ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH THUẬN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/QĐ-UBND
|
Ninh
Thuận, ngày 28 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH CÁC VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO TỈNH NINH THUẬN ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ cao năm
2008;
Căn cứ Nghị quyết số 115/NQ-CP
ngày 31/8/2018 của Chính phủ về thực hiện một số cơ chế, chính sách đặc thù hỗ
trợ tỉnh Ninh Thuận phát triển kinh tế-xã hội, ổn định sản xuất, đời sống nhân
dân giai đoạn 2018-2023;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 2457/QĐ-TTg
ngày 31/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia phát
triển công nghệ cao đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1222/QĐ-TTg
ngày 22/7/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 1895/QĐ-TTg
ngày 17/12/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao thuộc Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ
cao đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 575/QĐ-TTg
ngày 04/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể khu và vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
66/2015/QĐ-TTg ngày 25/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định tiêu
chí, thẩm quyền, trình tự, thủ tục công nhận vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao;
Căn cứ Quyết định số
738/QĐ-BNN-KHCN ngày 14/3/2017 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc quy định Tiêu chí xác định chương trình, dự án nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp sạch, danh mục công nghệ ứng dụng trong nông nghiệp;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập,
thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội; quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực, sản phẩm chủ yếu;
Thực hiện Nghị quyết số 05/NQ-TU
ngày 10/10/2016 của Ban Thường vụ tỉnh ủy tỉnh Ninh Thuận về Nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao, nhân rộng công nghệ cao vào sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
giai đoạn 2016 - 2020;
Thực hiện Nghị quyết số 09/NQ-TU
ngày 11/11/2016 của Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh Ninh Thuận khóa XIII về cơ cấu lại
ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu đến năm 2020 tầm nhìn 2030;
Căn cứ Quyết định số
13/2014/QĐ-UBND ngày 25/01/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận ban hành
quy định về tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ
yếu trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận;
Căn cứ Quyết định số 2123/QĐ-UBND
ngày 01/11/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận về việc phê duyệt
đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí lập dự án Điều chỉnh, bổ sung quy hoạch
các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 24/NQ-HĐND
ngày 14/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Thuận thông qua Điều chỉnh, bổ
sung quy hoạch các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu
tư tại Tờ trình số 261/TTr-SKHĐT ngày 21/01/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh, bổ sung quy hoạch các vùng
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030 với những nội dung chính như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch: Điều chỉnh toàn diện các vùng nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
2. Quan điểm và mục tiêu điều chỉnh,
bổ sung quy hoạch:
a) Quan điểm:
- Xây dựng nền nông nghiệp phát triển
toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, có khả năng cạnh, tranh dựa trên nền tảng
của nền nông nghiệp sản xuất hàng hóa công nghệ cao, đảm bảo an ninh lương thực,
nâng cao đời sống nhân dân; sản xuất thân thiện với môi trường và thích ứng với
biến đổi khí hậu;
- Phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao (NNƯDCNC) phải đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, phục
vụ nhiệm vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu và sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới của
tỉnh;
- Phù hợp với điều kiện tự nhiên,
thích hợp với từng loại hình sản xuất sản phẩm nông nghiệp, có địa điểm thuận lợi
để liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao, liên kết chặt chẽ
giữa các vùng và doanh nghiệp NNƯDCNC;
- Phát triển bền vững, an toàn về môi
trường và thích ứng với biến đổi khí hậu, tiết kiệm năng lượng trong sản xuất
và quản lý chất lượng sản phẩm nông nghiệp.
b) Mục tiêu:
- Mục tiêu chung: Xây dựng nền nông
nghiệp tỉnh phát triển toàn diện theo hướng hiện đại, bền vững, sản xuất hàng
hóa lớn, có năng suất, chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh cao; phục vụ nhiệm
vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với ứng phó biến đổi khí hậu; đảm bảo tính
liên kết với các cơ sở nghiên cứu, đào tạo có trình độ cao, liên kết chặt chẽ
giữa các vùng và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; sản xuất thân
thiện với môi trường gắn với du lịch sinh thái và nâng cao đời sống nhân dân.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Từng bước nâng cao diện tích sản xuất
NNƯDCNC của các đối tượng cây trồng và vật nuôi có lợi thế so sánh của tỉnh
Ninh Thuận. Phấn đấu đến năm 2020, diện tích sản xuất NNƯDCNC trên địa bàn tỉnh,
là 1.110 ha (300 ha nho, 130 ha tôm giống, 310 ha rau và 370 ha mía); định
hướng đến năm 2030, diện tích sản xuất NNƯDCNC trên địa bàn tỉnh là 4.306 ha (650
ha nho, 800 ha rau, 416 ha tôm giống, 750 ha mía, 1.100 ha cây ăn quả, 590 ha
chăn nuôi dê và cừu);
+ Từng bước nâng cao năng suất và chất
lượng nông sản trên diện tích sản xuất NNƯDCNC của tỉnh; tạo ra nông sản an
toàn và đạt tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (GAP), có sức cạnh tranh cao,
các giống cây con có năng suất, chất lượng và giá trị kinh tế cao.
3. Nội dung điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch:
a) Quy hoạch đến năm 2020 gồm 06 vùng
NNƯDCNC đối với các đối tượng cây trồng, vật nuôi trên địa bàn tỉnh (Chi tiết
tại Phụ lục I đính kèm);
b) Quy hoạch giai đoạn 2021-2030 sẽ mở
rộng 03 vùng và bổ sung 07 vùng NNƯDCNC, các nội dung này sẽ được tích hợp vào
quy hoạch tỉnh theo quy định của Luật Quy hoạch (Chi tiết tại Phụ lục II
đính kèm).
4. Các: dự án ưu tiên:
a) Dự án ứng dụng công nghệ sinh học
trong chọn, lai tạo giống nho và một số cây ăn quả khác.
b) Dự án ứng dụng công nghệ sinh học
trong chốn, tạo giống rau, hoa.
c) Dự án phát triển nguồn nhân lực
ngành nông nghiệp, tập hợp và hình thành nhóm tư vấn giải pháp công nghệ phục vụ
phát triển NNƯDCNC.
đ) Dự án ứng dụng công nghệ cao trong
sản xuất giống tôm.
5. Nguồn lực thực hiện quy hoạch:
Tổng nhu cầu vốn đầu tư để thực hiện
Quy hoạch đến năm 2030 là 1.622,17 tỷ đồng, gồm:
a) Giai đoạn đến năm 2020 là 585,89 tỷ
đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ: 28
tỷ đồng (đầu tư hạ tầng cho các vùng NNƯDCNC);
- Vốn ngân sách địa phương: 17 tỷ đồng;
- Vốn xã hội hóa (huy động dân,
doanh nghiệp): 540,89 tỷ đồng;
b) Giai đoạn 2021-2030 là 1.036,28 tỷ
đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách nhà nước: 36 tỷ đồng;
- Vốn xã hội hóa (huy động dân,
doanh nghiệp): 1.000,28 tỷ đồng.
6. Các giải pháp thực hiện quy hoạch:
Gồm 8 giải pháp chủ yếu: (1)
Phát triển doanh nghiệp NNƯDCNC; (2) Tuyên truyền, nâng cao nhận thức và
hành động; (3) Giải pháp về mặt bằng đất đai; (4) Giải pháp về
nguồn nhân lực; (5) Huy động các nguồn lực, liên kết, hợp tác phát triển;
(6) Nghiên cứu, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; (7) Xúc tiến
thương mại, thị trường, thông tin, dịch vụ; (8) Vốn đầu tư và giải pháp
huy động vốn.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện:
1. Sau
khi Quy hoạch được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và địa phương tổ
chức công bố quy hoạch, đồng thời xây dựng chương trình hành động cụ thể triển
khai thực hiện quy hoạch.
2. Các Sở,
ban, ngành, địa phương triển khai thực hiện quy hoạch đối với các nội dung, giải
pháp có liên quan; phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trong
triển khai thực hiện quy hoạch.
3. Các cấp,
các ngành và các tổ chức chính trị-xã hội và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra,
giám sát việc thực hiện quy hoạch.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số
1319/QĐ-UBND ngày 26/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận phê duyệt Quy hoạch
các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh Ninh Thuận đến năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ NN&PTNT (b/c);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: LĐ, Khối NCTH;
- Lưu: VT. QMT
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lưu Xuân Vĩnh
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC CÁC VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của UBND tỉnh)
1. Vùng sản xuất nho ứng dụng công
nghệ cao Vĩnh Hải:
- Địa điểm: Xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải;
- Diện tích: 300 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
109,170
|
11,6603
|
7
|
109,151
|
11,6458
|
2
|
109,170
|
11,6504
|
8
|
109,152
|
11,6534
|
3
|
109,166
|
11,6517
|
9
|
109,154
|
11,6625
|
4
|
109,163
|
11,6478
|
10
|
109,159
|
11,6643
|
5
|
109,161
|
11,6438
|
11
|
109,165
|
11,6637
|
6
|
109,156
|
11,6437
|
12
|
109,167
|
11,6637
|
2. Vùng sản xuất rau ứng dụng công
nghệ cao Nhơn Hải:
- Địa điểm: Xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải;
- Diện tích: 110 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
109,115
|
11,6061
|
7
|
109,117
|
11,5937
|
2
|
109,120
|
11,6077
|
8
|
109,117
|
11,5947
|
3
|
109,122
|
11,6035
|
9
|
109,114
|
11,5957
|
4
|
109,123
|
11,6032
|
10
|
109,115
|
11,6004
|
5
|
109,122
|
11,5977
|
11
|
109,114
|
11,6008
|
6
|
109,119
|
11,5932
|
|
|
|
3. Vùng sản xuất rau ứng dụng công
nghệ cao An Hải:
- Địa điểm: Xã An Hải, huyện Ninh Phước;
- Diện tích: 100 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,387
|
11,5318
|
6
|
108,976
|
11,5217
|
2
|
108,992
|
11,5297
|
7
|
108,980
|
11,5240
|
3
|
108,992
|
11,5232
|
8
|
108,988
|
11,5255
|
4
|
108,988
|
11,5091
|
9
|
108,982
|
11,5281
|
5
|
108,979
|
11,5077
|
10
|
108,979
|
11,5123
|
4. Vùng sản xuất rau ứng dụng công
nghệ cao Phước Tiến:
- Địa điểm: Xã Phước Tiến, huyện Bác
Ái;
- Diện tích: 100 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,79281
|
11,83730
|
5
|
108,79803
|
11,84284
|
2
|
108,79347
|
11,83633
|
6
|
108,79866
|
11,82817
|
3
|
108,79470
|
11,83233
|
7
|
108,79923
|
11,84265
|
4
|
108,79782
|
11,82805
|
8
|
108,80252
|
11,83379
|
5. Vùng sản xuất mía ứng dụng công
nghệ cao Phước Thắng:
- Địa điểm: Xã Phước Thắng, huyện Bác
Ái;
- Diện tích: 370 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,850
|
11,8140
|
8
|
108,834
|
11,7961
|
2
|
108,848
|
11,8086
|
9
|
108,829
|
11,7995
|
3
|
108,850
|
11,8068
|
10
|
108,827
|
11,8044
|
4
|
108,848
|
11,8048
|
11
|
108,829
|
11,8097
|
5
|
108,844
|
11,8048
|
12
|
108,830
|
11,8168
|
6
|
108,842
|
11,7997
|
13
|
108,835
|
11,8168
|
7
|
108,836
|
11,7963
|
14
|
108,842
|
11,8147
|
6. Vùng sản xuất tôm giống ứng dụng
công nghệ cao An Hải:
- Địa điểm: Xã An Hải, huyện Ninh Phước;
- Diện tích: 130 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
109,017
|
11,5317
|
6
|
109,006
|
11,5196
|
2
|
109,016
|
11,5325
|
7
|
109,002
|
11,5065
|
3
|
103,015
|
11,5324
|
8
|
109,002
|
11,4975
|
4
|
109,014
|
11,5332
|
9
|
109,006
|
11,4968
|
5
|
109,009
|
11,5220
|
10
|
109,010
|
11,4960
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC VÙNG NÔNG NGHIỆP ỨNG DỤNG
CÔNG NGHỆ CAO GIAI ĐOẠN 2021-2030
(Kèm theo Quyết định số 30/QĐ-UBND ngày 28/01/2019 của UBND tỉnh)
I. Mở rộng 03 vùng:
1. Vùng sản xuất nho ứng dụng công
nghệ cao Vĩnh Hải:
- Địa điểm: Xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải;
- Diện tích: 340 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
109,170
|
11,6603
|
7
|
109,151
|
11,6458
|
2
|
109,170
|
11,6504
|
8
|
109,152
|
11,6534
|
3
|
109,166
|
11,6517
|
9
|
109,154
|
11,6625
|
4
|
109,163
|
11,6478
|
10
|
109,159
|
11,6643
|
5
|
109,161
|
11,6438
|
11
|
109,165
|
11,6637
|
6
|
109,156
|
11,6437
|
12
|
109,167
|
11,6637
|
2. Vùng sản xuất rau ứng dụng công
nghệ cao An Hải:
- Địa điểm: Xã An Hải, huyện Ninh Phước;
- Diện tích: 300ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108.987
|
11.5318
|
6
|
108.976
|
11.5217
|
2
|
108.992
|
11.5297
|
7
|
108.980
|
11.5240
|
3
|
108.992
|
11.5232
|
8
|
108.988
|
11.5255
|
4
|
108.988
|
11.5091
|
9
|
108.982
|
11.5281
|
5
|
108.979
|
11.5077
|
10
|
108.979
|
11.5123
|
3. Vùng sản xuất tôm giống ứng dụng
công nghệ cao An Hải:
- Địa điểm: Xã An Hải, huyện Ninh Phước;
- Diện tích: 316ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
109,017
|
11,5317
|
6
|
109,006
|
11,5196
|
2
|
109,016
|
11,5325
|
7
|
109,002
|
11,5065
|
3
|
109,015
|
11,5324
|
8
|
109,002
|
11,4975
|
4
|
109,014
|
11,5332
|
9
|
109,006
|
11,4968
|
5
|
109,009
|
11,5220
|
10
|
109,010
|
11,4960
|
II. Bổ sung 07 vùng mới:
1. Vùng sản xuất nho rượu ứng dụng
công nghệ cao Mỹ Sơn:
- Địa điểm: Xã Mỹ Sơn, huyện Ninh
Sơn;
- Diện tích: 310 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,864
|
11,7043
|
6
|
108,877
|
11,6860
|
2
|
108,873
|
11,6975
|
7
|
108,869
|
11,6861
|
3
|
108,877
|
11,6977
|
8
|
108,866
|
11,6886
|
4
|
108,879
|
11,6943
|
9
|
108,864
|
11,6867
|
5
|
108,875
|
11,6903
|
10
|
108,854
|
11,6960
|
2. Vùng sản xuất cây ăn quả ứng dụng
công nghệ cao Phước Trung:
- Địa điểm: Xã Phước Trung, huyện Bác
Ái;
- Diện tích: 1.100 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,961
|
11,6875
|
9
|
108,927
|
11,6798
|
2
|
108,965
|
11,6707
|
10
|
108,944
|
11,6821
|
3
|
108,959
|
11,6656
|
11
|
109,003
|
11,6759
|
4
|
108,956
|
11,6701
|
12
|
108,988
|
11,6672
|
5
|
108,953
|
11,668
|
13
|
108,982
|
11,6936
|
6
|
108,945
|
11,676
|
14
|
108,967
|
11,6892
|
7
|
108,928
|
11,6608
|
15
|
108,973
|
11,6724
|
8
|
108,926
|
11,6734
|
|
|
|
3. Vùng sản xuất rau ứng dụng công
nghệ cao Tân Lập:
- Địa điểm: Xã Lương Sơn, huyện Ninh
Sơn;
- Diện tích: 100 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,763
|
11,8100
|
6
|
108,776
|
11,8022
|
2
|
108,767
|
11,8089
|
7
|
108,771
|
11,8020
|
3
|
108,767
|
11,8097
|
8
|
108,771
|
11,7999
|
4
|
108,769
|
11,8096
|
9
|
108,767
|
11,8012
|
5
|
108,774
|
11,8062
|
10
|
108,763
|
11,8018
|
4. Vùng sản xuất rau ứng dụng công
nghệ cao Lợi Hải:
- Địa điểm: Xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc;
- Diện tích: 190 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
109,060
|
11,7720
|
6
|
109,062
|
11,7582
|
2
|
109,063
|
11,7708
|
7
|
109,065
|
11,7552
|
3
|
109,058
|
11,7652
|
8
|
109,058
|
11,7497
|
4
|
109,056
|
11,7632
|
9
|
109,055
|
11,7398
|
5
|
109,060
|
11,7560
|
10
|
109,060
|
11,7378
|
5. Vùng sản xuất mía ứng dụng công
nghệ cao Quảng Sơn:
- Địa điểm: Xã Quảng Sơn, huyện Ninh
Sơn;
- Diện tích: 380 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,763
|
11,7583
|
6
|
108,749
|
11,7582
|
2
|
108,771
|
11,7517
|
7
|
108,75
|
11,7521
|
3
|
108,768
|
11,748
|
8
|
108,757
|
11,7415
|
4
|
108,768
|
11,7426
|
9
|
108,768
|
11,7363
|
5
|
108,755
|
11,7575
|
10
|
108,763
|
11,7346
|
6. Vùng sản xuất tôm giống công
nghệ cao Nhơn Hải:
- Địa điểm: Xã Nhơn Hải, huyện Ninh Hải;
- Diện tích: 100 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
109,120
|
11,5747
|
10
|
109,106
|
11,5847
|
2
|
109,121
|
11,5754
|
11
|
109,101
|
11,5856
|
3
|
109,120
|
11,5762
|
12
|
109,099
|
11,5840
|
4
|
109,119
|
11,5784
|
13
|
109,095
|
11,5882
|
5
|
109,114
|
11,5803
|
14
|
109,095
|
11,5892
|
6
|
109,116
|
11,5766
|
15
|
109,092
|
11,5890
|
7
|
109,111
|
11,5794
|
16
|
109,090
|
11,5886
|
8
|
109,110
|
11,5814
|
17
|
109,084,
|
11,5894
|
9
|
109,109
|
11,5831
|
18
|
109,084
|
11,5885
|
7. Vùng chăn nuôi dê, cừu ứng dụng
công nghệ cao Phước Ninh và Nhị Hà;
- Địa điểm quy hoạch: Xã Phước Ninh
và Nhị Hà, huyện Thuận Nam;
- Diện tích: 590 ha;
- Tọa độ:
Điểm
|
Kinh
độ
|
Vĩ
độ
|
Điểm
|
Kinh độ
|
Vĩ
độ
|
1
|
108,844
|
11,4595
|
6
|
108,824
|
11,4335
|
2
|
108,839
|
11,4647
|
7
|
108,808
|
11,4312
|
3
|
108,834
|
11,4677
|
8
|
108,819
|
11,4233
|
4
|
108,819
|
11,4454
|
9
|
108,811
|
11,4275
|
5
|
108,836
|
11,4469
|
10
|
108,834
|
11,4597
|