UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 302/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long,
ngày 10 tháng 3 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TỈNH VĨNH LONG NĂM 2014
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 2204/QĐ-TTg, ngày
06/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát
triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1731/QĐ-UBND, ngày 12
tháng 9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình
hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long giai đoạn năm 2011 - 2015;
Xét Tờ trình số 66/TTr-SKHCN, ngày 18 tháng
02 năm 2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về việc đề nghị phê duyệt Kế
hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long
năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014.
(Kèm theo Kế hoạch số 65/SKHCN-QLCN, ngày
18/02/2014 của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ về thực hiện Chương trình hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014).
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với
thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã,
thành phố tổ chức thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Chương trình hỗ trợ phát triển
tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long năm 2014.
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm
kiểm tra, đôn đốc các ngành, các cấp có liên quan tổ chức thực hiện kế hoạch được
phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa
học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Văn hoá, Thể thao và Du lịch và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thanh
|
UBND TỈNH VĨNH
LONG
SỞ KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 65/SKHCN-QLCN
|
Vĩnh Long,
ngày 18 tháng 02 năm 2014
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ NĂM
2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 302/QĐ-UBND, ngày 10/3/2014 của Chủ tịch Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Quyết định số 1731/QĐ-UBND, ngày 12 tháng
9 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình hỗ
trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn năm 2011 - 2015;
Căn cứ Quyết định số 1921/QĐ-UBND, ngày 12 tháng
10 năm 2011 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc thành lập Ban Chỉ đạo
Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long, giai đoạn 2011 -
2015;
Căn cứ kết luận cuộc họp ngày 20/12/2013 của Ban
chỉ đạo Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long;
Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng kế hoạch thực
hiện năm 2014 của Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Vĩnh Long
giai đoạn năm 2011 - 2015, cụ thể như sau:
1. Mục tiêu chung của
chương trình:
- Tiếp tục nâng cao nhận thức của cộng đồng về
việc tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ;
- Góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của sản
phẩm, dịch vụ của địa phương; trong đó ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm chiến lược,
đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của địa phương, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của xã hội.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm
2015, phấn đấu:
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
có nhu cầu đều được tập huấn, cung cấp kiến thức nâng cao nhận thức về sở hữu
trí tuệ.
- Đáp ứng 100% tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh
có nhu cầu đều được hướng dẫn, hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển
tài sản trí tuệ;
- Đáp ứng 100% yêu cầu của các tổ chức về hỗ trợ
phát triển tài sản trí tuệ đối với đặc sản của địa phương.
- Đáp ứng 50% các doanh nghiệp có sản phẩm chiến
lược, đặc thù, có tiềm năng xuất khẩu của tỉnh có nhu cầu được hỗ trợ đăng ký bảo
hộ sở hữu trí tuệ ở nước ngoài.
3. Kế hoạch thực hiện
chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ năm 2014:
TT
|
Nội dung
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí
(ngàn đồng)
|
Cơ quan chủ trì, phối hợp
|
1
|
Tổ chức 01 cuộc hội thảo về sở hữu trí tuệ (nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể,
chỉ dẫn địa lý và chính sách hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp,
bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ)
(Kèm theo phụ lục I)
|
02-3/2014
|
10.000
|
Sở KH và CN
Sở KH và ĐT
Sở Công thương
Sở NN và PTNN
Sở VHTT và DL
|
2
|
Tổ chức tập huấn về hoạt động thực thi bảo vệ quyền sở hữu
trí tuệ góp phần ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng trái phép các đối tượng
SHTT.
20.000.000đ/cuộc tập huấn x 1 cuộc = 20.000.000đ
(Kèm theo phụ lục II)
|
4-5/2014
|
20.000
|
Sở KH và CN
Sở Công thương
Sở NN và PTNN
Sở VHTT và DL
|
3
|
Hỗ trợ thiết kế nhãn hiệu và xây dựng quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể
và hỗ trợ xây dựng bản đồ khu vực địa lý.
5.000.000đ (thiết kế, quy chế, bản đồ) x 5 nhãn hiệu = 25.000.000đ
|
1/2014-12/2014
|
25.000
|
Sở KH và CN
Sở Công thương
Sở NN và PTNN
|
4
|
Tuyên truyền, vận động, hướng dẫn, hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền
tài sản trí tuệ: Dự kiến hỗ trợ 50 đơn (theo nhu cầu của tổ chức, cá nhân trên
địa bàn tỉnh). Cụ thể:
+ Sáng chế:
01 đơn X 1.200.000đ = 1.200.000đ
+ Kiểu dáng công nghiệp:
02 đơn x 1.080.000đ = 2.160.000đ
+ Nhãn hiệu đăng ký trong nước:
46 đơn x 1.020.000đ = 46.920.000đ
+ Nhãn hiệu đăng ký nước ngoài: 01 đơn x10.000.000đ = 10.000.000đ
(Kèm theo phụ lục III)
|
6/2014-12/2014
|
60.280
|
Ban Chỉ đạo
Tổ chuyên môn
(Dự kiến họp xét hỗ trợ 2 cuộc trong năm 2014)
|
5
|
Điều tra đánh giá sản phẩm của địa phương.
Thu thập, tổng hợp thông tin các đơn vị chưa đăng ký xác lập quyền SHTT của
huyện/thị xã/thành phố. Tổ chức hướng dẫn và đề xuất giải pháp phát triển tài
sản trí tuệ của tỉnh (Tập trung nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng
nhận, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế và chỉ dẫn địa lý).
3 cuộc x 5.000.000đ = 15.000.000đ
|
3/2014-10/2014
|
15.000
|
Sở KH và CN
|
6
|
Phụ cấp công tác quản lý chương trình
|
|
|
|
|
- Phụ cấp trách nhiệm Ban Chỉ đạo chương trình:
. Phụ cấp trưởng ban:
350.000đ x 12 tháng x 1 = 4.200.000đ
. Phụ cấp thành viên:
280.000đ x12 tháng x 10 người =33.600.000đ
|
2014
|
37.800
|
Ban Chỉ đạo
|
|
- Phụ cấp trách nhiệm tổ chuyên môn:
. Phụ cấp tổ trưởng:
280.000đ x12 tháng x 1 = 3.360.000đ
. Phụ cấp thành viên:
245.000đ x 12 tháng x 5 người =14.700.000đ
|
2014
|
18.060
|
Tổ chuyên môn
|
7
|
Chi khác
|
|
|
|
|
Công tác phí xăng xe đi lại phục vụ hoạt động sở hữu trí tuệ
|
2014
|
14.000
|
Ban Chỉ đạo, tổ chuyên môn
|
|
Chi phí in ấn, văn phòng phẩm, chi khác
|
2014
|
9.860
|
Sở KH và CN
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
210.000
|
|
(Hai trăm mười triệu đồng)
PHỤ LỤC I
HỘI THẢO SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Tổ chức 01 cuộc hội thảo về sở
hữu trí tuệ: Nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý; sự cần
thiết và chính sách hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp; bảo vệ, quản
lý và phát triển tài sản trí tuệ.
- Dự toán chi tiết nội dung chi
của 01 cuộc hội thảo:
TT
|
Nội dung chi
|
Thành tiền
|
1
|
Tham luận và báo cáo: 6 tham luận x 400 000đ
|
2.400 000
|
2
|
Bánh, nước: 60 lượt người dự x 20.000đ/ngày
|
1.200 000
|
3
|
Phương tiện đi lại
|
500 000
|
4
|
Công tác phí: 6 người x 70.000đ/người
|
420 000
|
5
|
Hội trường, trang trí:
|
200 000
|
6
|
Tài liệu: 60 bộ x 20 000 đ
|
1.200 000
|
7
|
Tiền hỗ trợ khách mời thuộc diện không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước:
40 người x 50.000đ/người
|
2.000.000
|
8
|
Văn phòng phẩm, chi khác
|
480.000
|
9
|
Tiếp khách
|
1.600.000
|
|
Tổng cộng: (Bằng chữ: Mười triệu đồng)
|
10.000.000
|
PHỤ LỤC II
TẬP HUẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ
- Nội dung 01 cuộc tập huấn:
Tổ chức tập huấn về hoạt động thực
thi bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ góp phần ngăn chặn các hành vi xâm phạm, sử dụng
trái phép các đối tượng SHTT.
- Dự toán chi tiết nội dung chi của 01 cuộc tập
huấn:
TT
|
Nội dung chi
|
Thành tiền
|
1
|
Báo cáo viên: 2 buổi x 500 000 đ/buổi
|
1.000 000
|
2
|
Soạn tài liệu: 4 nội dung x 400 000 đ
|
1.600 000
|
3
|
Bánh, nước: 150 lượt người dự x 20.000đ/ngày
|
3 000 000
|
4
|
Phương tiện đi lại
|
2 000 000
|
5
|
Lưu trú: 01 đêm x 2 phòng x 500 000đ/phòng
|
1.000 000
|
6
|
Hội trường, trang trí:
|
3.000 000
|
7
|
Tài liệu: 150 bộ x 25 000 đ
|
3.750 000
|
8
|
Phục vụ: 4 người x 1 ngày x 50 000 đ
|
200 000
|
9
|
Chi khác, tiếp chuyên gia, . . .
|
2.450.000
|
10
|
Tiền hỗ trợ khách mời thuộc diện không hưởng
lương từ ngân sách nhà nước: 40 người x 50.000đ/người
|
2.000.000
|
|
Tổng cộng:(Bằng chữ: Hai mươi triệu đồng)
|
20.000.000
|
PHỤ LỤC III
HỖ TRỢ CHI PHÍ XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Hỗ trợ chi phí đăng ký xác lập quyền sở hữu
công nghiệp: Nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, chỉ dẫn địa lý.
Riêng chỉ dẫn địa lý hỗ trợ theo từng trường hợp cụ thể.
2. Đối tượng, nội dung, thủ tục được hỗ trợ
chi phí đăng ký xác lập quyền:
- Đối tượng được hỗ trợ: Các tổ chức, cá nhân
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long đã thực hiện nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp.
- Nội dung hỗ trợ:
. Đăng ký trong nước: Tổng số đơn xem xét hỗ trợ
49 đơn. Cụ thể hỗ trợ 100% mức phí và lệ phí hỗ trợ đăng ký xác lập quyền sở hữu
trí tuệ cho tổ chức, cá nhân theo Thông tư 22/2009/TT-BTC ngày 30/3/2009 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí sở
hữu công nghiệp. Trong đó giới hạn hỗ trợ mỗi tổ chức, cá nhân không quá 3 đơn.
. Đăng ký ngoài nước: Chỉ hỗ trợ đối tượng sở hữu
công nghiệp là nhãn hiệu, chi phí đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài hỗ trợ không
quá 50% mức chi phí thực tế (giới hạn mức chi một tổ chức, cá nhân không quá 10
triệu đồng).
Các trường hợp hỗ trợ bổ sung đối với một số trường
hợp cụ thể về bản mô tả, bản thuyết minh, xây dựng qui chế sử dụng nhãn hiệu tập
thể/nhãn hiệu chứng nhận, thiết kế nhãn hiệu, xây dựng bản đồ chỉ dẫn địa lý, .
. . Cụ thể:
+ Đối với đơn đăng ký sáng chế: Bản mô tả sáng
chế.
+ Đối với đơn đăng ký nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu
chứng nhận phải chú ý bổ sung các nội dung hỗ trợ:
. Thiết kế nhãn hiệu;
. Qui chế sử dụng nhãn hiệu tập thể/nhãn
hiệu chứng nhận.
. Bản đồ chỉ dẫn địa lý có chứa địa danh
hoặc dấu hiệu khác chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương.
(Hỗ trợ bổ sung các trường hợp nêu trên hỗ trợ bổ
sung cụ thể và mức chi một đơn vị, tổ chức hỗ trợ bổ sung không quá 5 triệu đồng).
- Hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ chi phí xác lập
quyền:
+ Đăng ký trong nước:
. Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng
đề nghị hỗ trợ.
. Thông báo chấp nhận đơn hợp lệ của Cục sở hữu
trí tuệ hoặc đơn đã được công bố trên công báo sở hữu công nghiệp.
+ Đăng ký nước ngoài:
. Bảng đề nghị hỗ trợ, trong đó xác định đối tượng
đề nghị hỗ trợ.
. Bản sao bản hợp đồng giữa doanh nghiệp và tổ
chức đại diện sở hữu công nghiệp.
. Bản sao thông báo chấp nhận đơn tại quốc gia
doanh nghiệp nộp đơn đăng ký.
3. Cách thanh toán:
Căn cứ hồ sơ thủ tục đề nghị hỗ trợ của tổ chức,
cá nhân đề nghị hỗ trợ, Sở Khoa học và Công nghệ tổ chức cuộc họp Ban chỉ đạo
chương trình xét duyệt: Số lượng đơn và mức phí hỗ trợ nêu trên. Căn cứ kết quả
cuộc họp Ban chỉ đạo chương trình xét duyệt, Sở Khoa học và Công nghệ chuyển trả
1 lần cho tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hỗ trợ nêu trên bằng tiền mặt và có ký
nhận kèm theo./.