ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH LONG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3019/QĐ-UBND
|
Vĩnh Long, ngày
05 tháng 12 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM
2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính Phủ về việc tiếp nhận, xử lý phản
ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của
các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về
nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;Thông tư số 01/2018/TT- VPCP, ngày
23/11/2018 của Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định
của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Chánh Văn
phòng UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động
kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh.
Điều 2.
Giao Chánh Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với
thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các
xã, phường, thị trấn và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP. UBND tỉnh;
- Đài PTTH Vĩnh Long, Báo Vĩnh Long;
- Các Phòng, TT - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, 1.19.02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Quang Trung
|
KẾ HOẠCH
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH
LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND, ngày 05 tháng 12 năm 2019 củaChủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP, ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 20/2008/NĐ-CP, ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận,
xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; Nghị định
số 48/2013/NĐ-CP, ngày 14/5/2013, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP, ngày 07/8/2017
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định có liên quan
đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 61/2018/NĐ-CP, ngày 23/4/2018
của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
thủ tục hành chính; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, ngày 23/11/2018 của Văn
phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số
61/2018/NĐ-CP và Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, ngày 31/10/2017 của Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long
ban hành Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2020
trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Thực hiện nghiêm, đồng bộ,
có hiệu quả các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính, cải cách thủ tục
hành chính theo chủ trương, định hướng được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
đề ra nhằm cải thiện môi trường kinh doanh; phòng, chống tham nhũng, lãng phí;
nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
-Tập trung giải quyết những khó
khăn, vướng mắc trong tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá
nhân, tổ chức, theo hướng phục vụ người dân, doanh nghiệp góp phần tạo niềm
tin, sự đồng thuận của xã hội với công tác kiểm soát thủ tục hành chính, cải
cách hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Nâng cao chất lượng và trách
nhiệm của các cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; tiếp nhận và xử lý kịp
thời các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính; đảm
bảo công khai, minh bạch, khách quan, kịp thời và chính xác trong giải quyết
thủ tục hành chính.
2. Yêu cầu
- Tăng cường trách nhiệm của người
đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Nội dung Kế hoạch phải đảm bảo
đầy đủ các nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định, đồng thời
xác định nhiệm vụ trọng tâm năm 2020 gắn với kết quả cụ thể trên tinh thần tiết
kiệm, hiệu quả.
- Phân công nhiệm vụ rõ ràng,
hợp lý giữa các sở, ngành, UBND cấp huyện trong quá trình thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính. Đồng thời, huy động sự tham gia, phối hợp của
các cơ quan, đơn vị có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất
lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính.
II. NỘI DUNG
THỰC HIỆN
1. Triển khai thực hiện
các chủ trương, định hướng về cải cách thủ tục hành chínhtheo quy định.
2. Nâng cao chất lượng
công tác rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính:Các sở, ngành, UBND cấp
huyện tiến hành rà soát, đánh giá quy định thủ tục hành chính thuộc phạm
vi, thẩm quyền của ngành, địa phương, đề xuất các phương án, sáng kiến đơn giản
hóa thủ tục hành chính, trình Chủ tịch UBND tỉnh kiến nghị Trung ương sửa đổi
các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan. Việc rà soát phải đi vào chất
lượng trên cơ sở lựa chọn những thủ tục hành chính có đối tượng chịu sự tác động
lớn, những vấn đề “nóng”, “bức xúc”, có nhiều phản ánh, bất cập trong quá trình
thực hiện.
3. Công bố, công khai kịp
thời, đầy đủ, chính xác các thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh:
Đảm bảo 100% các thủ tục hành
chính được Chủ tịch UBND tỉnh công bố phù hợp với quy định của văn bản quy phạm
pháp luật; 100% thủ tục hành chính được công khai theo quy định và được đồng
bộ, thống nhất trên phần mềm một cửa điện tử tỉnh.
Vận hành, tích hợp, khai thác,
quản lý có hiệu quả Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính trên Cổng
dịch vụ công Quốc gia; đảm bảo 100% thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn
tỉnh được công khai trên Cổng dịch vụ công Quốc gia và là thông tin chính xác để
người dân, doanh nghiệp tra cứu, thực hiện các quy định về thủ tục hành
chính.
4. Tăng cường công tác
kiểm tra hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính:Tập trung kiểm tra việc tiếp
nhận và giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức; việc triển khai
thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn
tỉnh. Qua kiểm tra, kịp thời phát hiện những sai sót, hạn chế; xác định rõ
nguyên nhân, cơ quan, đơn vị, cá nhân có trách nhiệm trong sai sót, hạn chế
và xử lý kịp thời theo quy định pháp luật.
5. Xử lý, giải quyết kịp
thời những phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về quy định hành
chính trên địa bàn tỉnh.Tuyên truyền, phổ biến cho người dân, doanh nghiệp về
địa chỉ tiếp nhận, trả lời phản ánh kiến nghị về quy định hành chính.
6. Đẩy mạnh các hoạt động
truyền thông hỗ trợ công tác kiểm soát thủ tục hành chính: tuyên truyền, quán
triệt đến cán bộ, công chức, viên chức, quần chúng nhân dân đầy đủ, kịp thời
các chủ trương của Đảng, Nhà nước về cải cách thủ tục hành chính, kiểm
soát thủ tục hành chính trên phương tiện thông tin đại chúng, thường xuyên
đăng tin, bài có liên quan tới hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính, cải
cách hành chính trên Trang tin điện tử của tỉnh, của các sở, ngành, UBND cấp
huyện.
7. Củng cố, kiện toàn
hệ thống cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính (khi có
sự thay đổi); làm đầu mối tiếp nhận, trả lời phản ánh, kiến nghị của người
dân và doanh nghiệp về quy định hành chính; thực hiện nghiêm việc tiếp nhận
và trả lời phản ánh kiến nghị theo quy định; tập huấn bồi dưỡng, nâng cao kỹ
năng, nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính. Tổng hợp các phản ánh, kiến
nghị, khó khăn, vướng mắc của cá nhân, tổ chức trong quá trình thực hiện để
giải quyết theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan có thẩm quyền giải quyết theo quy
định.
8.Tổ chức triển khai các
nội dung về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính trên địa bàn tỉnh theo quy định.
III. KINH
PHÍ THỰC HIỆN
Các sở, ngành, địa phương bố
trí đảm bảo kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính tại cơ
quan, đơn vị từ nguồn ngân sách nhà nước phân bổ năm 2020.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ Kế hoạch công tác kiểm
soát thủ tục hành chính năm 2020, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện xác định
các nhiệm vụ trọng tâm, xây dựng Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành
chính tại cơ quan, đơn vị mình; thực hiện những công việc được phân công và
thời gian hoàn thành(đính kèm phụ lục).
UBND cấp huyện có trách nhiệm
chỉ đạo, hướng dẫn UBND cấp xã xây dựng nội dung kế hoạch,tổ chức triển khai thực
hiện.
2. Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị tham mưu UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh
triển khai, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, báo cáo kết quả thực hiện công tác
kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh.
3. Sở Tài chính phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện kế hoạch
này.
Trên đây là Kế hoạch kiểm soát
thủ tục hành chính năm 2020 trên địa bàn tỉnh, trong quá trình thực hiện nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, ban, ngành và địa phương phản ánh về Văn
phòng UBND tỉnh (Phòng Kiểm soát thủ tục hành chính, điện thoại: 0270.
3836931, hộp thư điện tử: tthc@vinhlong.gov.vn) để tổng hợp báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo kịp thời./.
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CỤ THỂ HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
NĂM 2020 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3019/QĐ-UBND, ngày 05/12/2019 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
SỐ TT
|
NỘI DUNG CÔNG VIỆC
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ
|
CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
|
THỜI GIAN HOÀN THÀNH
|
I. Công
tác chỉ đạo, triển khai thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động
kiểm soát TTHC năm 2020
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Tháng 12/2019
|
2.
|
Triển khai thực hiện công
tác kiểm soát TTHC theo nội dung Kế hoạch được UBND tỉnh ban hành và quy định,
hướng dẫn của Trung ương năm 2020.
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo, hướng dẫn
triển khai thực hiện công tác kiểm soát TTHC của UBND tỉnh, sở, ban, ngành
tỉnh, UBND cấp huyện.
|
Thường xuyên
|
3.
|
Triển khai thực hiện các
chủ trương, định hướng về cải cách thủ tục hành chính của Trung ương
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Văn bản chỉ đạo triển khai thực
hiện
|
Thường xuyên
|
4.
|
Tổ chức Đoàn công tác khảo sát,
trao đổi, học tập kinh nghiệm về cải cách TTHC, kiểm soát TTHC với các tỉnh.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Báo cáo kết quả khảo sát của
Đoàn và ứng dụng vào thực tiễn công tác.
|
Trong năm 2020
|
II. Kiểm
soát quy định về TTHC
|
1.
|
Thực hiện đánh giá tác động
đối với các quy định về TTHC trong các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật và
lấy ý kiến của cơ quan kiểm soát TTHC (trường hợp được Luật giao).
|
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Điền biểu mẫu đánh giá tác
động quy định TTHC.
- Lấy ý kiến cơ quan kiểm
soát TTHC.
|
|
2.
|
Cho ý kiến đối với quy định về
TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành được giao chủ trì soạn thảo.
|
Văn bản cho ý kiến về quy định
TTHC của Văn phòng UBND tỉnh
|
Khi ban hành văn bản QPPL có quy định TTHC
|
3.
|
Thẩm định, thẩm tra quy định
về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Văn bản thẩm định
|
III. Kiểm
soát thực hiện TTHC
|
1
|
Thống kê, rà soát trình Chủ
tịch UBND tỉnh công bố kịp thời, đầy đủ các TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết
của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
2
|
Thống kê, rà soát, tham mưu
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố phê duyệt kịp thời, đầy đủ các quy trình
nội bộ TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện, UBND cấp xã.
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định Phê duyệt quy
trình nội bộ TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Thường xuyên
|
3
|
Cập nhật dữ liệu hồ sơ TTHC
đã công bố vào cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC trên Cổng dịch vụ công Quốc
gia kịp thời, đầy đủ, chính xác theo quy định.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Công khai TTHC trên Cổng dịch
vụ công Quốc gia về TTHC
|
Thường xuyên
|
4
|
Công khai các TTHC đã được
Chủ tịch UBND tỉnh công bố theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Công khai TTHC trên Cổng
thông tin điện tử, Cổng dịch vụ công của UBND tỉnh, Website các sở, ban,
ngành, địa phương; niêm yết công khai tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả
TTHC.
|
Thường xuyên
|
5
|
Tổ chức thực hiện cơ chế một
cửa, cơ chế một cửa liên thông trong giải quyết TTHC trên địa bàn tỉnh theo
quy định tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và Thông tư hướng dẫn số
01/2018/TT-VPCP
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Theo từng nội dung
|
Thường xuyên
|
6
|
Tổ chức đánh giá việc giải
quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông
|
Văn phòng UBND tỉnh,các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo kết quả đánh giá (lồng
ghép trong báo cáo tình hình, kết quả hoạt động công tác kiểm soát TTHC)
|
Định kỳ quý, năm
|
7
|
Tổ chức thực hiện các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết, bảo đảm công khai, minh bạch, khách
quan, thuận tiện cho cá nhân, tổ chức
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Kết quả giải quyết thủ tục
hành chính
|
Thường xuyên
|
IV. Rà
soát quy định, TTHC
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch rà soát, đánh
giá TTHC năm 2020 (trên cơ sở đề xuất những TTHC vẫn còn là rào cản cho sự
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh)
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Tháng 12/2019
|
2
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2020.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
- Quyết định thông qua phương
án đơn giản hóa TTHC được UBND tỉnh phê duyệt (nếu có)
|
Trong quý III/2020
|
- Báo cáo tổng hợp tình hình,
kết quả rà soát TTHC năm 2020.
|
3
|
Triển khai thực hiện các
phương án đơn giản hóa TTHC khi được Trung ương phê duyệt (nếu có)
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh.
|
Khi phương án được Trung ương phê duyệt
|
4
|
Rà soát tất cả thủ tục
hành chính thuộc phạm vi, thẩm quyền giải quyết, đề xuất UBND tỉnh cắt giảm
các thủ tục hành chính không cần thiết, gây phiền hà, tiết kiệm thời gian
và chi phí cho người dân, doanh nghiệp.
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Quyết định công bố TTHC của
Chủ tịch UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
V. Tiếp nhận,
xử lý phản ánh kiến nghị
|
1.
|
Niêm yết thông tin tiếp nhận
phản ánh kiến nghị (cơ quan tiếp nhận, địa chỉ, số điện thoại, hộp thư điện
tử…) trên Bảng niêm yết công khai TTHC của cơ quan, đơn vị hoặc hình thức
phù hợp khác. Tuyên truyền, phổ biến địa chỉ tiếp nhận phản ánh, kiến nghị
theo quy định.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thông tin của cơ quan tiếp
nhận phản ánh, kiến nghị được tổ chức, cá nhân biết và thực hiện.
|
Thường xuyên
|
2.
|
Tiếp nhận, phân loại, đề xuất
xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
|
Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết
quả tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị
|
Thường xuyên và đột xuất khi có yêu cầu
|
3.
|
Tổng hợp phản ánh, kiến nghị,
khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Báo cáo tổng hợp các phản
ánh, kiến nghị, khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện các quy định về
TTHC của UBND tỉnh.
(Lồng ghép trong báo cáo tình
hình, kết quả thực hiện công tác Kiểm soát thủ tục hành chính)
|
Định kỳ và đột xuất khi có
yêu cầu
|
VI. Công
tác truyền thông hỗ trợ kiểm soát TTHC
|
1.
|
Đẩy mạnh tuyên truyền về cải
cách thủ tục hành chính, kiểm soát TTHC trên phương tiện thông tin đại
chúng.
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, Báo Vĩnh Long, Đài Phát thanh và
Truyền hình Vĩnh Long
|
Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tin, bài, chương trình phát
thanh, truyền hình, ấn phẩm truyền thông.
|
Thường xuyên
|
2.
|
Cập nhật tin, bài có liên
quan tới hoạt động kiểm soát TTHC trên Trang tin điện tử của tỉnh, của các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Tin, bài trên Trang tin
điện tử
|
Thường xuyên
|
3.
|
Xây dựng các bản biểu, pa-nô,
áp- phích cổ động tuyên truyền về công tác cải cách thủ tục hành chính, kiểm
soát TTHC
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thông tin tuyên truyền cổ động
trực quan: pa nô, băng rôn, áp phích, tờ gấp… về khẩu hiệu, biểu tượng logo,
nội dung kêu gọi hưởng ứng chung tay cải cách TTHC.
|
Thường xuyên
|
VII. Chế độ
thông tin, báo cáo
|
1.
|
Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ và đột xuất về tình hình, kết quả công tác kiểm soát TTHC theo quy định
(thực hiện báo cáo trên Hệ thống Quản lý và đánh giá về kiểm soát TTHC khi
phần mềm chính thức đi vào hoạt động)
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh
|
Định kỳ và đột xuất theo yêu cầu
|
2.
|
Duy trì thường xuyên mối quan
hệ công tác với đội ngũ cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC tại
các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Tăng cường chất lượng, hiệu quả
thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC.
|
Thường xuyên
|
3.
|
Củng cố, kiện toàn đội ngũ
cán bộ, công chức làm công tác kiểm soát TTHC.
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
- Quyết định của cơ quan,
đơn vị về việc thay đổi cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát TTHC (khi
có thay đổi).
|
Thường xuyên
|
VIII. Công
tác kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn, tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
1.
|
Tổ chức tập huấn nghiệp vụ
kiểm soát TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Cán bộ, công chức đầu mối kiểm
soát TTHC các cấp nắm vững kỹ năng, nghiệp vụ kiểm soát TTHC, tham mưu, thực
hiện tốt nhiệm vụ.
|
Khi có văn bản mới hay nội dung có liên quan để triển khai thực hiện
nghiệp vụ kiểm soát TTHC
|
2.
|
Hướng dẫn nghiệp vụ, theo
dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của các sở, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Văn bản hướng dẫn, giao ban
nghiệp vụ, trao đổi trực tiếp, qua hộp thư điện tử…
|
Thường xuyên
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch kiểm tra hoạt
động kiểm soát TTHC năm 2020
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch
kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC năm 2020
|
Tháng 01/2020
|
4
|
Tổ chức kiểm tra hoạt động kiểm
soát TTHC theo kế hoạch tại các sở, ban, ngành, địa phương.
Số lượng: đợt 1 kiểm tra 04 sở,
ngành và đợt 2 kiểm tra 04 UBND cấp huyện.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã.
|
- Thành lập Đoàn kiểm tra
công tác kiểm soát TTHC tại sở, ngành và địa phương.
|
Đợt 1: Trong quý II/2020
Đợt 2: Trong quý IV/2020
|
- Báo cáo kết quả kiểm tra kiểm
soát TTHC trên địa bàn tỉnh năm 2020.
|
Báo cáo kết quả kiểm tra theo đợt
|
|
|
|
|
|
|
|
|