ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH
KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 307/QĐ-UBND
|
Kiên Giang,
ngày 24 tháng 01
năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC
TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH KIÊN GIANG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều
của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng
11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn
nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP
ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng
dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm
2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính;
Quyết định số 1170/QĐ-BTP ngày 15
tháng 7 năm 2021 của Bộ Tư pháp về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ
Tư pháp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại
Tờ trình số 137/TTr-STP ngày 18 tháng 01 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực Trợ giúp pháp lý thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Tư pháp áp dụng trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đã được công bố tại Quyết định số
1870/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên
Giang.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ
trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC - VPCP;
- CT và các PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Dịch vụ công tỉnh;
- LĐVP, CVNC, TT.PVHCC;
- Lưu: VT, hvathien.
|
CHỦ TỊCH
Lâm Minh Thành
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP PHÁP LÝ THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BAN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 307/QĐ-UBND ngày
24 tháng 01 năm
2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Thời hạn giải
quyết
|
Địa điểm
|
Phí, lệ phí
|
Căn cứ pháp
lý
|
Lĩnh vực Trợ giúp
pháp lý (03 TTHC)
|
1
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với luật sư
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp
cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông báo
kết quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung
tâm, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
|
Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên Giang
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý (Thông tư số
08/2017/TT- BTP);
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày
25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết
một số điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ
giúp pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư
pháp hướng dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng
vụ việc trợ giúp pháp lý (Thông tư số 03/2021/TT-BTP)
|
2
|
Lựa chọn, ký hợp đồng với tổ chức
hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
|
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
hết hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường
hợp cần thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm
việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông
báo kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể
từ ngày thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư
pháp, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá
15 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP.
|
3
|
Cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp
lý
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ.
|
Trung tâm
Trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên Giang
|
Không
|
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP;
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP.
|
NỘI DUNG CỤ
THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC TRỢ GIÚP
PHÁP LÝ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
1. Thủ tục lựa
chọn, ký hợp đồng với Luật sư
Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào nguồn lực trợ giúp pháp
lý tại địa phương, Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước (sau đây gọi là Trung
tâm) đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung tâm để dự kiến
số lượng luật sư ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây gọi là luật
sư).
- Giám đốc Trung tâm quyết định thành
lập Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn luật sư.
- Thông báo lựa chọn luật sư được đăng
tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu là 05
ngày làm việc) gồm những nội dung: số lượng luật sư dự kiến lựa chọn; điều kiện
ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm
đánh giá hồ sơ; yêu cầu về hồ sơ; địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý; các yêu cầu khác (nếu có).
- Trên cơ sở thông báo lựa chọn luật sư,
luật sư nộp hồ sơ về Trung tâm (thời hạn nộp hồ sơ được quy định cụ thể trong
thông báo lựa chọn luật sư; bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày, tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải).
- Tổ đánh giá luật sư hoàn thành việc
đánh giá trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần
thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết
quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Luật sư phải có số điểm đánh giá từ
50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng
dự kiến lựa chọn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm, trừ
trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn trên mà luật sư được lựa chọn không ký hợp
đồng thì Trung tâm thông báo để ký hợp đồng với luật sư có số điểm cao kế tiếp
(nếu còn).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên Giang;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
- Gửi qua thư điện tử (trường hợp luật
sư nộp hồ sơ qua thư điện tử thì khi đến ký hợp đồng với Trung tâm, luật sư phải
nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3, Điều 1 Thông tư số 03/2021/TT-BTP
ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trong đó có nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện
theo quy định tại khoản 3 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý và giới thiệu về quá
trình hành nghề của luật sư, vụ việc tham gia tố tụng; kinh nghiệm tham gia trợ
giúp pháp lý (nếu có);
- Bản sao thẻ luật sư;
- Các tài liệu khác theo thông báo lựa
chọn luật sư (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá luật sư phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần
thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm việc.
- Trung tâm có trách nhiệm thông báo kết
quả lựa chọn đến các luật sư đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày
thông báo, luật sư được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Trung tâm, trừ
trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 15 ngày kể từ
ngày nhận được thông báo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Luật sư tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý với Trung tâm.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên Giang.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý giữa Trung tâm và luật sư.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Luật sư có đủ điều kiện quy định tại
Khoản 3 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Không đang trong thời gian thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư;
+ Không bị cấm hành nghề hoặc bị hạn
chế hoạt động nghề nghiệp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
+ Không đang bị truy cứu trách nhiệm
hình sự;
+ Được sự đồng ý bằng văn bản của tổ
chức hành nghề luật sư nơi luật sư đang làm việc hoặc cơ quan, tổ chức mà luật
sư ký kết hợp đồng lao động.
- Luật sư đã thực hiện hành vi bị
nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được
lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là
02 năm kể từ ngày có kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được
trợ giúp pháp lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền,
lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu
người được trợ giúp pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ
giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ giúp
pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật
về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý
để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã
hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được trợ
giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi
kiện trái pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa
quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày
25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc
trợ giúp pháp lý.
2. Thủ tục lựa
chọn, ký hợp đồng với Tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật
Trình tự thực hiện:
- Căn cứ vào tình hình thực tiễn địa
phương, Sở Tư pháp đánh giá khả năng đáp ứng nhu cầu trợ giúp pháp lý của Trung
tâm để dự kiến số lượng tổ chức ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý (sau đây
gọi là tổ chức).
- Giám đốc Sở Tư pháp quyết định thành
lập Tổ đánh giá hồ sơ lựa chọn tổ chức.
- Thông báo lựa chọn tổ chức được đăng
tải trên Trang thông tin điện tử của Sở Tư pháp địa phương (tối thiểu là 05
ngày làm việc) gồm những nội dung: số lượng tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức
tư vấn pháp luật dự kiến lựa chọn; điều kiện ký hợp đồng thực hiện trợ giúp
pháp lý; cách thức, tiêu chí, thang bảng điểm đánh giá hồ sơ; yêu cầu về hồ sơ;
địa điểm, thời hạn nộp hồ sơ; dự thảo hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý; các
yêu cầu khác (nếu có).
- Trên cơ sở thông báo lựa chọn tổ chức,
tổ chức nộp hồ sơ về Sở Tư pháp (thời hạn nộp hồ sơ được quy định cụ thể trong
thông báo lựa chọn tổ chức; bảo đảm thời hạn tối thiểu là 20 ngày, tối đa không
quá 30 ngày kể từ ngày thông báo được đăng tải).
- Tổ đánh giá hoàn thành việc đánh giá
trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ. Trường hợp cần thiết, có
thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo
kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Tổ chức phải có số điểm đánh giá
từ 50 điểm trở lên và được lựa chọn theo thứ tự từ cao xuống thấp đến đủ số lượng
dự kiến lựa chọn.
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận
được thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư
pháp, trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không có 15 ngày
kể từ ngày nhận được thông báo. Quá thời hạn trên mà tổ chức được lựa chọn
không ký hợp đồng thì Sở Tư pháp thông báo để ký hợp đồng với tổ chức có số điểm
cao kế tiếp (nếu còn).
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ
bưu chính đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Kiên Giang
- Gửi qua thư điện tử (trường hợp tổ
chức nộp hồ sơ qua thư điện tử thì khỉ đến ký hợp đồng với Sở Tư pháp, tổ chức
phải nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 6, Điều 1 Thông tư số
03/2021/TT-BTP ngày 25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp).
Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị tham gia lựa chọn ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trong đó nêu rõ việc đáp ứng các điều kiện quy
định tại khoản 2 Điều 14 Luật Trợ giúp pháp lý và giới thiệu về tổ chức, hoạt động
của tổ chức tham gia lựa chọn ký hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, nêu rõ số
luật sư, số tư vấn viên pháp luật làm việc tại tổ chức; vụ việc tham gia tố tụng;
kinh nghiệm tham gia trợ giúp pháp lý (nếu có);
- Bản sao Giấy đăng ký hoạt động;
- Các tài liệu khác theo thông báo lựa
chọn tổ chức (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ:
- Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hết
hạn nộp hồ sơ, Tổ đánh giá tổ chức phải hoàn thành việc đánh giá. Trường hợp cần
thiết, có thể kéo dài thời gian đánh giá nhưng không quá 03 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp có trách nhiệm thông báo
kết quả lựa chọn đến các tổ chức đã nộp hồ sơ. Trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày thông báo, tổ chức được lựa chọn có trách nhiệm ký hợp đồng với Sở Tư
pháp, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể kéo dài nhưng không quá 15
ngày kể từ ngày nhận được thông báo.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ
chức hành nghề luật sư, tổ chức tư vấn pháp luật tham gia lựa chọn ký hợp đồng
thực hiện trợ giúp pháp lý.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Tư pháp tỉnh
Kiên Giang
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Hợp đồng thực
hiện trợ giúp pháp lý giữa Sở Tư pháp và tổ chức hành nghề luật sư, tổ chức tư
vấn pháp luật.
Phí, lệ phí: Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
- Tổ chức có nguyện vọng và có đủ điều
kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật Trợ giúp pháp lý. Cụ thể:
+ Có lĩnh vực đăng ký hoạt động phù hợp
với lĩnh vực trợ giúp pháp lý theo quy định của Luật trợ giúp pháp lý;
+ Là tổ chức hành nghề luật sư; tổ chức
tư vấn pháp luật có ít nhất 01 tư vấn viên pháp luật có 02 năm kinh nghiệm tư vấn
pháp luật trở lên hoặc 01 luật sư làm việc thường xuyên tại tổ chức;
+ Có cơ sở vật chất phù hợp với hoạt động
trợ giúp pháp lý;
+ Không đang trong thời gian thi hành
quyết định xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động hành nghề luật sư, tư vấn
pháp luật.
- Tổ chức đã thực hiện hành vi bị
nghiêm cấm quy định tại khoản 1 Điều 6 của Luật Trợ giúp pháp lý thì không được
lựa chọn, ký kết hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý trong thời gian ít nhất là
02 năm kể từ ngày có kết luận vi phạm. Cụ thể:
+ Xâm phạm danh dự, nhân phẩm, quyền
và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý; phân biệt đối xử người được
trợ giúp pháp lý;
+ Nhận, đòi hỏi bất kỳ một khoản tiền,
lợi ích vật chất hoặc lợi ích khác từ người được trợ giúp pháp lý; sách nhiễu
người được trợ giúp pháp lý;
+ Tiết lộ thông tin về vụ việc trợ
giúp pháp lý, về người được trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp người được trợ
giúp pháp lý đồng ý bằng văn bản hoặc luật có quy định khác;
+ Từ chối hoặc không tiếp tục thực hiện
trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp quy định tại Luật này và quy định của pháp luật
về tố tụng;
+ Lợi dụng hoạt động trợ giúp pháp lý
để trục lợi, xâm phạm quốc phòng, an ninh quốc gia, gây mất trật tự, an toàn xã
hội, ảnh hưởng xấu đến đạo đức xã hội;
+ Xúi giục, kích động người được trợ
giúp pháp lý cung cấp thông tin, tài liệu sai sự thật, khiếu nại, tố cáo, khởi
kiện trái pháp luật.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Chưa quy định
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày
15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ
giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày
25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc trợ
giúp pháp lý.
3. Thủ tục cấp
thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý
Trình tự thực hiện:
- Người có đủ tiêu chuẩn quy định tại
khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý nếu có nguyện vọng làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý (sau đây gọi chung là cộng tác viên) và nhất trí với các nội dung
cơ bản của hợp đồng thực hiện trợ giúp pháp lý theo hướng dẫn của Bộ Tư pháp
thì gửi hồ sơ đến Trung tâm ở địa phương nơi mình cư trú.
- Trong thời hạn 04 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ, căn cứ vào nhu cầu trợ giúp pháp lý của người dân và điều
kiện thực tế tại địa phương, Giám đốc Trung tâm lựa chọn hồ sơ trình Giám đốc Sở
Tư pháp xem xét cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ thì trả lại
hồ sơ cho người người đề nghị làm cộng tác viên và thông báo rõ lý do bằng văn
bản.
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ do Giám đốc Trung tâm trình, Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, quyết định cấp thẻ cộng tác viên. Trường hợp từ chối phải thông báo rõ
lý do bằng văn bản cho người đề nghị làm cộng tác viên. Người bị từ chối có quyền
khiếu nại đối với việc từ chối cấp thẻ cộng tác viên. Việc giải quyết khiếu nại
được thực hiện theo quy định của pháp luật về khiếu nại.
- Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được
cấp thẻ, cộng tác viên trợ giúp pháp lý có trách nhiệm đến Trung tâm để ký hợp
đồng thực hiện trợ giúp pháp lý, trừ trường hợp có lý do chính đáng thì có thể
kéo dài nhưng không quá 35 ngày kể từ ngày được cấp thẻ.
Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên Giang;
- Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;
- Gửi hồ sơ qua fax, hình thức điện tử.
* Lưu ý: Việc nộp hồ sơ
đề nghị làm cộng tác viên được thực hiện như sau:
- Trường hợp nộp trực tiếp tại trụ sở
Trung tâm, người đề nghị làm cộng tác nộp các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác
viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm; xuất trình bản chính hoặc nộp
bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng
tác viên; Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị
trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm, bản sao có chứng thực
giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định;
- Trường hợp gửi qua fax, hình thức điện
tử, người đề nghị làm cộng tác viên gửi các giấy tờ: Đơn đề nghị làm cộng tác
viên; Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ hưu theo quy định; Sơ yếu lý lịch cá
nhân có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh
màu chân dung cỡ 2 cm x 3 cm đến Trung tâm.
Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị làm cộng tác viên trợ
giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 08/2017/TT-BTP (Mẫu TP-TGPL
- 10);
- Giấy tờ chứng minh là người đã nghỉ
hưu theo quy định;
- Sơ yếu lý lịch cá nhân có xác nhận của Ủy
ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú và 02 ảnh màu chân dung cỡ 2
cm x 3 cm.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
Thời hạn giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Những người đã nghỉ hưu, có năng lực
hành vi dân sự đầy đủ, có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe, có nguyện vọng thực
hiện trợ giúp pháp lý có thể trở thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý, bao gồm:
trợ giúp viên pháp lý; thẩm phán, thẩm tra viên ngành Tòa án; kiểm sát viên, kiểm
tra viên ngành kiểm sát; điều tra viên; chấp hành viên, thẩm tra viên thi hành
án dân sự; chuyên viên làm công tác pháp luật tại các cơ quan nhà nước.
Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Trung tâm trợ
giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên Giang lựa chọn hồ sơ, trình Giám đốc Sở Tư pháp
xem xét, cấp thẻ cộng tác viên.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định cấp
thẻ cộng tác viên TGPL của Giám đốc Sở Tư pháp.
Phí, lệ phí:
Không.
Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản
1, khoản 2 Điều 24 của Luật Trợ giúp pháp lý.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
làm cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp (mẫu
TP-TGPL - 10).
Căn cứ pháp lý:
- Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017;
- Nghị định số 144/2017/NĐ-CP ngày
15/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý;
- Thông tư số 08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số điều của Luật Trợ giúp pháp
lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp pháp lý.
- Thông tư số 03/2021/TT-BTP ngày
25/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
08/2017/TT-BTP ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết một số
điều của Luật Trợ giúp pháp lý và hướng dẫn giấy tờ trong hoạt động trợ giúp
pháp lý; Thông tư số 12/2018/TT-BTP ngày 28/8/2018 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng
dẫn một số hoạt động nghiệp vụ trợ giúp pháp lý và quản lý chất lượng vụ việc
trợ giúp pháp lý.
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….. , ngày…..
tháng….. năm 20....
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ LÀM CỘNG TÁC VIÊN TRỢ GIÚP PHÁP LÝ
Kính gửi: Trung
tâm trợ giúp pháp lý nhà nước tỉnh Kiên Giang
Tên tôi
là:…………………………………………………………………………………………
Sinh ngày ... tháng ...
năm……………………………………… Giới tính (Nam/Nữ):……….
Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công
dân:………………………………………………
Địa chỉ thường trú………………………………………………………………………………
Chức danh đã đảm nhiệm trước khi nghỉ
hưu…………………………………………………
Điện thoại……………………………………….. Điện thoại
di động…………………………
Email……………………………………………………………………………………………
Sau khi nghiên cứu các quy định của
pháp luật trợ giúp pháp lý, tôi thấy mình có đủ điều kiện và có nguyện vọng trở
thành cộng tác viên trợ giúp pháp lý. Đề nghị Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước
tỉnh/thành phố…………………. thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để Giám đốc
Sở Tư pháp tỉnh, thành phố…………………… cấp thẻ cộng tác viên trợ giúp pháp lý cho
tôi.
Tôi chịu trách nhiệm về những nội dung
nêu trên và cam đoan tuân thủ nghiêm chỉnh pháp luật về trợ giúp pháp lý, thực
hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm của cộng tác viên trợ giúp pháp lý theo
quy định.
|
NGƯỜI ĐỀ
NGHỊ
(Ký và ghi rõ họ tên)
|