00
4.2
Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đúng
quy định
1,00
Số
lượng lãnh đạo cấp
huyện và tương đương đúng quy định
0,50
Số lượng lãnh đạo phòng và tương
đương đúng quy định (số lượng lãnh đạo không vượt
số lượng quy định và
không nhiều hơn số lượng công chức chuyên môn)
0,50
4.3
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được giao
1,00
Số lượng công chức hiện có mặt không vượt so với
biên chế được giao
0,50
Số lượng người làm việc trong các đơn vị hiện
có mặt không vượt so với số lượng được giao
0,50
4.4
Công tác kiểm tra việc thực hiện
phân cấp quản lý tại địa phương
1,00
4.4.1
Kiểm tra việc
thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cấp xã trên
các lĩnh vực được tỉnh phân cấp
0,50
4.4.2
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
0,50
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Dưới
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
Rà soát, hoàn chính bản mô tả vị
trí việc làm, khung năng lực CBCCVC theo chức năng, nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi mới công tác quản lý,
sử dụng biên chế, lao động
4,50
5.2.1
Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức và chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
0,50
5.2.3
Phân công, bố trí công chức, viên
chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập
0,50
5.2.5
Thực hiện đúng
quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.6
Hoàn thiện các
tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của CBCCVC
0,50
5.2.7
Mức độ thực hiện
định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức theo kế hoạch đạt từ 90% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.3
Tỷ lệ
cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định
2,00
5.3.1
Cán bộ đạt chuẩn
từ 90% trở lên, được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt chuẩn
x 1.0
100%
1,00
5.3.2
Công chức đạt chuẩn từ 95% trở lên,
được tính theo công thức
Thực hiện đúng quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại địa phương
0,50
Đúng quy định
0,50
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm
bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với năm trước
0,50
Tăng
0,50
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
1,50
6.3.1
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đạt từ 70% trở lên được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện
đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.4
Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã có chi
tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức với mức chi tối thiểu 0,3 lần lương cơ sở/người/tháng được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6,5
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và UBND cấp xã thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tình hình sử dụng phần mềm quản lý
văn bản từ cấp huyện đến cấp xã
2,50
Thực
hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn
bản từ cấp huyện đến cấp xã
0,50
Tỷ lệ công chức cấp huyện sử dụng
thường xuyên phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt trên 80% được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
Tỷ lệ
đơn vị hành chính cấp xã có cán bộ, công chức cấp
xã sử dụng thường xuyên phần mềm quản lý văn bản
điều hành đạt trên 50% được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định và sau mỗi năm, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và 4 sẽ được tính tăng lên 2%)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 1,2 và được cập
nhật thường xuyên
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.5
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3,4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.6
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.8
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.11
Trang thông tin điện tử của địa phương
2,50
Công khai và cập nhật thông tin
về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các
phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật tin bài thường xuyên
0,50
Có chức năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
3,50
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
2,50
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng để áp dụng
(trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở rộng thu hẹp phạm vi áp dụng
0,50
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị
cấp xã thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức
của viên chức về CCHC
2,00
ĐTXHH
1.3
Mức hài lòng của cá nhân đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được tính theo công thức
Tỷ lệ % hài lòng x 15,0
100%
15,00
ĐTXHH
2
Tác động của công tác tổ chức, triển khai
chính sách pháp luật/văn bản quy phạm pháp luật
3,00
ĐTXHH
3
Tác động của công tác cải cách thủ tục, hồ sơ
4,00
ĐTXHH
4
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
5,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến viên chức
5,00
ĐTXHH
6
Tác động của cải cách đến tài chính công
4,00
ĐTXHH
7
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành
chính
5,00
ĐTXHH
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ
61,00
1
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
14,00
1.1
Kế hoạch CCHC
3,00
1.1.1
Ban hành kế hoạch CCHC
2,00
Thời gian ban hành kế hoạch đúng
quy định và đăng tải trên Trang Thông tin điện tử cơ quan
0,50
Đầy đủ nhiệm vụ CCHC, được cụ thể
hóa, xác định kết quả hoàn thành
0,50
1.1.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC được
tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ (văn bản điện tử)
1,00
1.3
Công tác tuyên truyền CCHC
2,00
1.3.1
Kết quả tuyên truyền CCHC trong năm
1,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của
đơn vị
1,00
1.3.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền
thông
0,50
Thông qua hình thức khác (hội
thi, tọa đàm...)
0,50
1.4
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
4,00
1.4.1
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
2,00
Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên
2,00
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới
1,00
Không có sáng kiến/giải pháp mới
0,00
1.4.2
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng
2,00
Thực hiện bình xét thi đua gắn với tiêu chí CCHC (Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý hoặc xử lý kỷ luật, phê bình
cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị
theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không
tính đối với các trường
hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ)
2,00
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% trở lên
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao
(Thể hiện qua văn bản của UBND tỉnh
hoặc theo phản ảnh của các cơ quan đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện
nhiệm vụ và qua theo dõi trên hệ thống phần mềm kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh. Mỗi nhiệm vụ trừ 0,5 điểm và
tối đa không quả 2 điểm)
2,00
2
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1
Công khai TTHC trên Cổng/Trang
thông tin điện tử TTĐT) của các cơ quan, đơn vị
2,00
2.2
Thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 30%
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Thông báo rút ngắn thời gian), tính
theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 3,0
100%
3,00
2.3
Kết quả giải quyết TTHC
4,00
2.3.1
Tỷ lệ hồ
sơ TTHC do đơn vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
2,00
Từ 95 % số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hồ sơ
đúng hẹn x 2
100%
2,00
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn
0,00
2.3.2
Có văn bản xin lỗi người dân, doanh
nghiệp khi có sai sót trong tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ; giải quyết hồ sơ quá hạn (kể cả TTHC thực hiện theo cơ chế liên
thông)
2,00
3
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
7,00
3.1
Kiểm tra tình hình thực hiện chức
năng nhiệm vụ được giao của các đơn vị thuộc và trực thuộc (kế hoạch riêng hoặc
chung trong kế hoạch CCHC, kế hoạch kiểm tra quản lý chuyên ngành hàng năm)
3,00
Có kế
hoạch kiểm tra từ 30% đơn vị thuộc và trực thuộc trở lên
3,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 20% đến
dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc
2,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 10% đến dưới 20% đơn vị thuộc và trực thuộc
1,00
Có kế hoạch kiểm tra dưới 10% đơn vị thuộc và trực thuộc
0,00
3.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
2,00
Hoàn thành 100% kế hoạch
2,00
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch
0,00
3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra (nếu kiểm tra nhưng không phát hiện tồn tại
thì đạt điểm tối đa)
2,00
100% vấn đề phát sinh còn hạn chế
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
2,00
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
4
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC
9,00
4.1
Mức độ hoàn thành chỉ tiêu tinh giản biên chế trong năm theo lộ trình quy định (Kết quả được tính theo tỷ lệ % đạt được so với Kế hoạch được giao) tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ %
hoàn thành x 2.0
100%
2,00
4.2
Thực
hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với công chức đúng
1,00
Có thực hiện đầy đủ
1,00
Thực hiện chưa đúng quy định
0,00
4.3
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức
2,00
Có xây dựng tiêu chí đánh giá, phân
loại theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
1,00
Có thực
hiện đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá
1,00
4.4
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của viên chức
2,00
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật
2,00
Trong năm có công chức, viên chức
bị kỷ luật
0,00
4.5
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
2,00
Đạt
từ 80% trở lên so với kế hoạch tỉnh theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Đạt
dưới 80% so với kế hoạch
0,00
5
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
10,00
5.1
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
2,00
Đúng
quy định
2,00
Không
đúng quy định
0,00
5.2
Một số nội dung khác
8,00
5.2.1
Thực hiện phân phối, thu nhập tăng
thêm dựa trên kết quả đánh giá công chức, viên chức
0,50
5.2.2
Xây dựng, công khai dự toán theo
quy định
2,00
5.2.3
Thực hiện quyết toán đúng quy định
2,00
5.2.4
Xây dựng chương trình tiết kiệm chống lãng phí và báo cáo đầy đủ về
cơ quan có thẩm quyền theo quy định
2,00
5.2.5
Báo cáo định kỳ về quản lý, sử dụng
ngân sách theo quy định
1,50
6
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
12,0
6.1
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT)
4,00
6.1.1
Ứng dụng phần mềm điện tử để tiếp
nhận, theo dõi, quản lý hồ sơ
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.2
Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu,
giao dịch điện tử đối với một số thủ tục hành chính (năm sau cao hơn năm trước)
1,00
Có thực
hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.3
Có triển khai chữ ký số
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.4
Vận hành hiệu quả Trang thông tin điện tử của đơn vị
2,00
Công khai, cập nhật thông, tin đường dây nóng
0,50
Công khai, cập nhật thông tin (số
điện thoại, hộp thư điện tử) của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để cá nhân,
tổ chức tiện liên hệ
0,50
Cập
nhật thông tin hoạt động chuyên môn trên trang thông tin điện tử
(ít nhất 2 lần/tháng)
0,50
Cập nhật đầy đủ các văn bản
chỉ đạo điều hành có liên
quan đến công tác CCHC do đơn vị hoặc ngành quản lý cấp trên ban hành
0,50
6.2
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
4,00
6.2.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 (tỷ lệ năm sau phải
cao hơn năm trước)
2,00
Năm sau cao hơn năm trước
2,00
Năm sau bằng năm trước
1,00
Năm sau thấp hơn năm trước
0,00
6.2.2
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (tỷ lệ năm sau phải cao hơn năm
trước)
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
6.3
Thực hiện quy định về tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
2,00
Thực
hiện tiếp nhận và trả
hồ sơ qua dịch vụ BCCI
2,00
Thực
hiện trả hồ sơ qua dịch vụ BCCI
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.4
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
39,00
1
Nâng cao Chỉ số CCHC của đơn vị
1,00
2
Đánh giá về mức độ quyết tâm của
Lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành CCHC
4,00
ĐTXHH
3
Đánh giá tính công khai, minh bạch
tiếp cận thông tin các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành
thuộc lĩnh vực ngành
3,00
ĐTXHH
4
Thực hiện quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy (Kiện toàn tổ chức bộ máy, ban hành quy chế làm việc, kết quả thực hiện chức năng
nhiệm vụ...)
3,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
3,00
ĐT
6
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
3,00
ĐT
7
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
4,00
ĐT
8
Đánh giá tác động của CCHC đến người
dân và tổ chức
18,00
ĐT
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị
sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt
được/tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ
80 % đến 90 %
Khá: Từ
65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65 %
Kém: Dưới
50 %
GHI CHÚ:
I. Đối với đơn vị không được giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các
lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục
này, cách tính điểm Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện như sau:
1. Hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần không
thuộc phạm vi thực hiện.
2. Điểm xếp loại
Chỉ số cải cách hành chính sẽ được hạ theo mức điểm
tương ứng và tính theo tỉ lệ phần trăm.
II. Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi
phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm
đạt được.
Đơn vị tham gia đánh giá xếp loại Chỉ số cải
cách hành chính hàng năm
I
Sở ngành tỉnh
1
Ban Dân tộc
2
Ban Quản lý
các khu công nghiệp
3
Sở Công Thương
4
Sở Giáo dục và
Đào tạo
5
Sở Giao thông
vận tải
6
Sở Kế hoạch và Đầu tư
7
Sở Khoa học và
Công nghệ
8
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
9
Sở Nội vụ
10
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
11
Sở Tài chính
12
Sở Tài nguyên và Môi trường
13
Sở Thông tin và Truyền thông
14
Sở Tư pháp
15
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
16
Sở Xây dựng
17
Sở Y tế
18
Thanh tra tỉnh
19
Văn phòng UBND tỉnh
II
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
20
Trường Cao đẳng
Cộng đồng
21
Trường Cao đẳng Nghề
22
Ban Quản lý Dự
án 1
23
Ban Quản lý Dự
án 2
III
Cơ quan, đơn vị Trung ương tại tỉnh
24
Công an tỉnh
25
Cục Thuế tỉnh
26
Bảo hiểm xã hội
27
Kho bạc nhà nước
28
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước
29
Chi cục Hải quan
IV
Ủy ban nhân dân huyện, thị
xã, thành phố
30
UBND huyện Châu Thành
31
UBND huyện Cù Lao Dung
32
UBND huyện Kế
Sách
33
UBND huyện Long Phú
34
UBND huyện Mỹ Tú
35
UBND huyện Mỹ Xuyên
36
UBND huyện Thạnh Trị
37
UBND huyện Trần
Đề
38
UBND thành phố
Sóc Trăng
39
UBND thị xã Ngã Năm
40
UBND thị xã Vĩnh Châu
B
Đơn vị tham gia đánh giá nhưng không xếp loại
Chỉ số cải cách hành chính hàng năm
I
Sở ngành tỉnh
1
Văn phòng HĐND
tỉnh
II
Đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh
2
Trường Bổ túc Văn hóa Pali Trung cấp
Nam bộ
3
Trường Chính trị
4
Đài Phát thanh và Truyền hình
5
Báo Sóc Trăng
III
Cơ quan, đơn vị Trung ương tại tỉnh
6
Cục Thống kê
C
Đơn vị không tham gia đánh giá, xếp loại Chỉ số
cải cách hành chính hàng năm
1
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh
Toàn văn Quyết định 3136/QĐ-UBND năm 2019 về Chỉ số cải cách hành chính của các sở, ngành, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các Cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, tỉnh Sóc Trăng
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 13/6/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ về ban hành Chương trình tổng
thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 -
2020;
Căn cứ Quyết định số 2636/QĐ-BNV
ngày 10/12/2018 của Bộ Nội vụ về việc phê duyệt Đề án "Xác định Chỉ số cải
cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ
tỉnh Sóc Trăng,
1. Tổ chức đánh giá, xác định Chỉ số
cải cách hành chính của cơ quan, đơn vị mình thông qua phần mềm xác định Chỉ số
cải cách hành chính và tổng hợp số liệu, báo cáo kết quả
Chỉ số cải cách hành chính gửi về Sở
Nội vụ trước ngày 31/12 của năm đánh giá, đồng thời phối hợp Sở Nội vụ triển
khai điều tra xã hội học về cải cách hành chính của ngành, địa phương.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố chịu trách nhiệm xây dựng và lấy ý kiến thẩm định của Sở Nội
vụ về nội dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã; có thể thành lập Hội đồng hoặc
Tổ thẩm định Chỉ số cải cách hành chính để đánh giá việc thực hiện công tác cải
cách hành chính cấp xã hàng năm. Chủ động bố trí kinh phí thực hiện Chỉ số cải
cách hành, chính từ nguồn ngân sách địa phương bảo đảm thiết
thực, hiệu quả và hoàn thành tốt các nhiệm vụ cải cách hành chính trên địa bàn.
3. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm
hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Chỉ số cải cách hành
chính của các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo và trình Ủy
ban nhân dân tỉnh công bố Chỉ số cải cách hành chính các cơ quan, đơn vị theo
thời gian quy định; đồng thời chịu trách nhiệm thẩm định nội
dung Chỉ số cải cách hành chính cấp xã.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm vụ, rõ sản phẩm,
rõ trách nhiệm, thời gian hoàn thành và có bố trí
tài chính)
0,50
Đạt yêu cầu về thời gian (trong vòng
30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch
CCHC)
0,50
1.1.2
Mức độ triển khai thực hiện kế hoạch
tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0]
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26, Chỉ thị 10 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản
quy phạm pháp luật
0,50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình thực hiện biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ
chuyển đổi vị trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
0,50
1.2.9
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo kết quả
quyết toán kinh phí ngân sách nhà nước giao hàng năm
0,50
1.2.11
Báo cáo đầy đủ
kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.12
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ
bưu chính công ích
0,50
1.2.13
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện Nghị
quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ về
cải thiện môi trường kinh doanh nâng cao năng cạnh tranh
quốc gia và hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,00
1.3.1
Mức độ kiểm
tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn và
đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban
chuyên môn và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn
và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn đề đặt ra sau kiểm tra
[(Tỷ
lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến
nghị xử lý) x 0.5
100%
0,50
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Có nội dung tuyên truyền CCHC
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài
viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của
tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của cơ quan,
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
CCHC
1,00
Thông qua phương tiện thông tin
truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết
trách nhiệm đạt từ 80% trở lên được tính theo công thức sau:
[Tỷ lệ % hoàn thành x 2,0
100%
2,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng, kỷ luật
0,50
1.6.2
Người đứng đầu phụ trách công tác
CCHC của ngành, đơn vị
Ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC và tổ chức rà soát TTHC theo thẩm quyền
0,50
Có ban hành kế hoạch và qua rà soát có kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC được
Chủ tịch UBND tỉnh thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của ngành, lĩnh vực theo Kế hoạch rà soát TTHC của UBND tỉnh
0,50
Không ban hành kế hoạch hoặc qua
rà soát không kiến nghị phương án đơn giản hóa TTHC
0,00
3.1.2
Rút ngắn thời gian giải quyết TTHC
0,50
Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh công
bố rủi ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy
định hoặc thông báo rút ngắn thời gian giải quyết TTHC của đơn vị
0,50
Không tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh
công bố rút ngắn thời gian giải quyết TTHC so với quy định hoặc không có
thông báo rút ngắn thời gian
giải quyết TTHC của đơn vị
0,00
3.2
Công bố, công khai TTHC
2,00
3.2.1
Tham mưu Chủ tịch
UBND tỉnh công bố TTHC của cơ quan, đơn vị (kể cả các TTHC áp dụng tại cấp
huyện, cấp xã) được sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ, bãi bỏ theo quy định của Chính
phủ, Bộ, ngành Trung ương
1,00
Đầy đủ, kịp thời theo quy định
1,00
Không đầy đủ hoặc không kịp thời
0,00
3.2.2
Niêm yết, công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết tại Trung tâm Phục vụ hành
chính công hoặc Bộ phận Một cửa theo quy định
0,50
3.2.3
Đăng tải công khai đầy đủ, kịp thời
100% TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết trên Trang thông tin điện tử
của các sở, ban, ngành tỉnh
0,50
3.3
Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị (PAKN) của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết
1,00
3.3.1
Tổ chức thực hiện việc tiếp nhận
PAKN của cá nhân, tổ chức đối với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
Thực hiện đúng quy định
0,50
Không thực hiện đúng quy định
0,00
3.3.2
Xử lý PAKN của cá nhân, tổ chức đối
với TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
0,50
100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Từ 90% - dưới 100% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,25
Dưới 90% số PAKN được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
3.4
Thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế
một cửa liên thông
1,50
3.4.1
Tỷ lệ TTHC thực hiện việc tiếp nhận,
trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc Bộ
phận Một cửa đạt từ 85% trở lên được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
3.4.2
Xây dựng quy trình nội bộ giải quyết
đối với từng TTHC thuộc phạm vi quản lý (bao gồm TTHC cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã)
0,50
Đạt
100%
0,50
Đạt từ 95% - dưới 100%
0,25
Đạt
dưới 95%
0,00
3.5
Kết quả giải quyết hồ sơ TTHC
1,50
3.5.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC do các sở, ngành tỉnh
tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn đạt từ 95%
trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % hồ sơ đúng hạn x 1.0 điểm
100%
1,00
3.5.2
Thực hiện việc xin lỗi người dân, tổ
chức khi để xảy ra trễ hẹn trong giải quyết hồ sơ TTHC
Thực hiện rà soát, hoàn chính bản
mô tả vị trí việc làm, khung năng lực công chức, viên chức theo chức năng,
nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi
mới công tác quản lý, sử dụng biên chế, lao động
5,00
5.2.1
Thực hiện tinh
giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện đúng quy
định về ký kết hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
0,50
5.2.3
Thực hiện đúng
quy định về thi, xét thăng hạng viên chức tại đơn vị sự
nghiệp công lập (nếu có)
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về tiêu chuẩn,
quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.5
Hoàn thiện các tiêu chí đánh giá,
phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của
CBCCVC
0,50
5.2.6
Mức độ thực hiện định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức
theo kế hoạch đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.7
Chấp hành nghiêm quy định về phân
công, bố trí, sử dụng quản lý cán bộ, công chức, viên chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Thực hiện cơ chế tự chủ,
tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý
hành chính tại Sở, ban ngành và đơn vị trực thuộc
1,00
Đúng quy định
1,00
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với
năm trước
1,00
Tăng
1,00
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu
trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc
Sở
2,00
6.3.1
100% đơn vị sự nghiệp công lập trực
thuộc triển khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện đúng quy định về việc
phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên
6.4
Kết quả thực hiện cơ chế tài
chính theo quy định trong năm tại Sở, ban ngành
và đơn vị trực
1,50
Có thu
nhập tăng thêm từ 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
1,50
Từ 0.5 đến dưới 1.0 lần lương cơ sở/người/tháng
0,75
Từ 0.3 đến dưới 0.5 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,50
Từ 0.1 đến dưới 0.3 lần lương cơ
sở/người/tháng
0,25
Dưới 0.1 lần lương cơ sở/người/tháng
0,00
6.5
Thực hiện phân phối thu nhập tiết
kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ
quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được tính theo công thức sau:
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tỷ lệ công chức thường xuyên sử dụng
phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt từ 90% trở lên được tính theo công thức
sau
Tỷ
lệ % sử dụng x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Tỷ lệ xử lý công việc trên phần mềm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh giao đạt từ 80% trở lên tính
theo công thức sau
Tỷ
lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
7.1.5
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.6
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3, 4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.8
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.11
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 0.5
100%
0,50
7.1.12
Trang thông tin điện tử của ngành
2,50
Có công khai và cập nhật thông
tin về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các phòng ban chuyên môn, đơn vị trực
thuộc để công dân, tổ chức tiện liên hệ
0,50
Có xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Có xây dựng và duy trì thường
xuyên Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật thông tin, tin bài thường
xuyên
0,50
Có chức
năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
3,00
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất
lượng để áp dụng (trong thời gian chậm nhất là 03
tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem
xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở
rộng, thu hẹp phạm vi áp dụng
1,00
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị trực thuộc thực hiện
duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng đúng quy định
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số
CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Đạt yêu cầu về nội dung (đủ nhiệm
vụ, rõ sản phẩm, trách nhiệm, thời gian hoàn
thành và có bố trí tài chính)
0,25
Đạt yêu cầu về thời gian (trong
vòng 30 ngày, kể từ ngày UBND tỉnh ban hành kế hoạch CCHC)
0,25
1.1.2
Mức độ triển
khai thực hiện kế hoạch
Tỷ lệ % hoàn
thành x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
theo quy định
7,50
1.2.1
Báo cáo định kỳ quý, 06 tháng và
năm về CCHC (lồng ghép báo cáo Chỉ thị 26 và báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ phân cấp)
1,00
1.2.2
Báo cáo kiểm tra, rà soát văn bản QPPL
0.50
1.2.3
Báo cáo theo dõi tình hình thi hành
pháp luật
0,50
1.2.4
Báo cáo năm về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công
chức, viên chức
0,50
1.2.5
Báo cáo tình hình ứng dụng công nghệ thông tin, Chính phủ điện tử
0,50
1.2.6
Báo cáo tình hình biên chế
0,50
1.2.7
Báo cáo định kỳ chuyển đổi vị
trí công tác
0,50
1.2.8
Báo cáo đánh giá, phân loại cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.9
Báo cáo đầy đủ kết quả xử lý, kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức
0,50
1.2.10
Báo cáo chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức
cấp huyện, xã
0,50
1.2.11
Báo cáo tình hình triển khai dịch vụ bưu chính công ích
0,50
1.2.12
Báo cáo định kỳ về công tác kiểm
soát thủ tục hành chính, cơ chế một
cửa một cửa liên thông đúng thời gian quy định
0,50
1.2.13
Báo cáo tình
hình thực hiện Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 và Nghị quyết số
35/NQ-CP của Chính phủ về cải thiện
môi trường kinh doanh nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia và hỗ
trợ, phát triển doanh nghiệp
0,50
1.2.14
Báo cáo tình hình thực hiện việc xây dựng, áp dụng, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng của cơ quan
0,50
1.3
Kiểm tra công tác CCHC
1,50
1.3.1
Thực hiện kiểm tra CCHC
0,50
Từ 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,50
Từ 20% - dưới 30 % phòng ban chuyên môn, UBND cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,25
Dưới 20 % phòng ban chuyên môn, UBND
cấp xã và đơn vị trực thuộc
0,00
1.3.2
Xử lý các vấn
đề đặt ra sau kiểm tra [(Tỷ lệ % số vấn đề đã xử lý hoặc kiến nghị xử lý) x 1.00 /
100%]
1,00
1.4
Công tác tuyên truyền CCHC
3,00
1.4.1
Kết quả tuyên
truyền CCHC trong năm
2,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của địa phương
1,00
1.4.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền thông
0,50
Thông qua hình thức khác
0,50
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% - 100%
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2.0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Những giải pháp về chỉ đạo, điều hành CCHC
3,00
1.6.1
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng (khen thưởng, kỷ luật)
0,50
1.6.2
Người đứng đầu
phụ trách công tác CCHC của địa phương
Thực hiện rà soát, sắp xếp cơ cấu
tổ chức bộ máy và kIện
toàn chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị
thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp huyện theo
quy định
1,00
4.2
Thực
hiện quy định về cơ cấu số lượng lãnh đạo đúng
quy định
1,00
Số
lượng lãnh đạo cấp
huyện và tương đương đúng quy định
0,50
Số lượng lãnh đạo phòng và tương
đương đúng quy định (số lượng lãnh đạo không vượt
số lượng quy định và
không nhiều hơn số lượng công chức chuyên môn)
0,50
4.3
Thực hiện quy định về sử dụng biên chế, số lượng người làm việc được giao
1,00
Số lượng công chức hiện có mặt không vượt so với
biên chế được giao
0,50
Số lượng người làm việc trong các đơn vị hiện
có mặt không vượt so với số lượng được giao
0,50
4.4
Công tác kiểm tra việc thực hiện
phân cấp quản lý tại địa phương
1,00
4.4.1
Kiểm tra việc
thực hiện nhiệm
vụ quản lý nhà nước của cấp xã trên
các lĩnh vực được tỉnh phân cấp
0,50
4.4.2
Xử lý các vấn đề phân cấp phát hiện
qua kiểm tra
0,50
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,50
Dưới
100% vấn đề phát hiện được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
Rà soát, hoàn chính bản mô tả vị
trí việc làm, khung năng lực CBCCVC theo chức năng, nhiệm vụ
0,50
5.2
Đổi mới công tác quản lý,
sử dụng biên chế, lao động
4,50
5.2.1
Thực hiện tinh giản biên chế theo quy định
0,50
5.2.2
Thực hiện đúng quy định về tuyển dụng công chức, viên chức và chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự
nghiệp công lập
0,50
5.2.3
Phân công, bố trí công chức, viên
chức, hợp đồng lao động theo nhu cầu vị trí tuyển dụng
0,50
5.2.4
Thực hiện đúng quy định về thi, xét
thăng hạng viên chức tại đơn vị sự nghiệp công lập
0,50
5.2.5
Thực hiện đúng
quy định về tiêu chuẩn, quy trình và thẩm quyền bổ nhiệm
vị trí lãnh đạo
1,00
5.2.6
Hoàn thiện các
tiêu chí đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao của CBCCVC
0,50
5.2.7
Mức độ thực hiện
định kỳ chuyển đổi đối với công chức, viên chức theo kế hoạch đạt từ 90% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.2.8
Thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng
CBCCVC đạt từ 80% trở lên so với kế hoạch đề ra, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hoàn
thành x 0.5
100%
0,50
5.3
Tỷ lệ
cán bộ, công chức cấp xã đạt chuẩn theo quy định
2,00
5.3.1
Cán bộ đạt chuẩn
từ 90% trở lên, được tính theo công thức
Tỷ lệ % đạt chuẩn
x 1.0
100%
1,00
5.3.2
Công chức đạt chuẩn từ 95% trở lên,
được tính theo công thức
Thực hiện đúng quy định cơ
chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành chính tại địa phương
0,50
Đúng quy định
0,50
Không đúng quy định
0,00
6.2
Số lượng
đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc thực hiện tự bảo đảm một phần hoặc tự đảm
bảo hoàn toàn chi thường xuyên tăng so với năm trước
0,50
Tăng
0,50
Không tăng
0,00
6.3
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm tại các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
1,50
6.3.1
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập triển
khai thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm đạt từ 70% trở lên được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.3.2
Tỷ lệ đơn vị sự nghiệp công lập (đã
triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm) thực hiện
đúng quy định về việc phân phối kết quả tài chính trong năm hoặc
sử dụng kinh phí tiết kiệm chi thường xuyên trong năm đạt từ 70% trở lên được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6.4
Tỷ lệ phòng ban, đơn vị trực thuộc và UBND cấp xã có chi
tăng thu nhập cho cán bộ, công
chức, viên chức với mức chi tối thiểu 0,3 lần lương cơ sở/người/tháng được tính theo công thức
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
6,5
Tỷ lệ cơ quan chuyên môn cấp huyện
và UBND cấp xã thực hiện phân phối thu nhập tiết kiệm, hiệu quả dựa trên cơ sở phân loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ trao đổi văn bản với các cơ quan dưới dạng điện tử có sử dụng chữ ký số được
tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.2
Kết quả tiếp nhận và xử lý thủ tục
hành chính trên phần mềm một cửa điện tử đạt từ 90% trở lên, được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.3
Tình hình sử dụng phần mềm quản lý
văn bản từ cấp huyện đến cấp xã
2,50
Thực
hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn
bản từ cấp huyện đến cấp xã
0,50
Tỷ lệ công chức cấp huyện sử dụng
thường xuyên phần mềm quản lý văn bản điều hành đạt trên 80% được tính theo công thức sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
Tỷ lệ
đơn vị hành chính cấp xã có cán bộ, công chức cấp
xã sử dụng thường xuyên phần mềm quản lý văn bản
điều hành đạt trên 50% được tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ % sử dụng
x 1.0
100%
1,00
7.1.4
Mức độ cung cấp dịch vụ công trực
tuyến (đảm bảo đúng mức độ theo quy định và sau mỗi năm, mức độ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3
và 4 sẽ được tính tăng lên 2%)
1,50
100% TTHC trong tổng số TTHC thuộc
thẩm quyền giải quyết được cung cấp trực tuyến ở
mức độ 1,2 và được cập
nhật thường xuyên
0,50
Có từ 20% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 3
0,50
Có từ
10% TTHC trở lên được cung cấp mức độ 4
0,50
7.1.5
Tỷ lệ TTHC cung cấp trực tuyến mức
độ 3,4 có phát sinh hồ sơ đạt từ 60% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.6
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý trực tuyến mức độ 3 đạt từ 40% trở lên, được tính theo công thức
sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.7
Tỷ lệ hồ sơ TTHC tiếp nhận và xử lý
trực tuyến mức độ 4 đạt từ 30% trở lên, được tính theo
công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.8
Tỷ lệ TTHC đã triển khai dịch vụ
bưu chính công ích có phát sinh hồ sơ đạt từ 50% trở
lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
1,00
7.1.9
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được tiếp nhận qua
dịch vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.10
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được trả qua dịch
vụ bưu chính công ích đạt từ 15% trở lên, được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện
x 1.0
100%
0,50
7.1.11
Trang thông tin điện tử của địa phương
2,50
Công khai và cập nhật thông tin
về số điện thoại, hộp thư điện tử của lãnh đạo
đơn vị, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, các
phòng ban chuyên môn, đơn vị trực thuộc
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục hỏi - đáp, góp ý của công dân, tổ chức
0,50
Xây dựng và duy trì thường xuyên
Chuyên mục cải cách hành chính
0,50
Cập nhật tin bài thường xuyên
0,50
Có chức năng tìm kiếm thông tin, nội dung trên trang thông tin điện tử
0,50
7.2
Áp dụng ISO trong hoạt động
3,50
7.2.1
Cơ quan có thực hiện duy trì, cải
tiến Hệ thống quản lý chất lượng
2,50
Cập nhật kịp thời các thay đổi của
văn bản QPPL liên quan đến hoạt động xử lý công việc vào Hệ thống quản lý chất lượng để áp dụng
(trong thời gian chậm nhất là 03 tháng kể từ khi văn bản QPPL có hiệu lực thi
hành)
1,00
Thực hiện đánh giá nội bộ và xem xét của lãnh đạo
1,00
Thực hiện công bố lại theo quy định khi có sự điều chỉnh, mở rộng thu hẹp phạm vi áp dụng
0,50
7.2.2
Tỷ lệ đơn vị
cấp xã thực hiện duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
Nâng cao mức độ am hiểu, nhận thức
của viên chức về CCHC
2,00
ĐTXHH
1.3
Mức hài lòng của cá nhân đối với chất
lượng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công được tính theo công thức
Tỷ lệ % hài lòng x 15,0
100%
15,00
ĐTXHH
2
Tác động của công tác tổ chức, triển khai
chính sách pháp luật/văn bản quy phạm pháp luật
3,00
ĐTXHH
3
Tác động của công tác cải cách thủ tục, hồ sơ
4,00
ĐTXHH
4
Tác động của cải cách đến tổ chức bộ máy
5,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến viên chức
5,00
ĐTXHH
6
Tác động của cải cách đến tài chính công
4,00
ĐTXHH
7
Tác động của cải cách đến hiện đại hóa hành
chính
5,00
ĐTXHH
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở
tính tổng điểm đạt được/ tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ 80 % đến 90 %
Khá: Từ 65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65
%
Kém: Dưới 50 %
*GHI CHÚ:
1. Đối với những đơn vị không được
giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục này, cách tính điểm
Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện theo phương pháp hạ điểm chuẩn tại
các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần không thuộc phạm vi thực hiện.
2. Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của địa phương nào làm ảnh hưởng đến
Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm đạt được.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
CỦA ĐƠN VỊ
61,00
1
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
14,00
1.1
Kế hoạch CCHC
3,00
1.1.1
Ban hành kế hoạch CCHC
2,00
Thời gian ban hành kế hoạch đúng
quy định và đăng tải trên Trang Thông tin điện tử cơ quan
0,50
Đầy đủ nhiệm vụ CCHC, được cụ thể
hóa, xác định kết quả hoàn thành
0,50
1.1.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch CCHC được
tính theo công thức sau
Tỷ lệ % thực hiện x 1.0
100%
1,00
1.2
Thực hiện chế độ báo cáo CCHC định
kỳ (văn bản điện tử)
1,00
1.3
Công tác tuyên truyền CCHC
2,00
1.3.1
Kết quả tuyên truyền CCHC trong năm
1,00
Hàng quý có ít nhất 01 tin, bài viết gửi và được duyệt đăng Chuyên trang CCHC của tỉnh
1,00
Hàng tháng có ít nhất 01 tin, bài viết, phóng sự được duyệt đăng Chuyên mục CCHC của
đơn vị
1,00
1.3.2
Thực hiện các hình thức tuyên truyền
1,00
Thông qua phương tiện truyền
thông
0,50
Thông qua hình thức khác (hội
thi, tọa đàm...)
0,50
1.4
Những giải pháp về chỉ đạo, điều
hành CCHC
4,00
1.4.1
Có sáng kiến hoặc giải pháp mới
trong cải cách hành chính
2,00
Có từ 2 sáng kiến/giải pháp mới trở lên
2,00
Có 1 sáng kiến/giải pháp mới
1,00
Không có sáng kiến/giải pháp mới
0,00
1.4.2
Gắn kết quả thực hiện CCHC với công
tác thi đua khen thưởng
2,00
Thực hiện bình xét thi đua gắn với tiêu chí CCHC (Thực hiện biểu dương, khen thưởng tại các cuộc họp cơ quan hàng tháng, hàng quý hoặc xử lý kỷ luật, phê bình
cán bộ, công chức, đơn vị trực thuộc trong thực hiện công tác CCHC của đơn vị
theo các quy định hiện hành (Thể hiện bằng văn bản, thông báo cụ thể và không
tính đối với các trường
hợp khen thưởng kết quả làm việc định kỳ)
2,00
1.5
Kết quả thực hiện Bản cam kết trách nhiệm
2,00
Đạt từ 80% trở lên
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Dưới 80%
0,00
1.6
Thực hiện các nhiệm vụ được Ủy
ban nhân dân tỉnh giao
(Thể hiện qua văn bản của UBND tỉnh
hoặc theo phản ảnh của các cơ quan đơn vị được giao chủ trì, phối hợp thực hiện
nhiệm vụ và qua theo dõi trên hệ thống phần mềm kiểm tra thực hiện nhiệm vụ của UBND tỉnh. Mỗi nhiệm vụ trừ 0,5 điểm và
tối đa không quả 2 điểm)
2,00
2
CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
2.1
Công khai TTHC trên Cổng/Trang
thông tin điện tử TTĐT) của các cơ quan, đơn vị
2,00
2.2
Thực hiện rút ngắn thời gian giải quyết các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết đạt từ 30%
tổng số TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết (Thông báo rút ngắn thời gian), tính
theo công thức sau:
Tỷ lệ % thực hiện
x 3,0
100%
3,00
2.3
Kết quả giải quyết TTHC
4,00
2.3.1
Tỷ lệ hồ
sơ TTHC do đơn vị tiếp nhận trong năm được giải quyết đúng hạn
2,00
Từ 95 % số hồ sơ TTHC trong năm được
giải quyết đúng hạn thì điểm đánh
giá được tính theo công thức sau
Tỷ lệ % hồ sơ
đúng hẹn x 2
100%
2,00
Dưới 95% số hồ sơ TTHC trong năm
được giải quyết đúng hạn
0,00
2.3.2
Có văn bản xin lỗi người dân, doanh
nghiệp khi có sai sót trong tiếp nhận, giải quyết, trả hồ sơ; giải quyết hồ sơ quá hạn (kể cả TTHC thực hiện theo cơ chế liên
thông)
2,00
3
CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH
7,00
3.1
Kiểm tra tình hình thực hiện chức
năng nhiệm vụ được giao của các đơn vị thuộc và trực thuộc (kế hoạch riêng hoặc
chung trong kế hoạch CCHC, kế hoạch kiểm tra quản lý chuyên ngành hàng năm)
3,00
Có kế
hoạch kiểm tra từ 30% đơn vị thuộc và trực thuộc trở lên
3,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 20% đến
dưới 30% đơn vị thuộc và trực thuộc
2,00
Có kế hoạch kiểm tra từ 10% đến dưới 20% đơn vị thuộc và trực thuộc
1,00
Có kế hoạch kiểm tra dưới 10% đơn vị thuộc và trực thuộc
0,00
3.2
Mức độ hoàn thành kế hoạch kiểm tra
2,00
Hoàn thành 100% kế hoạch
2,00
Hoàn thành dưới 100% kế hoạch
0,00
3.3
Xử lý các vấn đề phát hiện qua
kiểm tra (nếu kiểm tra nhưng không phát hiện tồn tại
thì đạt điểm tối đa)
2,00
100% vấn đề phát sinh còn hạn chế
được xử lý hoặc kiến nghị xử lý
2,00
Không xử lý hoặc kiến nghị xử lý
0,00
4
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC
9,00
4.1
Mức độ hoàn thành chỉ tiêu tinh giản biên chế trong năm theo lộ trình quy định (Kết quả được tính theo tỷ lệ % đạt được so với Kế hoạch được giao) tính theo công thức
sau:
Tỷ lệ %
hoàn thành x 2.0
100%
2,00
4.2
Thực
hiện đầy đủ quy trình tuyển dụng, ký kết hợp đồng làm việc đối với công chức đúng
1,00
Có thực hiện đầy đủ
1,00
Thực hiện chưa đúng quy định
0,00
4.3
Thực hiện đánh giá, phân loại công chức, viên chức
2,00
Có xây dựng tiêu chí đánh giá, phân
loại theo kết quả thực hiện nhiệm vụ
1,00
Có thực
hiện đánh giá và báo cáo kết quả đánh giá
1,00
4.4
Chấp hành kỷ luật, kỷ cương hành
chính của viên chức
2,00
Trong năm không có công chức, viên chức bị kỷ luật
2,00
Trong năm có công chức, viên chức
bị kỷ luật
0,00
4.5
Mức độ hoàn thành kế hoạch đào tạo,
bồi dưỡng công chức, viên chức
2,00
Đạt
từ 80% trở lên so với kế hoạch tỉnh theo công thức
sau:
Tỷ lệ % hoàn
thành x 2,0
100%
2,00
Đạt
dưới 80% so với kế hoạch
0,00
5
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
10,00
5.1
Thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh phí quản lý hành
chính
2,00
Đúng
quy định
2,00
Không
đúng quy định
0,00
5.2
Một số nội dung khác
8,00
5.2.1
Thực hiện phân phối, thu nhập tăng
thêm dựa trên kết quả đánh giá công chức, viên chức
0,50
5.2.2
Xây dựng, công khai dự toán theo
quy định
2,00
5.2.3
Thực hiện quyết toán đúng quy định
2,00
5.2.4
Xây dựng chương trình tiết kiệm chống lãng phí và báo cáo đầy đủ về
cơ quan có thẩm quyền theo quy định
2,00
5.2.5
Báo cáo định kỳ về quản lý, sử dụng
ngân sách theo quy định
1,50
6
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
12,0
6.1
Ứng dụng công nghệ thông tin
(CNTT)
4,00
6.1.1
Ứng dụng phần mềm điện tử để tiếp
nhận, theo dõi, quản lý hồ sơ
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.2
Kết nối liên thông cơ sở dữ liệu,
giao dịch điện tử đối với một số thủ tục hành chính (năm sau cao hơn năm trước)
1,00
Có thực
hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.3
Có triển khai chữ ký số
1,00
Có thực hiện
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.1.4
Vận hành hiệu quả Trang thông tin điện tử của đơn vị
2,00
Công khai, cập nhật thông, tin đường dây nóng
0,50
Công khai, cập nhật thông tin (số
điện thoại, hộp thư điện tử) của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để cá nhân,
tổ chức tiện liên hệ
0,50
Cập
nhật thông tin hoạt động chuyên môn trên trang thông tin điện tử
(ít nhất 2 lần/tháng)
0,50
Cập nhật đầy đủ các văn bản
chỉ đạo điều hành có liên
quan đến công tác CCHC do đơn vị hoặc ngành quản lý cấp trên ban hành
0,50
6.2
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến
4,00
6.2.1
Tỷ lệ hồ sơ TTHC được xử lý trực
tuyến mức độ 3 (tỷ lệ năm sau phải
cao hơn năm trước)
2,00
Năm sau cao hơn năm trước
2,00
Năm sau bằng năm trước
1,00
Năm sau thấp hơn năm trước
0,00
6.2.2
Hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến mức độ 4 (tỷ lệ năm sau phải cao hơn năm
trước)
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
6.3
Thực hiện quy định về tiếp nhận
hồ sơ, trả kết quả giải
quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính công ích (BCCI)
2,00
Thực
hiện tiếp nhận và trả
hồ sơ qua dịch vụ BCCI
2,00
Thực
hiện trả hồ sơ qua dịch vụ BCCI
1,00
Chưa thực hiện
0,00
6.4
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001: 2008
2,00
Có thực hiện
2,00
Chưa thực hiện
0,00
II
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
39,00
1
Nâng cao Chỉ số CCHC của đơn vị
1,00
2
Đánh giá về mức độ quyết tâm của
Lãnh đạo trong chỉ đạo, điều hành CCHC
4,00
ĐTXHH
3
Đánh giá tính công khai, minh bạch
tiếp cận thông tin các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý điều hành
thuộc lĩnh vực ngành
3,00
ĐTXHH
4
Thực hiện quy định của Chính phủ và
hướng dẫn của các bộ, ngành về tổ chức bộ máy (Kiện toàn tổ chức bộ máy, ban hành quy chế làm việc, kết quả thực hiện chức năng
nhiệm vụ...)
3,00
ĐTXHH
5
Tác động của cải cách đến chất lượng
đội ngũ công chức, viên chức
3,00
ĐT
6
Tác động của cải cách đến quản lý
tài chính công
3,00
ĐT
7
Tác động của cải cách đến hiện đại
hóa hành chính
4,00
ĐT
8
Đánh giá tác động của CCHC đến người
dân và tổ chức
18,00
ĐT
TỔNG ĐIỂM
100,00
XẾP LOẠI
(Điểm Chỉ số đạt được của từng đơn vị
sẽ được quy đổi thành tỷ lệ % trên cơ sở tính tổng điểm đạt
được/tổng điểm chuẩn)
Rất tốt:
Trên 90 %
Tốt: Từ
80 % đến 90 %
Khá: Từ
65 % đến dưới 80 %
Trung bình: Từ 50 % đến dưới 65 %
Kém: Dưới
50 %
GHI CHÚ:
I. Đối với đơn vị không được giao thực hiện nội dung công việc (theo chức năng, nhiệm vụ quy định) nêu tại các
lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần trong Phụ lục
này, cách tính điểm Chỉ số cải cách hành chính được thực hiện như sau:
1. Hạ điểm chuẩn tại các lĩnh vực,
tiêu chí, tiêu chí thành phần không
thuộc phạm vi thực hiện.
2. Điểm xếp loại
Chỉ số cải cách hành chính sẽ được hạ theo mức điểm
tương ứng và tính theo tỉ lệ phần trăm.
II. Trong quá trình thực hiện nhiệm
vụ CCHC nếu kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương nào làm ảnh hưởng đến Chỉ số CCHC của tỉnh thì mỗi
phần việc hạn chế sẽ bị trừ 2,0 điểm trên tổng điểm
đạt được.