Quyết định 31/2009/QĐ-UBND về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
Số hiệu | 31/2009/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/06/2009 |
Ngày có hiệu lực | 13/06/2009 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Bình Thuận |
Người ký | Huỳnh Tấn Thành |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
ỦY
BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2009/QĐ-UBND |
Phan Thiết, ngày 03 tháng 6 năm 2009 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ KINH DOANH, CUNG CẤP THÔNG TIN VỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH
THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về việc sửa đổi,
bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính về việc hướng
dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 60/2007/NQ-HĐND ngày 17/7/2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình
Thuận về danh mục và mức tối đa các loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Bình
Thuận;
Thực hiện Công văn số 288/HĐND-CTHĐ ngày 25/5/2009 của Thường trực HĐND tỉnh;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Áp dụng thống nhất đối với công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các đơn vị kinh tế trực thuộc doanh nghiệp (gồm chi nhánh và văn phòng đại diện), hộ kinh doanh có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký hoạt động, khai thác thông tin về đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
b) Các loại hình doanh nghiệp được thành lập gắn liền với dự án đầu tư (giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh).
3. Đối tượng được miễn nộp lệ phí và đối tượng không thu lệ phí:
a) Miễn lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp cổ phần hóa khi chuyển từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ phần;
b) Không thu lệ phí cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các cơ quan quản lý Nhà nước, các cơ quan Đảng, Đoàn Thanh niên và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc.
4. Cơ quan thu lệ phí:
a) Ở cấp tỉnh: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Thuận thực hiện thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, các đơn vị kinh tế trực thuộc doanh nghiệp;
b) Ở cấp huyện: Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả thuộc UBND các huyện, thị xã, thành phố thực hiện thu lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh đối với hợp tác xã, hộ kinh doanh.
5. Mức thu lệ phí:
STT |
Nội dung thu |
Đơn vị tính |
Mức thu |
I |
Cấp mới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
1 |
Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh |
Đồng/lần cấp |
100.000 |
2 |
Chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc văn phòng đại diện doanh nghiệp |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
3 |
Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã do Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp; cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND tỉnh cấp |
Đồng/lần cấp |
200.000 |
4 |
Hộ kinh doanh cá thể |
Đồng/lần cấp |
30.000 |
5 |
Hợp tác xã, cơ sở giáo dục, đào tạo tư thục, dân lập, bán công, cơ sở y tế tư nhân, dân lập, cơ sở văn hóa thông tin do UBND thành phố, thị xã, huyện cấp |
Đồng/lần cấp |
100.000 |
6 |
Cấp mới giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
|
|
7 |
Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,doanh nghiệp Nhà nước |
Đồng/lần cấp |
200.000 |
II |
Cấp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
|
|
1 |
Chứng nhận đăng ký thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh |
Đồng/lần cấp |
20.000 |
2 |
Cấp thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh trong giấy chứng nhận đầu tư |
|
|
III |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
|
|
1 |
Cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh |
Đồng/lần cung cấp |
10.000 |
IV |
Cấp bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc bản trích lục nội dung ĐKKD |
|
|
1 |
Cấp bản sao giấy chứng nhận ĐKKD, giấy chứng nhận thay đổi ĐKKD hoặc bản trích lục nội dung đăng ký kinh doanh (các loại hình doanh nghiệp, hộ kinh doanh, HTX) |
Đồng/bản |
2.000 |
6. Chế độ thu nộp, quản lý, sử dụng và quyết toán lệ phí:
a) Trích nộp ngân sách 50% tổng số lệ phí thu được, 50% còn lại cơ quan thu lệ phí quản lý và sử dụng nhằm phục vụ cho công tác hậu kiểm và công tác cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại Điều 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24 tháng 7 năm 2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
b) Chứng từ thu lệ phí: đơn vị, tổ chức thu lệ phí phải lập và cấp biên lai cho đối tượng nộp lệ phí theo quy định;
c) Thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí: định kỳ hàng tháng, tổ chức thu phải kê khai số tiền thu lệ phí và nộp tờ khai cho cơ quan thuế chậm nhất trong 20 ngày đầu của tháng tiếp theo. Tổ chức thu phải thực hiện việc kê khai đầy đủ các nội dung theo biểu mẫu quy định (Mẫu số 01/PHLP ban hành kèm theo Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế) và chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu kê khai;
d) Đối với lệ phí thu được quản lý, phân phối qua tài khoản "Tạm giữ tiền phí, lệ phí" do tổ chức thu mở tại Kho bạc Nhà nước; định kỳ hàng tuần tổ chức thu phải gửi số thu phát sinh vào tài khoản nêu trên.
Số thu được trích để lại cho đơn vị thu lệ phí là nguồn kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính. Sau khi trang trải các khoản chi phí phục vụ công tác đăng ký kinh doanh và thu lệ phí theo đúng quy định tại khoản 8 Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC; số thu lệ phí còn lại (nếu có) bổ sung kinh phí hoạt động thường xuyên thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính.
Trường hợp tiết kiệm được kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm tài chính (nguồn thu lệ phí để lại, kinh phí ngân sách Nhà nước cấp, nguồn thu hợp pháp khác theo quy định), đơn vị thực hiện phân phối, sử dụng theo quy định hiện hành của Nhà nước;
e) Lập dự toán thu chi hàng năm và quyết toán:
Hàng năm, tổ chức thu lệ phí phải lập dự toán thu chi về lệ phí đúng quy định của Bộ Tài chính về hướng dẫn phân cấp, lập, chấp hành và quyết toán theo Luật Ngân sách Nhà nước hiện hành (dự toán phân khai chi tiết nội dung thu - chi phí đúng quy định) gửi cơ quan quản lý ngành, lĩnh vực cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan thuế cùng cấp, Kho bạc Nhà nước nơi tổ chức thu mở tài khoản tạm giữ tiền lệ phí để kiểm soát thu - chi theo quy định hiện hành.