ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3135/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
09 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL
ngày 27/12/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh;
Căn cứ Quyết định số 1695/QĐ-BVHTTDL
ngày 09/5/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ tục hành chính mới
ban hành trong lĩnh vực nhiếp ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số
1765/QĐ-BVHTTDL ngày 14/5/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công bố thủ
tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực nghệ thuật biểu diễn thuộc phạm vi
chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch;
Căn cứ Quyết định số 1482/QĐ-UBND ngày 18/6/2012 của UBND tỉnh Khánh Hoà về việc công
bố thủ tục hành chính sửa đổi, ban hành mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao, và Du lịch tại Tờ trình số 103/TTr-SVHTTDL ngày 28/10/2013 và Giám
đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 4139/STP-KSTTHC ngày 25/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, 10 thủ tục
hành chính ban hành mới và 11 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Khánh Hòa,
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở
Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC;
- Cổng thông tin điện tử;
- Trung tâm công báo;
- Lưu: VT; DL, LT.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, BAN
HÀNH MỚI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3135/QĐ-UBND ngày 09 tháng 12 năm 2013 của Chủ tịch
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Phần
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ, BAN HÀNH MỚI THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH KHÁNH HÒA
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
Ghi chú
|
I
|
TTHC ban hành mới, sửa đổi, bổ sung
|
|
|
|
1
|
Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang cho các tổ chức thuộc địa phương.
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
2
|
Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
3
|
Cấp giấy phép cho đối tượng thuộc địa phương mời
tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
tại địa phương.
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
4
|
Cấp giấy phép tổ chức thi người đẹp, người mẫu
trong phạm vi địa phương.
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
5
|
Cấp giấy
phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ
chức thuộc địa phương.
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
6
|
Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa
nhạc, sân khấu cho các tổ chức thuộc địa phương.
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
7
|
Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang.
|
Nghệ thuật biểu
diễn
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
8
|
Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại
Việt Nam (thẩm quyền thuộc Sở VHTTDL
|
Nhiếp ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Sửa đổi, bổ sung
|
9
|
Cấp Giấy
phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền
thuộc Sở VHTTDL
|
Nhiếp ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
10
|
Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền thuộc Sở VHTTDL).
|
Nhiếp ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sửa đổi, bổ sung
|
11
|
Tiếp nhận thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ
Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (thẩm quyền thuộc Sở VHTTDL).
|
Nhiếp ảnh
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
12
|
Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh.
|
Di sản văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Ban hành mới
|
II
|
TTHC bãi bỏ
|
|
|
|
1
|
Thủ tục cấp giấy phép công diễn cho các tổ chức
thuộc địa phương.
(Bao gồm: Đơn vị nghệ thuật biểu diễn chuyên
nghiệp, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp công lập, đơn vị
nghệ thuật biểu diễn chuyên nghiệp của Hội nghề nghiệp, cơ sở đào tạo chuyên ngành nghệ thuật biểu diễn;
đơn vị nghệ thuật và đơn vị tổ chức biểu diễn ngoài công lập và các tổ chức
kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội thuộc địa phương)
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
04-QĐ 1482)
|
2
|
Thủ tục cấp giấy phép công diễn cho đơn vị nghệ
thuật thành lập và hoạt động theo Nghị định 73/1999/NĐ-CP của Chính phủ, đơn
vị nghệ thuật, đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp thành lập và
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
05- QĐ 1482)
|
3
|
Thủ tục thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật
chuyên nghiệp đối với các tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt động hợp
pháp trên lãnh thổ Việt Nam tổ chức biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp tại
địa điểm đăng ký hoạt động
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
06- QĐ 1482)
|
4
|
Thủ tục cho phép đơn vị nghệ thuật, đơn vị tổ
chức biểu diễn nghệ thuật thuộc địa phương mời đơn vị nghệ thuật, diễn viên
nước ngoài vào địa phương biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
07- QĐ 1482)
|
5
|
Thủ tục cho phép đơn vị tổ chức biểu diễn nghệ
thuật chuyên nghiệp thuộc địa phương mời diễn viên là người nước ngoài đang
sinh sống tại Việt Nam biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
08- QĐ 1482)
|
6
|
Thủ tục cho phép đơn vị nghệ thuật, diễn viên
thuộc địa phương ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật chuyên nghiệp
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
09- QĐ 1482)
|
7
|
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp
tại địa phương
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
10- QĐ 1482)
|
8
|
Thủ tục cấp giấy phép trình diễn thời trang cho các đoàn nghệ thuật thuộc địa phương,
các đoàn nghệ thuật, cá nhân nghệ sĩ nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài biểu diễn tại địa phương, cá nhân nghệ sĩ Việt Nam (không phải
đoàn nghệ thuật) biểu diễn tại địa phương
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
11- QĐ 1482)
|
9
|
Thủ tục cấp Giấy phép phát hành băng, đĩa ca
nhạc, sân khấu cho các đơn vị thuộc địa
phương
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
12- QĐ 1482)
|
10
|
Thủ tục Phê duyệt nội dung băng, đĩa ca nhạc, sân
khấu hoặc sản phẩm nghe nhìn thuộc các thể loại khác (ghi trên mọi chất liệu)
không phải là tác phẩm điện ảnh cho các doanh nghiệp nhập khẩu
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
13- QĐ 1482)
|
11
|
Thủ tục cấp
giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài tham dự triển lãm/ thi/ liên hoan
ảnh.
(Đối với hoạt động đưa ảnh từ địa phương đi triển
lãm, thi, liên hoan tại nước ngoài không mang danh nghĩa đại diện cho quốc
gia Việt Nam do các cơ quan, tổ chức, cá nhân tại địa phương thực hiện)
|
Văn hóa
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Bãi bỏ (thủ tục số
19- QĐ 1482)
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. LĨNH VỰC BIỂU DIỄN NGHỆ THUẬT
1. Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho
các tổ chức thuộc địa phương
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương
đề nghị cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
+ Doanh nghiệp có chức năng tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Hội văn học,
nghệ thuật; cơ sở đào tạo văn hóa nghệ thuật;
+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình.
- Trong thời hạn 03. ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy
đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với các chương trình biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan
quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi
biểu diễn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số
01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012);
(2) 01 bản nội dung chương trình, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế đối với trình diễn thời trang;
(3) 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với
tác phẩm công diễn lần đầu;
(4) 01 bản sao chứng thực quyết định
cho phép tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài vào Việt Nam biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (đối với chương
trình có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam
định cư ở nước ngoài);
(5) 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức biểu diễn (đối với chương trình có sự tham gia của tổ chức nước ngoài);
(6) 01 bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời
hạn giải quyết:
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép.
* Phí,
lệ phí: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình nghệ thuật biểu
diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất phim, cấp giấy phép
đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại
Việt Nam.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu
số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm
2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013.
- Thông tư số
122/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kịch bản phim, phim, chương trình
nghệ thuật biểu diễn; lệ phí cấp giấy phép đủ điều kiện kinh doanh sản xuất
phim, cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện của cơ sở điện ảnh nước ngoài tại Việt Nam.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Nhà hát (Đơn vị)
………. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép biểu
diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên chương trình:
……………………………………………………………………………
2. Nội dung chương trình:
………………………………………………………………………
3. Thời lượng
chương trình (số phút): …………………………………………………………
4. Người chịu trách nhiệm chương,
trình: ……………………………………………………
5. Thời gian: Từ
ngày ..... tháng ..... năm …..
đến ngày ..... tháng ..... năm .....
6. Địa điểm:
………………………………………………………………………………………
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
2. Cấp giấy phép cho phép tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc địa phương ra
nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương
đề nghị cấp giấy phép cho tổ chức, cá nhân ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
+ Nhà hát, đoàn nghệ thuật thuộc lực
lượng vũ trang;
+ Doanh nghiệp có chức năng tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào
tạo văn hóa nghệ thuật;
+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình;
+ Chủ địa điểm, hộ kinh doanh tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ
chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy phép phải có văn bản yêu cầu tổ
chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức thẩm định
hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với các chương trình biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính
trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các chương trình
biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải tổ chức để
Hội đồng nghệ thuật duyệt chương trình trước khi biểu diễn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp phép ra nước ngoài
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm
theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
(2) 01 bản nội dung chương trình, tác
giả, đạo diễn, người biểu diễn; danh mục bộ sưu tập và mẫu phác thảo thiết kế
đối với trình diễn thời trang;
(3) 01 bản nhạc hoặc kịch bản đối với
tác phẩm công diễn lần đầu;
(4) 01 bản gốc
hoặc bản sao chứng thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch thuật);
(5) 01 bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có
chức năng hoạt động văn hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy
Ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ
chức, cá nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời
trang (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh
doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi
người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép cho tổ chức, cá
nhân Việt Nam ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình
diễn thời trang
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Nhà hát (Đơn vị)
………. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cho
tổ chức, (cá nhân) ra nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang:
1. Tên đoàn nghệ thuật hoặc cá
nhân: ………………………………………………………
2. Nội dung chương trình:
……………………………………………………………………..
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình: ………………………………………………….…
4. Thời gian: Từ
ngày ..... tháng ..... năm …..
đến ngày ..... tháng ..... năm .....
5. Địa điểm:
………………………………………………………………………………………
6. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
CÁ NHÂN, NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
3. Cấp giấy phép cho đối tượng
thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài
vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức dưới đây thuộc địa phương mời tổ chức, cá nhân nước ngoài vào biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang tại địa phương gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Nhà hát; Đoàn nghệ thuật; Nhà Văn
hóa; Trung tâm Văn hóa; Thể thao;
+ Doanh nghiệp có chức năng tổ chức
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang;
+ Hội văn học, nghệ thuật; cơ sở đào
tạo văn hóa nghệ thuật;
+ Cơ quan phát thanh, cơ quan truyền
hình.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu thấy hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan cấp giấy
phép phải có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tổ chức thẩm định hồ sơ và cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật,
trình diễn thời trang. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Đối với các chương trình biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang phục vụ nhiệm vụ chính trị, các ngày lễ, lễ hội, chương trình có bán vé thu tiền và các
chương trình biểu diễn với mục đích khác, khi được cơ quan quản lý nhà nước có
thẩm quyền yêu cầu duyệt chương trình, tổ chức, cá nhân đề
nghị cấp phép phải tổ chức để Hội đồng nghệ thuật duyệt
chương trình trước khi biểu diễn.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp phép vào địa
phương biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số
02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
(2) 01 bản gốc hoặc bản sao chứng
thực giấy mời hoặc văn bản thỏa thuận với tổ chức nước
ngoài (bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công ty dịch
thuật);
(3) 01 bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động văn
hóa nghệ thuật.
- Số lượng hồ
sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy Ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
* Phí lệ
phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép cho tổ
chức, cá nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 2 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép cho tổ chức, cá
nhân nước ngoài, cá nhân là người Việt Nam, định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Nhà hát (Đơn vị)
………. đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép cấp giấy phép cho tổ chức, (cá nhân) nước
ngoài, cá nhân là người Việt Nam, định cư ở nước ngoài biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
1. Tên đoàn nghệ thuật (hoặc
thông tin cá nhân: Số hộ chiếu, địa chỉ liên hệ tại Việt Nam hay ở nước ngoài): ………………………………………………………………………………………………
2. Nội dung chương trình:
………………………………………………………………………
3. Thời lượng
chương trình (số phút): …………………………………………………………
4. Người chịu trách nhiệm chương,
trình: …………………………………………………….
5. Thời gian: Từ
ngày ..... tháng ..... năm …..
đến ngày ..... tháng ..... năm .....
6. Địa điểm:
………………………………………………………………………………………
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
4. Cấp giấy phép tổ chức thi người
đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức đề nghị cấp giấy phép tổ
chức thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi địa phương gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban Nhân dân cấp giấy
phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép tổ
chức cuộc thi (Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP
ngày 05 tháng 10 năm 2012);
(2) 01 đề án tổ chức cuộc thi gồm các
nội dung sau:
- Tên cuộc thi
thể hiện bằng tiếng Việt (Trường hợp
tên cuộc thi có sử dụng tiếng nước ngoài thì viết tên bằng tiếng Việt trước, tên nước ngoài
sau).
- Mục đích, ý nghĩa của cuộc thi.
- Thể lệ cuộc thi quy định rõ điều
kiện, tiêu chí của thí sinh dự thi.
- Nội dung, trình tự tổ chức, thời gian và địa điểm tổ chức cuộc thi.
- Danh hiệu, cơ cấu giải thưởng, giá
trị giải thưởng và thời gian trao giải.
- Trách nhiệm và quyền lợi của người tổ chức, thí sinh dự thi và thí sinh đạt giải
- Dự kiến thành phần Ban Chỉ đạo.
- Dự kiến danh sách Ban Tổ chức, Ban
Giám khảo và Quy chế hoạt động.
- Dự kiến kinh phí tổ chức cuộc thi.
- Đơn đăng ký dự
thi của thí sinh (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo
Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013).
(3) 01 văn bản đồng ý của Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh, nơi dự định tổ chức cuộc thi.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
* Phí,
lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp
giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong nước (Mẫu số 04 Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Tổ chức Việt Nam có chức năng hoạt
động văn hóa, nghệ thuật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu, có
hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của
Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người
đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu trong phạm vi tỉnh Khánh
Hòa
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
Đơn vị …………….. đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa cấp giấy phép tổ chức cuộc thi Người đẹp, Người mẫu tổ chức trong nước.
1. Tên đơn vị:
……………………………………………………………………………………
2. Tên cuộc thi:
………………………………………………………………………………….
3. Nội dung cuộc thi: ……………………………………………………………………………
4. Người chịu trách nhiệm cuộc
thi: ………………………………………………………….
5. Thời gian: Từ
ngày ..... tháng ..... năm …..
đến ngày ..... tháng ..... năm .....
6. Địa điểm:
……………………………………………………………………………………..
7. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính
phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và
người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
5. Cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân
khấu cho các tổ chức thuộc địa phương
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương
muốn lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân
khấu gửi 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy
phép phê duyệt nội dung bằng cách trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép phê duyệt nội dung. Trường hợp không cấp giấy
phép phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ
sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp giấy phép phê
duyệt nội dung (Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
(2) 01 danh mục
tác giả, tác phẩm, người biểu diễn;
(3) 01 bản nhạc và lời hoặc kịch bản văn học (đối với tác phẩm nước
ngoài phải có bản dịch tiếng Việt có chứng nhận của công
ty dịch thuật);
(4) 01 bản ghi âm, ghi hình có nội
dung ca múa nhạc, sân khấu;
(5) 01 bản sao chứng thực quyết định
cho phép tác giả, tác phẩm và người biểu diễn là người Việt Nam định cư ở nước
ngoài tham gia biểu diễn (nếu trong chương trình có sử dụng tác phẩm sáng tác
trước năm 1975 tại các tỉnh phía Nam hoặc có người Việt Nam
định cư ở nước ngoài tham gia biểu diễn);
(6) 01 mẫu thiết kế vỏ bản ghi âm, ghi hình;
(7) 01 bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả
thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
* Phí, lệ phí: thực hiện theo quy định tại Thông tư
số 121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản
lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật
liệu khác.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
(Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị định số 79/2012/NĐ- CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân lưu hành hoặc nhập khẩu bản ghi
âm, ghi hình có nội dung ca múa nhạc, sân khấu phải là tổ chức có chức năng sản
xuất, kinh doanh, nhập khẩu các sản phẩm ghi âm, ghi hình theo quy định của pháp luật.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành,
kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu
lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn
thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi
hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2013.
- Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày
28/8/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương
trình; phí thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
giấy phép phê duyệt nội dung bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Đơn vị ................ được thành lập ngày ….. tháng ..... năm ..... theo giấy phép số
……………… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế
hoạch và Đầu tư tỉnh, thành phố.......) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng
tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung
chương trình dưới đây:
1. Tên chương trình:
……………………………………………………………………………
2. Thời lượng
chương trình (số phút): ………………………………………………………..
3. Người chịu trách nhiệm chương
trình:……………………………………………………..
4. Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
6. Cấp nhãn kiểm soát bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các tổ chức
thuộc địa phương
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức thuộc cơ quan địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình gửi 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đề nghị cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi âm, ghi hình
ca múa nhạc, sân khấu.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm
cấp nhãn kiểm soát. Trường hợp không cấp nhãn kiểm soát
phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý
do.
- Bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc,
sân khấu đã dán nhãn kiểm soát có
hiệu lực lưu hành trên toàn quốc và khai báo hải quan khi thực hiện xuất khẩu.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) 01 đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát
(Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012);
(2) 01 tờ khai
hải quan hàng nhập khẩu và giấy phép phê duyệt nội dung chương trình (đối với
bản ghi âm, ghi hình nhập khẩu);
(3) 01 văn bản ủy quyền đề nghị cấp
nhãn kiểm soát (đối với Trường hợp có sự ủy quyền đề nghị cấp nhãn kiểm soát);
(4) 01 bản sao chứng thực quyết định
thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có chức năng hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu bản
ghi âm, ghi hình.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngầy nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
* Phí lệ phí: thực hiện theo quy định tại Thông tư số
121/2013/TT-BTC ngày 28/8/2013 của Bộ Tài Chính quy định
mức thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa
hình có chương trình; phí thẩm định chương trình trên
băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
Đơn đề nghị cấp nhãn kiểm soát bản
ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu (Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo
Nghị đinh số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012).
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu;
lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL
ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết
thi hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày
05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu
lực từ ngày 15/3/2013.
- Thông tư số 121/2013/TT-BTC ngày
28/8/2013 của Bộ Tài Chính quy định mức thu, nộp, quản lý
và sử dụng lệ phí cấp và dán nhãn kiểm soát băng, đĩa hình có chương trình; phí
thẩm định chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác.
TÊN CƠ QUAN, TỔ
CHỨC
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
Cấp
nhãn kiểm soát bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
Đơn vị ............. được thành lập ngày ….. tháng ..... năm ..... theo giấy phép số
…………… của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Sở Kế hoạch
và Đầu tư tỉnh, thành phố ........) cấp, có chức năng sản xuất, lưu hành và nhập khẩu bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
Thực hiện kế hoạch của đơn vị, chúng
tôi đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp nhãn kiểm soát dán trên bản ghi
âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu cho các chương trình
dưới đây:
STT
|
Tên
chương trình
|
Thể
loại
|
Số GP phát hành và ngày cấp
|
Mã
số nhã (Chương trình
tái bản)
|
Số
lượng nhãn
|
1.
|
|
|
|
|
|
2.
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
Tổng cộng số
tem xin cấp: …………………………………………………(bằng chữ)
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu.
- Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm
pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: Văn thư
|
NGƯỜI
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
7. Thông báo tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang
* Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang,
thi người đẹp, người mẫu gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu
điện 01 bộ hồ sơ thông báo đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong thời hạn
ít nhất 5 ngày làm việc trước ngày tổ chức.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nơi tiếp nhận
thông báo có trách nhiệm trả lời bằng văn bản và trả lại các bản gốc sau khi đối
chiếu. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có quyền không đồng
ý việc tổ chức trong trường hợp quốc tang, thiên tai, dịch
bệnh, an ninh, chính trị ảnh hưởng nghiêm trọng đến tinh thần, đời sống, sinh hoạt, an toàn xã hội tại địa phương.
* Cách thức thực hiện:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu
điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản thông báo của tổ chức, cá
nhân (Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012);
(2) Bản sao có chứng thực giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang hoặc
Quyết định cho phép tổ chức cuộc thi người đẹp, người mẫu
đã được cơ quan có thẩm quyền cấp
phép (kèm theo bản gốc để đối chiếu);
(3) Bản sao có chứng thực Quyết định
thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (kèm theo bản gốc để
đối chiếu);
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thời hạn giải quyết:
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản Thông báo.
* Phí, lệ phí: Không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Văn bản thông báo tổ chức biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang (Mẫu số 01 Phụ lục ban
hành kèm theo Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013);
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số
79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy
định về biểu diễn
nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người
mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm,
ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2013;
- Thông tư số 03/2013/TT-BVHTTDL ngày
28 tháng 01 năm 2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết thi
hành một số điều của Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05
tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về biểu diễn nghệ
thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh
bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu. Có hiệu lực từ
ngày 15/3/2013.
TÊN TỔ CHỨC
THÔNG BÁO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
……………, ngày ….. tháng ….. năm …..
|
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
1. ……………………. (Tên tổ chức, cá nhân thông báo biểu diễn)
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:
……………………………………………………………………………………..
2. Người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân thông báo
- Họ và tên (viết chữ in hoa):
………………………………………………………………….
- Chức danh:
……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:
…………………………………………………………………………………….
- Giấy CMND: Số
…………… ngày cấp …../…../…..
nơi cấp …………………………….
3. Chúng tôi trân trọng thông báo
đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ………….
- Tên chương trình, vở diễn:
………………………………………………………………….
- Nội dung chương
trình, vở diễn: ……………………………………………………………
- Thời gian tổ chức
biểu diễn: …………………………………………………………………
- Địa điểm biểu diễn:
……………………………………………………………………………
- Người biểu diễn (ghi rõ tên, quốc
tịch của đoàn nghệ thuật và của từng người): ……..
………………………………………………………………………………………………………
- Người chịu trách nhiệm chương
trình: ……………………………………………………….
- Giấy phép số ................./GP-......... do …………. (tên cơ quan đã cấp giấy phép) cấp ngày ..... tháng ..... năm .....
4. Cam kết
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 79/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định về
biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu
hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu; Thông tư số
03/2013/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 01 năm 2013 và quy định pháp luật có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung Thông báo tổ chức biểu diễn nghệ thuật.
5. Hồ sơ kèm theo gồm:
- Bản sao có chứng thực giấy phép tổ
chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang.
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp.
Ghi chú:
(*) Trường hợp đoàn nghệ thuật có nhiều người thì
lập danh sách kèm theo.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC/
CÁ NHÂN THÔNG BÁO
(Chữ ký, dấu, ghi rõ họ tên)
|
II. LĨNH VỰC NHIẾP ẢNH
8. Cấp Giấy phép triển lãm tác
phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (thẩm quyền của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân
tổ chức triển lãm nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ đề
nghị cấp phép đối với triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nếu không thuộc các Trường hợp sau:
- Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
quy mô đại diện cho quốc gia hoặc nhiều quốc gia;
- Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn quốc;
- Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh có quy mô toàn
ngành;
- Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
do tổ chức nước ngoài tổ chức có danh nghĩa đại diện cho một quốc gia hoặc có sự phối hợp của nhiều quốc gia;
- Triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh do tổ chức quốc tế tổ
chức.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép.
Trường hợp cần thành lập Hội đồng
thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân
tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép.
Trường hợp không cấp giấy phép Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01);
b) Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng
tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu,
kích thước, số lượng);
c) Ảnh mẫu đúng
với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in trên
giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD
(file ảnh kích thước. 10 x 15cm, độ
phân giải 300 dpi);
d) Bản sao các
giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân còn thời
hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối
với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi
nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; Trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện,
nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
đ) Đối với các
tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận
giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung
chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
- Số lượng hồ
sơ: Một (01) bộ.
* Thời hạn giải quyết:
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng không quá 10
(mười) ngày làm việc.
* Đối
tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép triển
lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai
Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông tư số
17/2013/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2012 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định về triển lãm thi, liên
hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép triển lãm (viết
chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ: …………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:
……………………………………………………………………………………..
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam) (*): Số
…………………………… ngày cấp…………….. nơi cấp:
…………………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá
nhân là Việt kiều và người nước
ngoài) (*): Số ………………….............. ngày cấp…………….. nơi cấp: …………………………………………
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: ……………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép
triển lãm tác phẩm
nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm: ……………………………………………………………………………………
- Quy mô triển lãm: ……………………………………………………………………………….
- Thời gian
triển lãm: từ ngày ..... tháng ..... năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm .....
- Địa điểm triển lãm:
………………………………………………………………………………
- Số lượng tác phẩm (có danh sách
kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp
ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng,
Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan
và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan
khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng
dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ
sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
9. Cấp Giấy phép đưa tác phẩm
nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (thẩm quyền thuộc Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp
giấy phép đối với hoạt động đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài
triển lãm trong Trường hợp không thuộc danh nghĩa đại diện
cho quốc gia Việt Nam
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch cấp giấy phép.
Trường hợp cần thành lập Hội đồng
thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
Sau khi được cấp phép, nếu có thay
đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép.
Trường hợp không cấp giấy phép Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ
lý do.
* Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa ảnh
từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành
kèm theo Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012);
b) Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng
tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm,
tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
c) Ảnh mẫu đúng
với ảnh sẽ triển lãm về nội dung, chú thích và được in
trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x 15cm hoặc ghi vào đĩa CD (file ảnh kích thước 10 x
15cm, độ phân giải 300 dpi);
d) Thư mời,
thông báo, văn bản thỏa thuận hoặc ký kết của đối tác nước
ngoài được dịch ra tiếng Việt;
đ) Bản sao các giấy tờ sau:
- Giấy chứng minh nhân dân còn thời
hạn sử dụng (đối với cá nhân Việt Nam);
- Hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối
với cá nhân là người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài);
Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, khi
nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
e) Đối với các
tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận
giữa người chụp ảnh và người được chụp ảnh về nội dung
chụp và phạm vi công bố tác phẩm.
* Thời hạn giải quyết:
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi
nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp cần
thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép được phép kéo dài nhưng
không quá 10 (mười) ngày làm việc.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Vắn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ
Việt Nam ra nước ngoài triển lãm
* Phí,
lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số
3 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2012 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định về
triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ
VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
- Giấy Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân Việt Nam) (*): Số
……………………………… ngày cấp…………….. nơi cấp:
…………………………………………
- Hộ chiếu (đối với cá
nhân là Việt kiều và người nước
ngoài) (*): Số ……………………………... ngày
cấp…………….. nơi cấp: …………………………………………
Thời hạn thị thực nhập/xuất cảnh vào Việt Nam: ……………………………………………
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm:
…………………………………………………………………………………..
- Tên, địa chỉ, số điện thoại
của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
- Địa điểm triển lãm:
…………………………………………………. Quốc gia ……………..
- Thời gian
triển lãm: từ ngày ..... tháng ..... năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm .....
- Số lượng tác phẩm (có danh sách
kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Kích thước tác phẩm (có danh sách kèm theo):
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp
ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng,
Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan
và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan
khi tổ chức triển lãm./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Ký, ghi rõ họ tên có đóng
dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
Ghi chú:
(*): Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp,
khi nộp mang theo bản gốc để đối chiếu; trường hợp gửi hồ
sơ qua đường bưu điện, nộp bản sao có công chứng hoặc chứng thực.
10. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký tổ
chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt nam (thẩm quyền của Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch)
* Trình tự thực hiện:
Tổ chức đề nghị tổ chức thi, liên
hoan tác phẩm nhiếp ảnh nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ
đăng ký đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch nếu không
thuộc các Trường hợp sau:
- Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh
quốc tế tại Việt Nam;
- Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh
có quy mô toàn quốc;
- Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh
có quy mô toàn ngành;
- Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh
do tổ chức nước ngoài tổ chức có danh nghĩa đại diện cho một nước hoặc có sự
phối hợp của nhiều nước;
- Thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh
do tổ chức quốc tế tổ chức.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm
việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có công
văn trả lời:
Sau khi đã được sự đồng ý của Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, nếu có thay đổi một trong các
nội dung đăng ký, tổ chức đề nghị tổ chức cuộc thi, liên hoan phải làm lại thủ
tục đăng ký.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Đơn đề nghị tổ chức
thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 05
ban hành kèm theo Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012);
Thể lệ cuộc thi hoặc nội dung chi
tiết chương trình liên hoan, trong đó nêu rõ đơn vị tổ
chức, đơn vị phối hợp, ban tổ chức, mục đích
tổ chức, thời gian tổ chức, địa điểm tổ chức, nội dung,
đối tượng tham gia, điều kiện tham gia, giải thưởng (nếu có);
Danh sách dự kiến ban giám khảo bao
gồm ít nhất 2/3 thành viên là nhà nhiếp ảnh có uy tín và trình độ chuyên môn
cao.
* Thời hạn giải quyết:
07 (bảy) ngày
làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính:
Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh
tại Việt Nam
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Đơn đề nghị tổ
chức thi, liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu
số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
* Căn
cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2012 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên
hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ TỔ CHỨC THI/LIÊN HOAN
TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
1. Tên tổ chức đề nghị tổ chức
thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (viết chữ in hoa): ………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị tổ chức
thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên cuộc thi/liên hoan tác phẩm
nhiếp ảnh:
- Quy mô cuộc thi/liên hoan tác phẩm
nhiếp ảnh:
- Thời gian tổ
chức: từ ngày ..... tháng ..... năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm .....
- Địa điểm tổ chức:
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp ảnh
tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy
chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công
cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2012 của Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan và sử dụng tác phẩm
nhiếp ảnh và các quy định liên quan khi tổ chức thi/liên hoan tác phẩm nhiếp
ảnh tại Việt Nam./.
|
TỔ
CHỨC ĐỀ NGHỊ
Ký, ghi rõ họ tên có đóng
dấu
|
11. Tiếp nhận thông báo đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (thẩm quyền thuộc Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
* Trình tự thực hiện:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp
nhận thông báo bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện
tử của tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan không thuộc danh nghĩa đại diện cho quốc gia
Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan trước thời gian
hết hạn nhận ảnh dự thi, liên hoan.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc
kể từ ngày nhận được thông báo, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời xác nhận bằng văn bản hoặc qua mạng thông tin điện tử
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
Thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (mẫu số 7 ban hành kèm theo
Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012)
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ
* Thời hạn giải quyết:
07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi
nhận được thông báo.
* Cách thức thực hiện
Gửi thông báo bằng văn bản trực tiếp tại Sở văn hóa, Thể thao và Du
lịch hoặc qua mạng thông tin điện tử vào địa chỉ của Sở văn hóa, thể thao và Du lịch.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính
Cá nhân, Tổ chức
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
* Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Công văn phúc đáp
* Phí, lệ phí: không.
* Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai.
Thông báo đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ
Việt Nam ra nước ngoài dự thi, liên hoan (mẫu số 7 ban hành kèm theo Thông tư
số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày 27/12/2012)
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 17/2013/TT-BVHTTDL ngày
27/12/2012 của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên
hoan và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh.
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI
THI/LIÊN HOAN
Kính
gửi: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Khánh Hòa
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị
cấp giấy phép (viết chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
- Điện thoại:
2. Nội dung đề nghị:
- Tên cuộc thi/liên hoan:
- Tên,
địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức thi/liên hoan:
- Địa điểm tổ chức thi/liên
hoan: …………………………………. Quốc gia …………...
- Thời gian diễn
ra cuộc thi/liên hoan: từ ngày ... tháng ...
năm … đến ngày … tháng … năm ...
- Số lượng tác phẩm (có danh sách
kèm theo):
- Số lượng tác giả (có danh sách kèm theo)
- Ảnh mẫu đúng với ảnh sẽ dự thi/liên
hoan về nội dung, chú thích và được in trên giấy kích thước nhỏ nhất là 10 x
15cm hoặc ghi vào đĩa CD, gửi qua email (file
ảnh kích thước 10 x 15cm, độ phân
giải 300 dpi);
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về tính chính xác,
trung thực của nội dung thông báo về việc đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra
nước ngoài thi/liên hoan.
- Thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định 103/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh
dịch vụ văn hóa công cộng, Thông tư số 17/2012/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm
2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về triển lãm, thi, liên hoan
và sử dụng tác phẩm nhiếp ảnh và các quy định liên quan về hoạt động đưa tác
phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài thi/liên hoan./.
|
TỔ
CHỨC, CÁ NHÂN THÔNG BÁO
Ký, ghi rõ họ tên có đóng
dấu (đối với tổ chức)
Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
|
III. LĨNH VỰC DI SẢN VĂN HÓA
12. Thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi
công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh
* Trình tự thực hiện:
- Chủ đầu tư dự
án tu bổ di tích gửi văn bản đề nghị kèm theo 01 (một) bộ hồ sơ thiết kế bản vẽ
thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh bằng
cách nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ đầu tư dự án tu bổ di
tích kèm theo hồ sơ theo quy định tại Điều 17 Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số
quy định về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem
xét, thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích cấp tỉnh.
* Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch.
* Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
(1) Văn bản đề nghị của Chủ đầu tư dự
án tu bổ di tích;
(2) Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cấp tỉnh gồm:
+ Báo cáo khảo sát;
+ Ảnh chụp hiện trạng;
+ Bản vẽ hiện trạng và bản vẽ phương
án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
+ Thuyết minh;
+ Dự toán kinh
phí.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
* Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ hợp lệ.
* Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
* Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
* Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Công văn thỏa thuận thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ phục hồi di tích.
* Lệ phí (nếu có): Không có.
* Tên mẫu đơn mẫu tờ khai (nếu có): Không có.
* Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có): Không có.
* Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật di sản văn
hóa số 28/2001/QH10 ngày 29/6/2001, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2002;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009, có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/01/2010;
- Nghị định số 70/2012/NĐ-CP ngày
18/9/2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, phê duyệt
quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
- văn hóa, danh lam thắng cảnh, có hiệu lực thi hành từ
ngày 15/11/2012;
- Thông tư số 18/2012/TT-BVHTTDL ngày 28/12/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định chi tiết một số quy định về bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2013./.