ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4627/KH-UBND
|
Quảng
Trị, ngày 04 tháng 11 năm 2016
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ CÔNG
TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2021 CỦA TỈNH QUẢNG
TRỊ
Thực hiện Chương trình hành động số
28-CTr/BCSĐTNMT ngày 15/6/2016 của Ban cán sự đảng, Ban chấp hành Đảng bộ Bộ Tài
nguyên và Môi trường và Quyết định số 2486/QĐ-UBND ngày 11/10/2016 của UBND tỉnh
về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Chương trình hành động số 26-CTHĐ/TU
ngày 15/6/2016 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XII của Đảng và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI;
Nhằm thống nhất trong công tác lãnh
đạo, chỉ đạo, điều hành và tổ chức thực hiện những mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
trong Nghị quyết Đại hội các cấp đã đề ra, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch hành
động về công tác quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường giai đoạn 2016 - 2021
của tỉnh với các nội dung sau đây:
1. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Thể chế hóa, cụ thể hóa chủ trương,
đường lối của Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XII, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI
thành các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu
quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường.
2. Yêu cầu
Thể hiện tinh thần quyết tâm đổi mới,
sáng tạo, quyết liệt, đồng bộ, có trọng tâm, trọng điểm, bám sát yêu cầu thực
tiễn, bảo đảm tính tổng thể, liên ngành, giải quyết những vấn đề bức xúc của
người dân, doanh nghiệp, đáp ứng các mục tiêu lâu dài của ngành và của đất nước.
II. LÃNH ĐẠO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHÍNH
TRỊ
1. Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2020, có bước chuyển biến cơ
bản trong khai thác, sử dụng tài nguyên theo hướng hợp lý, hiệu quả và bền vững,
kiềm chế mức độ gia tăng ô nhiễm môi trường, suy giảm đa dạng sinh học nhằm bảo
đảm chất lượng môi trường sống, duy trì cân bằng sinh thái, thân thiện với môi
trường; về cơ bản, chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu, phòng tránh thiên
tai, giảm mức phát thải khí nhà kính.
2. Nhiệm vụ chung
- Hoàn thiện hệ thống cơ chế, chính
sách, pháp luật, quy hoạch về tài nguyên và môi trường, bảo đảm tính đồng bộ, thống
nhất, công khai, minh bạch.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy ngành tài
nguyên và môi trường đáp ứng nhu cầu thực tiễn, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên
nghiệp, hiệu quả.
- Kiểm soát, hạn chế về cơ bản mức độ
gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học;
bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, giảm thiểu các nguồn ô nhiễm.
- Nâng cao năng lực về điều tra, dự
báo cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ công tác phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai,
phục vụ phát triển kinh tế xã hội; nâng cao năng lực, nhận thức công tác quản
lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo.
- Xử lý kịp thời các hành vi vi phạm
pháp luật, góp phần đưa công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực tài nguyên và môi
trường có hiệu lực, hiệu quả, đồng thời hỗ trợ, hướng dẫn người dân, doanh
nghiệp tuân thủ các quy định của pháp luật.
3. Nhiệm vụ và giải pháp của từng
lĩnh vực
3.1. Lĩnh vực đất
đai
a) Mục tiêu
Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về
đất đai theo hướng hiện đại nhằm thực hiện có hiệu quả các nội dung quản lý nhà
nước về đất đai và sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ yêu cầu phát triển
kinh tế - xã hội.
b) Nhiệm vụ và
giải pháp
- Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính
sách pháp luật về đất đai nhằm quản lý chặt chẽ, hiệu quả tài nguyên đất đai, khai
thác, sử dụng tiết kiệm; tăng cường khả năng tiếp cận đất đai của doanh nghiệp,
đặc biệt đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ; đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính
liên quan đến đất đai, từng bước hiện đại hóa cung cấp dịch vụ công về đất đai
theo hướng hiện đại.
- Kiểm soát chặt chẽ việc thu hồi đất,
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định; đảm bảo công
khai, minh bạch, dân chủ, công bằng và kịp thời trong bồi thường, hỗ trợ, tái
định cư; làm tốt công tác định giá đất; tăng cường quản lý đất đai có nguồn gốc
từ các nông, lâm trường.
- Tập trung công tác tạo lập, phát triển,
quản lý, khai thác tốt quỹ đất; tăng cường đầu tư xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng, hoàn chỉnh theo hướng hiện đại; tổ chức thực hiện việc đấu giá quyền sử
dụng đất nhằm tăng nguồn thu cho ngân sách.
- Tập trung đầu tư cơ sở vật chất, năng
lực và triển khai vận hành đồng loạt cơ sở dữ liệu đất đai; thực hiện thí điểm
cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư qua
mạng thông tin điện tử đối với một số huyện, thị xã, thành phố.
- Tăng cường công tác điều tra cơ bản,
đánh giá tài nguyên đất đảm bảo cung cấp đầy đủ dữ liệu về đất đai; tập trung
chỉ đạo rà soát, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp, sớm hoàn
thành phê duyệt và công bố, công khai điều chỉnh quy hoạch đến năm 2020 và lập
kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020); thực hiện tốt, có chất lượng công tác
kiểm kê và thống kê hàng năm theo quy định của Luật Đất đai.
- Đẩy mạnh công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát việc chấp hành chính sách pháp luật về đất đai; xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm về quản lý sử dụng đất ở các địa phương, các Khu công nghiệp, Cụm
công nghiệp.
3.2. Lĩnh vực đo
đạc - bản đồ và viễn thám
a) Mục tiêu
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước và khai thác thông tin về Đo đạc - Bản đồ và Viễn thám đáp ứng đầy đủ yêu
cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, góp phần vào phát triển chung của ngành.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực đo
đạc - bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền.
- Thực hiện công tác phê duyệt thiết
kế kinh tế - kỹ thuật, dự toán, ban hành bộ đơn giá trong lĩnh vực đo đạc bản
đồ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
- Hoàn thành công tác đo đạc, đo đạc
bổ sung, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai; cắm mốc ranh giới sử dụng đất các Ban quản lý rừng, các công ty
Nông lâm nghiệp.
- Triển khai thực hiện đề án tăng cường
quản lý đất đai có nguồn gốc từ các Nông Lâm trường Quốc doanh, dự án đo đạc
bản đồ địa chính 10 xã phục vụ xây dựng Khu kinh tế Đông Nam và Dự án “tăng cường
quản lý đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai” trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư hệ thống thu nhận dữ liệu viễn
thám Quốc gia, khai thác thông tin để phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh và phòng chống thiên tai.
3.3. Lĩnh vực môi trường
a) Mục tiêu
Kiểm soát, hạn chế về cơ bản mức độ
gia tăng ô nhiễm môi trường, suy thoái tài nguyên và suy giảm đa dạng sinh học;
bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, giảm thiểu các nguồn ô nhiễm và các tác
động tích cực của môi trường và thiên tai, đảm bảo phát triển bền vững trên địa
bàn toàn tỉnh.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Thực hiện tốt các hoạt động hưởng
ứng Ngày Môi trường thế giới, Ngày Quốc tế đa dạng sinh học, Chiến dịch Làm cho
thế giới sạch hơn và các sự kiện môi trường liên quan khác; phối hợp với các cơ
quan truyền thông xây dựng các chuyên mục, chuyên trang về bảo vệ tài nguyên và
môi trường; đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức về bảo vệ môi trường.
- Tiếp tục thực hiện Chương trình hành
động số 17-CT/TU và Chương trình hành động số 83-CT/TU của Tỉnh ủy về chủ động
ứng phó biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; Kế hoạch số
552/KH-UBND ngày 04/3/2014 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP
ngày 18/3/2013 của Chính phủ về một số vấn đề cấp bách trong lĩnh vực bảo vệ
môi trường; Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31/8/2016.
- Tăng cường năng lực quản lý môi trường;
từng bước hiện đại hóa trang thiết bị kỹ thuật phục vụ công tác quản lý nhà
nước về bảo vệ môi trường; xây dựng, bổ sung hoàn thiện hệ thống mạng lưới quan
trắc tài nguyên và môi trường tỉnh Quảng Trị.
- Xây dựng các quy định bảo vệ môi trường
trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, làng nghề, đối với các hoạt động du
lịch, thương mại, dịch vụ; đối với các hoạt động thủy điện, thủy lợi và khu vực
hồ chứa.
- Nâng cao năng lực, hiệu lực, hiệu
quả công tác thẩm định đánh giá tác động môi trường; xác nhận hoàn thành các công
trình xử lý môi trường sau đánh giá tác động môi tường; cải tạo và phục hồi các
khu vực bị ô nhiễm; bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; kiểm tra, thanh tra,
xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Xử lý triệt để các cơ sở ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật, chất độc hóa học do Mỹ
sử dụng trong chiến tranh, bãi rác tập trung, các làng nghề; tăng cường các
hoạt động giám sát chất lượng, quan trắc và cảnh báo ô nhiễm môi trường; giám
sát các nguồn xả thải vào nguồn nước. Quản lý có hiệu quả chất thải rắn, đẩy
mạnh công tác thu gom chất thải rắn khu vực đô thị và nông thôn; thực hiện nghiêm
túc công tác ký quỹ phục hồi môi trường trong khai thác khoáng sản; thu phí bảo
vệ môi trường đối với nước thải.
- Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước
thải đô thị, xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu công nghiệp,
cụm công nghiệp; hệ thống quan trắc giám sát môi trường.
- Đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng
lực, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường nhằm thống nhất quản lý, lưu
trữ dữ liệu, liên kết cơ sở dữ liệu quản lý môi trường giữa cấp tỉnh và cấp huyện.
3.4. Lĩnh vực biển
và hải đảo
a) Mục tiêu
Nâng cao năng lực, nhận thức về công
tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo;
giảm nhẹ mức độ suy thoái, cạn kiệt tài nguyên, kiềm chế tốc độ gia tăng ô nhiễm
môi trường vùng bờ, bảo vệ đa dạng sinh học biển và các hệ sinh thái biển; xây
dựng hệ thống cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường vùng biển, hải đảo tỉnh
Quảng Trị nhằm cung cấp, chia sẻ thông tin kịp thời, phục vụ phát triển kinh tế
xã hội vùng bờ và hải đảo.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tổ chức thực hiện các văn bản quy
phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường biển hải đảo: Luật Tài nguyên, môi trường
biển, hải đảo; Luật biển Việt Nam; Chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài
nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo; Chỉ thị 25/CT-TTg ngày 01/10/2015
của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường công tác điều tra cơ bản tài nguyên và
môi trường biển, hải đảo; Thực hiện Chiến lược quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh
Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
- Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên truyền
về chủ quyền biển, hải đảo; công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên và
bảo vệ môi trường biển, hải đảo cho cán bộ, công chức quản lý các cấp, các tổ
chức, cá nhân, cộng đồng dân cư ven biển.
- Hoàn thiện công tác xây dựng cơ sở
dữ liệu tài nguyên, môi trường biển, hải đảo tỉnh Quảng Trị; rà soát, bổ sung
và thiết lập hệ thống mạng lưới quan trắc tài nguyên, môi trường biển, hải đảo
trên cơ sở hệ thống quan trắc hiện có đảm bảo cung cấp số liệu, thông tin phục
vụ công tác quản lý tổng hợp, cảnh báo thiên tai, tác động của biến đổi khí hậu.
- Triển khai công tác giao khu vực biển
cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng; thiết lập và quản lý hành lang bảo vệ
bờ biển; điều chỉnh và bổ sung chương trình quản lý tổng hợp vùng bờ tỉnh; lập
hồ sơ tài nguyên hải đảo; phân vùng chức năng vùng bờ tỉnh.
- Tăng cường kiểm soát các nguồn thải
trực tiếp gây ô nhiễm, suy thoái môi trường vùng bờ, đặc biệt là các khu công
nghiệp, chế xuất, cơ sở nuôi trồng, chế biến thủy sản, hoạt động thương mại
dịch vụ... dọc theo bờ biển, đảo. Giám sát chặt chẽ năng lực phòng ngừa, ứng
phó sự cố tràn dầu, hóa chất của các tổ chức, cá nhân; của tàu thuyền vận chuyển
dầu, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật...
3.5. Lĩnh vực khí
tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
a) Mục tiêu
Nâng cao năng lực về điều tra, dự báo
cảnh báo khí tượng thủy văn phục vụ công tác phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai,
phục vụ phát triển kinh tế xã hội. Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính hướng đến
phát triển nền kinh tế các-bon thấp; thực hiện có hiệu quả các chương trình hỗ
trợ, chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh, các
đề tài, dự án liên quan về phòng chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí
hậu đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục triển khai thực hiện và đề
xuất các dự án thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (Chương
trình SP-RCC) trên địa bàn tỉnh. Xây dựng các nhiệm vụ, đề tài, dự án về ứng
phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2016-2020 thuộc Chương trình mục tiêu ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
- Cập nhật các thông tin, dữ liệu cho
Kịch bản biến đổi khí hậu và nước biển dâng; Kế hoạch hành động ứng phó với biến
đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2016-2020, hướng dẫn công tác
lồng ghép yếu tố biến đổi khí hậu vào chiến lược, chương trình, kế hoạch của
các ngành và địa phương.
- Thực hiện các hoạt động giảm nhẹ khí
nhà kính phù hợp với các điều kiện kinh tế, xã hội của địa phương, đảm bảo thực
thi các điều khoản của thỏa thuận Paris 2015 (COP21) nói chung và hướng đến
phát triển bền vững.
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước,
thực thi pháp luật về khí tượng thủy văn, năng lực dự báo cảnh báo các hiện
tượng thời tiết, thiên tai... chủ động phòng tránh và giảm nhẹ thiên tai trên
địa bàn tỉnh.
- Tổ chức có hiệu quả công tác tuyên
truyền, nâng cao nhận thức về thích ứng với biến đổi khí hậu và nước biển dâng
đến cán bộ các cấp và cộng đồng dân cư. Phổ biến Luật Khí tượng thủy văn và các
văn bản hướng dẫn thi hành đến các tổ chức, cá nhân có liên quan trên địa bàn
tỉnh.
3.6. Lĩnh vực tài
nguyên nước
a) Mục tiêu
Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác
quản lý tài nguyên nước, đảm bảo khai thác, sử dụng tài nguyên nước hợp lý, hiệu
quả, tiết kiệm, bảo vệ môi trường, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý
nhà nước về tài nguyên nước, nâng cao năng lực quản lý và tăng cường cán bộ làm
công tác quản lý về lĩnh vực tài nguyên nước từ cấp tỉnh đến xã.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ
biến, quán triệt Luật tài nguyên nước, công tác giáo dục, truyền thông nâng cao
ý thức, trách nhiệm, nhất là trong việc chấp hành pháp luật trong việc bảo vệ
tài nguyên nước, phòng, chống ô nhiễm, suy thoái, cạn kiệt nguồn nước; đồng thời
tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực tài nguyên nước.
- Lập, phê duyệt, công bố và tổ chức
thực hiện quy hoạch tài nguyên nước; các đề án về tài nguyên nước trên địa bàn
tỉnh; lập, ban hành Danh mực nguồn nước nội tỉnh.
- Thực hiện kiểm kê định kỳ tài nguyên
nước 05 năm một lần trên địa bàn tỉnh.
3.7. Lĩnh vực khoáng
sản
a) Mục tiêu
Hoàn thiện hệ thống cơ quan quản lý
nhà nước về khoáng sản, nâng cao năng lực quản lý; nâng cao chất lượng, hiệu quả
công tác quản lý tài nguyên khoáng sản, đảm bảo khai thác, sử dụng tài nguyên
khoáng sản hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm, bảo vệ môi trường, phục vụ yêu cầu phát
triển kinh tế - xã hội.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Nghị
quyết số 02-NQ/TW ngày 25/4/2011 của Bộ Chính trị và Chương trình hành động số
52-CTHĐ/TU ngày 13/11/2012 của BCH Đảng bộ tỉnh khóa XV trong công tác quản lý
nhà nước về khoáng sản; Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính
phủ về việc tăng cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản và
Kế hoạch thực hiện của UBND tỉnh.
- Tiếp tục khoanh định khu vực đấu giá,
không đấu giá quyền khai thác khoáng sản, thực hiện đấu giá quyền khai thác
khoáng sản một số mỏ; khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ; thực hiện
có hiệu quả nhiệm vụ tính tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
- Chú trọng sự phối hợp trong quản lý
nhà nước giữa chức năng quản lý ngành và quản lý lãnh thổ đối với hoạt động thăm
dò, khai thác, sử dụng khoáng sản. Gắn kết chặt chẽ giữa Trung ương với địa
phương từ khâu cấp phép thăm dò đến khai thác, chế biến, sử dụng khoáng sản.
- Tăng cường kiểm tra, xử lý khai thác
trái phép khoáng sản; đề xuất các giải pháp ngăn chặn tình trạng khai thác trái
phép khoáng sản. Kiên quyết xử lý các đơn vị hoạt động khoáng sản không thực
hiện các quy định của pháp luật; hàng năm, xây dựng kế hoạch bảo vệ tài nguyên
khoáng sản và tổ chức thực hiện.
- Rà soát, xây dựng và ban hành quy
định quản lý tài nguyên khoáng sản và các hoạt động khoáng sản trên địa bàn
tỉnh phù hợp với quy định pháp luật hiện hành.
- Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản; kiểm soát có hiệu quả sản lượng khai thác của các tổ chức,
cá nhân được cấp phép.
- Chú trọng đào tạo cán bộ làm công
tác quản lý về lĩnh vực khoáng sản từ cấp tỉnh đến xã. Tổ chức các lớp tập huấn,
bồi dưỡng công tác quản lý nhà nước về khoáng sản cho cấp huyện, xã.
3.8. Lĩnh vực
thanh tra
a) Mục tiêu
Đánh giá thực trạng tình hình chấp hành
pháp luật tài nguyên và môi trường. Phát huy những mặt tích cực và kịp thời
chấn chỉnh những thiếu sót, sai phạm; xử lý kịp thời các hành vi vi phạm theo
quy định của pháp luật; góp phần đẩy mạnh công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực
tài nguyên và môi trường.
b) Nhiệm vụ và giải pháp
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
các văn bản pháp luật được sửa đổi bổ sung hoặc ban hành mới trong lĩnh vực tài
nguyên môi trường;
- Đổi mới hoạt động thanh tra, kiểm
tra, tập trung thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật bảo vệ môi trường đối
với các cơ sở gây ô nhiễm môi trường, ô nhiễm môi trường nghiêm trọng.
- Lồng ghép thanh tra, kiểm tra việc
chấp hành pháp luật tài nguyên môi trường, kết hợp các lĩnh vực đất đai, bảo vệ
môi trường, khoáng sản và tài nguyên nước...đồng thời, tập trung rà soát việc
khắc phục các vi phạm, tồn tại của các tổ chức, đơn vị được thanh tra, kiểm tra
qua các năm.
- Tiếp tục tăng cường kiểm tra việc
sử dụng đất của các dự án, tổ chức giao đất nhưng sử dụng kém hiệu quả để có biện
pháp xử lý theo quy định.
- Triển khai công tác thanh tra trách
nhiệm quản lý nhà nước của UBND cấp huyện trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường.
- Rà soát, thống kê các văn bản quy
phạm pháp luật do HĐND và UBND tỉnh ban hành trong lĩnh vực tài nguyên môi trường.
3.9. Một số công tác khác
- Triển khai thực hiện Nghị định số
16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về thực hiện nhiệm vụ tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn
vị sự nghiệp công lập.
- Tiếp tục củng cố, kiện toàn hệ thống
tổ chức bộ máy, tổ chức cán bộ của ngành tài nguyên và môi trường đáp ứng được
yêu cầu công tác trong tình hình mới; hoàn thiện vị trí việc làm và tổ chức
thực hiện; làm tốt công tác tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm trong tình
hình mới.
- Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của ngành tài nguyên và môi trường với một số ngành liên quan để tránh
chồng chéo, trùng lặp, tăng cường phân cấp trong lĩnh vực tài nguyên và môi
trường phù hợp với pháp luật.
- Tập trung rà soát đơn giản hóa các
thủ tục hành chính, xây dựng kế hoạch cải cách hành chính tạo điều kiện thuận
lợi cho hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và cải thiện,
nâng cao chỉ số PCI, PAPI, SIPAS của tỉnh; đẩy mạnh việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 trong các đơn vị; nghiên cứu
ứng dụng công nghệ thông tin nhằm từng bước hiện đại hóa nền hành chính, nâng
cao chất lượng dịch vụ công trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.
- Tiếp tục thực hành tiết kiệm chống
lãng phí, phòng chống tham nhũng, dân chủ cơ sở, dân vận chính quyền; bảo vệ bí
mật nhà nước theo quy định. Tổ chức thực hiện tốt việc học tập và làm theo tư
tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch hành động này, đề
nghị Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và các địa phương liên quan triển khai tổ chức
thực hiện; đồng thời cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cụ thể trong Chương trình
công tác hàng năm của đơn vị. Định kỳ 6 tháng, năm tổng hợp, đánh giá kết quả
thực hiện kế hoạch gửi về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp báo cáo UBND
tỉnh.
2. Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, đôn đốc các ngành, địa phương tổ chức thực hiện tốt kế hoạch này, định
kỳ 6 tháng, năm tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện và kịp thời đề xuất UBND tỉnh
giải quyết những vấn đề vướng mắc, phát sinh vượt thẩm quyền./.
Nơi nhận:
- Ban cán sự Đảng Bộ TN&MT (B/c);
- VP Tỉnh ủy; TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT (Đ/c Hà Sỹ Đồng);
- CVC, các PVP;
- Các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu VT, TN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hà Sỹ Đồng
|
PHỤ LỤC
NHIỆM
VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TỈNH QUẢNG TRỊ VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2021
(Kèm theo Kế hoạch hành động số 4627/KHHĐ-UBND ngày 04 tháng 11 năm 2016 của
UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung
|
Thời
gian thực hiện
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Ghi
chú
|
I
|
Lĩnh vực quản tý đất đai
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật về quản lý đất dai nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Ban hành bộ thủ tục hành chính về
lĩnh vực quản lý đất đai thuộc thẩm quyền; tiếp tục hỗ trợ doanh nghiệp triển
khai dự án đầu tư nhằm cải thiện chỉ số PCI trong tiếp cận đất đai và nâng cao
chỉ số SIPAS của tỉnh.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.3
|
Hoàn thiện hệ thống điều tra, đánh
giá tài nguyên đất (đánh giá tiềm năng đất đai và chất lượng đất, chú trọng
đến vùng có nguy cơ thoái hóa, ngập mặn, ngập úng, khô hạn, xói mòn, rửa
trôi, ô nhiễm đất) đảm bảo cung cấp đầy đủ dữ liệu về đất đai phục vụ cho việc
hoạch định chính sách và ban hành các quyết định của cơ quan nhà nước trong
việc quản lý và sử dụng đất bền vững, thích ứng với biến đổi khí hậu trong
tương lai.
|
2016
-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.4
|
Hoàn thành và công bố, công khai điều
chỉnh quy hoạch đến năm 2020 và lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (2016-2020).
Tiếp tục nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất phục vụ phát triển kinh
tế - xã hội.
|
2016
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.5
|
Kiểm kê đất đai 5 năm.
|
2019
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.6
|
Thống kê đất đai hàng năm.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.7
|
Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện; kiểm tra việc thực hiện công tác quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất hàng năm của cấp huyện.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.8
|
Điều tra, khảo sát lập quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và chỉ đạo lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp
huyện giai đoạn 2020-2030.
|
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.9
|
Tiếp tục điều chỉnh bảng giá đất và
xây dựng bản đồ giá đất theo sát giá thị trường; Đẩy mạnh xây dựng kết cấu hạ
tầng, tạo quỹ đất sạch để tăng thu ngân sách từ quỹ đất và kêu gọi đầu tư.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.10
|
Phê duyệt hồ sơ về bồi thường, hỗ
trợ, tái định cư khi thu hồi đất để đầu tư các công trình dự án.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.11
|
Triển khai vận hành đồng loạt cơ
sở dữ liệu địa chính trên địa bàn toàn tỉnh; thực hiện thí điểm cấp giấy
chứng nhận cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư qua mạng thông
tin điện tử đối với thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, huyện Triệu Phong,
Hải Lăng và Cam Lộ.
|
2019-2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.12
|
Tăng cường xử lý vi phạm về quản lý
sử dụng đất đai ở các địa phương, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
II
|
Lĩnh vực đo đạc - bản đồ và viễn
thám
|
|
|
|
|
1.1
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật và ban hành bộ thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực
đo đạc - bản đồ và viễn thám thuộc thẩm quyền.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Thực hiện công tác phê duyệt thiết
kế kinh tế - kỹ thuật, dự toán, ban hành bộ đơn giá trong lĩnh vực đo đạc bản
đồ trên địa bàn tỉnh theo quy định.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.3
|
Hoàn thành công tác đo đạc, đo đạc
bổ sung, lập hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và xây dựng cơ sở dữ
liệu đất đai; cắm mốc ranh giới sử dụng đất các Ban quản lý rừng, các công ty
Nông lâm nghiệp.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.4
|
Triển khai thực hiện đề án tăng cường
quản lý đất đai có nguồn gốc từ các Nông Lâm trường Quốc doanh, dự án đo đạc
bản đồ địa chính 10 xã phục vụ xây dựng Khu kinh tế Đông Nam và đặc biệt là
Dự án “tăng cường quản lý đất đai và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai” trên địa
bàn tỉnh.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
III
|
Lĩnh vực Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
1
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
1.1
|
Phối hợp với các cơ quan truyền
thông xây dựng các chuyên mục, chuyên trang về bảo vệ tài nguyên và môi
trường. Tổ chức các hoạt động hưởng ứng sự kiện Giờ Trái đất, Ngày Trái đất,
Ngày Môi trường thế giới, Ngày Quốc tế đa dạng sinh học, Chiến dịch Làm cho
thế giới sạch hơn
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh,
Báo Quảng Trị, các Sở, ban ngành liên quan, địa phương
|
|
1.2
|
Triển khai Đề án cam kết bảo vệ môi
trường trong các đơn vị trường học trên địa bàn tỉnh.
|
2016-2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
1.3
|
Tăng cường phát triển và bảo vệ rừng
đầu nguồn, bảo vệ môi trường nguồn nước.
|
2017-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, địa
phương
|
|
1.4
|
Tăng cường bảo vệ môi trường ven biển
và các khu du lịch biển trên địa bàn tỉnh.
|
2017-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành liên quan, địa
phương
|
|
2
|
Phòng ngừa và kiểm soát ô nhiễm
môi trường
|
|
|
|
|
2.1
|
Tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra, giám sát công tác bảo vệ môi trường đối với các cơ sở sản xuất, kinh
doanh, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh. Phối hợp chặt
chẽ giữa công tác kiểm tra, thanh tra của cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường các cấp với hoạt động đấu tranh phòng chống tội phạm môi trường của
lực lượng cảnh sát môi trường.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Công an tỉnh, Sở Công thương, Ban
quản lý các Khu kinh tế tỉnh, địa phương
|
|
2.2
|
Xử lý triệt để các điểm ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng, bức xúc trên địa bàn tỉnh, như: chợ trung tâm các huyện,
các bãi chôn lấp chất thải rắn, làng nghề, các điểm tồn lưu hóa chất bảo vệ
thực vật, chất độc hóa học do Mỹ sử dụng trong chiến tranh, lò giết mổ gia
súc gia cầm. Chỉ đạo kiểm tra xác nhận hoàn thành việc xử lý ô nhiễm môi trường
của các cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
2.3
|
Xây dựng, bổ sung hệ thống mạng lưới
quan trắc môi trường tỉnh Quảng Trị; tăng cường các hoạt động giám sát chất
lượng, quan trắc và cảnh báo ô nhiễm môi trường; giám sát các nguồn xả thải
vào nguồn nước; quản lý có hiệu quả hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý chất
thải rắn trên địa bàn tỉnh.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
2.4
|
Đầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước
thải đô thị, xây dựng hệ thống xử lý nước thải tập trung của các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp; hệ thống giám sát môi trường.
|
2016-2021
|
Ban
Quản lý các KKT tỉnh/ UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
2.5
|
Lập Quy hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh.
|
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
3
|
Bảo vệ và khai thác bền vững các
nguồn tài nguyên thiên nhiên; bảo tồn đa dạng sinh học
|
|
|
|
|
3.1
|
Lập, điều chỉnh và tổ chức thực hiện
quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học của tỉnh.
|
2016-2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
3.2
|
Tổ chức điều tra bổ sung danh mục
loài ngoại lai xâm hại trên địa bàn, xác định khu vực phân bố, lập và triển khai
kế hoạch cô lập và diệt trừ loài thuộc danh mục loài ngoại lai xâm hại tại
địa phương.
|
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
3.3
|
Tiếp tục triển khai dự án Hành lang
bảo tồn đa dạng sinh học Tiểu vùng Mê Công mở rộng giai đoạn 2 tỉnh Quảng Trị.
|
2016-2019
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các địa phương liên quan
|
|
4
|
Tăng cường công tác đầu tư phát
triển, nâng cao năng lực về cơ sở vật chất
|
|
|
|
|
4.1
|
Thành lập Quỹ bảo vệ môi trường tỉnh.
|
2016
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
4.2
|
Phát triển các dịch vụ thu gom, vận
chuyển, tái chế, xử lý chất thải và các dịch vụ khác về bảo vệ môi trường với
sự tham gia của mọi thành phần kinh tế.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
4.3
|
Quản lý, sử dụng có hiệu quả nguồn
ngân sách nhà nước cho sự nghiệp bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
4.4
|
Tăng cường công tác cải cách thủ tục
hành chính để nâng cao hiệu lực, hiệu quả thực thi pháp luật về bảo vệ môi
trường.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
4.5
|
Đầu tư cơ sở vật chất, nâng cao năng
lực, hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu môi trường nhằm thống nhất quản lý,
lưu trữ dữ liệu, liên kết cơ sở dữ liệu quản lý môi trường giữa cấp tỉnh và
cấp huyện.
|
2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
5
|
Xử lý dứt điểm các điểm nóng ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng
|
|
|
|
|
5.1
|
Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại các điểm: Nông trường Tân Lâm và vùng
lân cận; thôn Xuân Hòa và vùng lân cận; Nông Trường Quyết Thắng và vùng lân
cận; Nông trường Quyết Thắng và vùng lân cận (thị trấn Bến Quan) theo Quyết
định số 1946/QĐ-TTg ngày 21/10/2010 của Thủ tướng Chính phủ.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
5.2
|
Xử lý, cải tạo và phục hồi môi trường
do tồn lưu hóa chất bảo vệ thực vật tại các kho thuốc trên địa bàn các huyện:
Vĩnh Linh, Gio Linh, Hải Lăng, Triệu Phong, Đông Hà, Cam Lộ, Hướng Hóa (52
điểm).
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
5.3
|
Xử lý triệt để ô nhiễm môi trường
tại các bãi chôn lấp cũ và đầu tư xây dựng các bãi chôn lấp mới tại các địa phương:
Vĩnh Linh, Đakrông, Triệu Phong, Hướng Hóa; đóng cửa bãi rác cũ thành phố
Đông Hà, thị xã Quảng Trị.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
5.4
|
Xử lý ô nhiễm môi trường lại các lưu
vực sông (Cánh Hòm, Vĩnh Định); các lò giết mổ gia súc, gia cầm tập trung;
các làng nghề; các chợ trung tâm huyện.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
5.5
|
Đầu tư thực hiện tiêu chí 17 trong
xây dựng nông thôn mới
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành, địa phương
liên quan
|
|
IV
|
Lĩnh vực Biển, Hải đảo
|
|
|
|
|
1.1
|
Tổ chức tuyên truyền về lĩnh vực biển,
hải đảo (tổ chức hưởng ứng Tuần lễ biển và Hải đảo Việt Nam; Xây dựng và
quảng bá thương hiệu biển, đảo tỉnh Quảng Trị; tập huấn nâng cao kiến thức về
lĩnh vực biển, hải đảo...).
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
1.2
|
Tổng kết thực hiện Chương trình số
35-CTHĐ/TU ngày 22/5/2007 của tỉnh ủy về thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ
4, BCH Trung ương Đảng Khóa X.
|
2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
1.3
|
Thực hiện giao khu vực biển cho tổ
chức, cá nhân khai thác, sử dụng biển.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện ven biển, huyện đảo
Cồn Cỏ
|
|
1.4
|
Xây dựng đề án thu, chi phí tiền sử
dụng biển trên địa bàn tỉnh trình HĐND tỉnh ban hành.
|
2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính, UBND các huyện ven biển
|
|
1.5
|
Tiếp tục thực hiện công tác xây dựng
cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường vùng biển, ven bờ và hải đáo tỉnh Quảng
Trị.
|
2015-2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Thông tin và Truyền thông, UBND
các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
1.6
|
Tiếp tục thực hiện Phân vùng chức
năng vùng bờ tỉnh Quảng Trị.
|
2015-2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; UBND
các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
1.7
|
Thiết lập hành lang bảo vệ bờ tỉnh
Quảng Trị.
|
2016-2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND các huyện ven biển và huyện đảo
Cồn Cỏ
|
|
1.8
|
Lập hồ sơ tài nguyên hải đảo.
|
2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND huyện Cồn Cỏ
|
|
1.9
|
Triển khai thực hiện Chiến lược quản
lý tổng hợp đới bờ Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch sử
dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo đến năm 2020. Triển khai
thực hiện hiệu quả chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo
vệ môi trường biển đến năm 2020, tầm nhìn 2030.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan, UBND
các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
1.10
|
Xây dựng hệ thống mạng lưới quan trắc
tài nguyên và môi trường vùng bờ.
|
2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan; Đài
KTTV tỉnh; UBND các huyện ven biển và huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
1.11
|
Chương trình kiểm soát ô nhiễm, ứng
phó sự cố môi trường biển và nhận chìm ở biển.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành có liên quan và
UBND các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
1.12
|
Tiếp tục rà soát hoàn thiện thể chế
quản lý các khu bảo tồn thiên nhiên, bảo vệ hành lang đa dạng sinh học, xây
dựng khu bảo tồn biển đảo Cồn Cỏ.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở ban ngành có liên quan, UBND
các huyện ven biển, huyện đảo Cồn Cỏ
|
|
V
|
Lĩnh vực khí tượng thủy văn và
biến đổi khí hậu
|
|
1.1
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các
nội dung của dự án thuộc Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (Chương
trình SP-RCC) trên địa bàn tỉnh.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT, UBND huyện Gio Linh,
Triệu Phong
|
|
1.2
|
Đề xuất chương trình mục tiêu ứng
phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Mỗi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.3
|
Tập huấn nâng cao nhận thức về ứng
phó với biến đổi khí hậu, phổ biến pháp luật về khí tượng thủy văn.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Nội vụ, UBND các huyện, thị xã,
thành phố
|
|
1.4
|
Cập nhật Kế hoạch hành động ứng phó
với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
|
2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành có liên quan; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.5
|
Sơ kết 5 năm thực hiện Chương trình
hành động số 83-CTHĐ/TU của tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 (khóa
12) về Chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài
nguyên và bảo vệ môi trường.
|
2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở TN&MT, Các Sở, ban ngành có
liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.6
|
Cập nhật kịch bản biến đổi khí hậu
và nước biển dâng tỉnh Quảng Trị.
|
2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành và các huyện ven
biển
|
|
VI
|
Lĩnh vực Khoáng sản
|
|
|
|
|
1.1
|
Xác định khối lượng cát thu hồi trong
diện tích các dự án nạo vét, khơi thông luồng theo quy định tại Khoản 2 Điều
64 Luật Khoáng sản; thẩm định tiền cấp quyền khai thác khoảng sản đối với các
dự án thu hồi cát trong diện diện tích các dự án nạo vét, khơi thông luồng.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành và UBND cấp huyện
liên quan
|
|
1.2
|
Tăng cường kiểm tra, rà soát các dự
án hoạt động khoáng sản nhằm phát hiện kịp thời và kiên quyết xử lý nghiêm theo
quy định của pháp luật đối với các hành vi vi phạm trong hoạt động khoáng sản
và bảo vệ môi trường.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; UBND
cấp huyện
|
|
1.3
|
Trình UBND tỉnh khoanh định khu vực
đấu giá, không đấu giá quyền khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; phê duyệt
tiền cấp quyền khai thác khoáng sản.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; UBND
cấp huyện
|
|
1.4
|
Triển khai điều tra cơ bản địa chất
về khoáng sản và bảo vệ khoáng sản chưa khai thác theo kế hoạch; thực hiện
khoanh định khu vực có khoáng sản phân tán, nhỏ lẻ.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương; Sở Xây dựng; UBND
cấp huyện
|
|
1.5
|
Tiếp tục triển khai Kế hoạch thực
hiện Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 30/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng
cường hiệu lực thi hành chính sách, pháp luật về khoáng sản (Quyết định số
1205/QĐ-UBND ngày 15/6/2015.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.6
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về khoáng sản.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền
thông; các cơ quan Báo, Đài Truyền hình, Đài Truyền thanh; UBND cấp huyện
|
|
1.7
|
Kiểm tra, xử lý khai thác trái phép
khoáng sản; Đề xuất các giải pháp ngăn chặn tình trạng khai thác trái phép
khoáng sản.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành, UBND cấp huyện
|
|
VII
|
Lĩnh vực tài nguyên nước
|
|
|
|
|
1.1
|
Thực hiện đề án “Xác định dòng chảy
tối thiểu và hành lang bảo vệ nguồn nước trên các dòng sông; khoanh định vùng
cấm, vùng hạn chế, vùng đăng ký và vùng khai thác nước dưới đất tỉnh Quảng
Trị”.
|
2017-2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT; Sở Giao thông vận
tải; UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Lập, ban hành danh mục nguồn nước
nội tỉnh trên địa bàn.
|
2017
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.3
|
Thực hiện đề án “Điều tra, đánh giá
và lập Danh mục hồ ao, đầm phá không được san lấp”.
|
2018
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở NN&PTNT; UBND các huyện
|
|
1.4
|
Lập, phê duyệt, công bố và tổ chức
thực hiện quy hoạch tài nguyên nước.
|
2016-2021
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.5
|
Thực hiện kiểm kê tài nguyên nước
trên địa bàn tỉnh.
|
2020
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.6
|
Kiểm tra, xử lý khai thác trái phép
Tài nguyên nước; đề xuất các giải pháp ngăn chặn tình trạng khai thác trái
phép tài nguyên nước.
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành, UBND cấp huyện
|
|
1.7
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về tài nguyên nước
|
Thường
xuyên
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành, UBND cấp huyện
|
|
VIII
|
Lĩnh vực Thanh tra
|
|
|
|
|
1.1
|
Kiểm tra, rà soát tình hình sử dụng
đất của các tổ chức theo Nghị quyết 13/NQ-HĐND và Chỉ thị 134/CT-TTg ngày
20/01/2010 của Chính phủ
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành và UBND cấp huyện
|
|
1.2
|
Thanh tra trách nhiệm quản lý nhà
nước của UBND huyện trong lĩnh vực tài nguyên môi trường
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành và UBND cấp huyện
|
|
1.3
|
Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành
pháp luật tài nguyên môi trường đối với các cơ sở sản xuất kinh doanh (lồng
ghép tất cả các lĩnh vực đất đai, môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước).
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành và UBND cấp huyện
|
|
1.4
|
Thực hiện công tác tiếp dân, giải
quyết khiếu nại, tố cáo.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành và UBND cấp huyện
|
|
1.5
|
Tuyên truyền, phổ biến các quy định
mới về lĩnh vực tài nguyên môi trường.
|
Hàng
năm
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các ngành và UBND cấp huyện
|
|