STT
|
Đối tượng
|
Hệ
số
|
Mức
trợ giúp áp dụng (đồng)
|
A
|
TRỢ GIÚP
XÃ HỘI THƯỜNG XUYÊN HÀNG THÁNG TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
I
|
Đối tượng được hưởng mức 270.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản
4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
|
1,0
|
270.000
|
|
- Người đơn thân thuộc hộ nghèo
đang nuôi 01 con dưới 16 tuổi hoặc từ 16 tuổi đến 22 tuổi
nhưng người con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao
đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
2
|
Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 5
Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
|
|
- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp
xã hội hàng tháng;
|
II
|
Đối tượng
được hưởng mức
405.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định
tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 04 tuổi trở lên đến dưới 16 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng thuộc
một trong các trường hợp sau;
|
1,5
|
405.000
|
|
- Bị bỏ rơi chưa
có người nhận làm con nuôi;
|
|
- Mồ côi cả
cha và mẹ;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ
xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành
quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt
buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế
độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc,
cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật người còn lại đang trong thời gian chấp
hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết
định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
|
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai
nghiện bắt buộc.
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP mà đang học phổ thông, học nghề, trung học
chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
3
|
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 5 Nghị
định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
Người bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo từ
16 tuổi trở lên không còn khả năng lao động mà không có lương hưu, trợ cấp bảo
hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng, trợ cấp hàng
tháng khác
|
4
|
Đối tượng quy định tại Điểm a
Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người cao tuổi từ đủ 60 đến 80 tuổi thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp
xã hội hàng tháng;
|
5
|
Đối tượng quy định tại Điểm c, khoản
1, Điều
16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
|
|
- Người khuyết tật nặng từ 16 đến
dưới 60 tuổi
|
III
|
Đối tượng được hưởng mức 540.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản
3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
2,0
|
540.000
|
|
- Trẻ em từ 04
đến dưới 16 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 4 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người đơn thân thuộc hộ nghèo
đang nuôi từ 02 con trở lên dưới 16 tuổi hoặc 16 tuổi đến 22 tuổi nhưng người
con đó đang học phổ thông, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất;
|
3
|
Đối tượng quy định
tại Điểm a Khoản 5 Điều 5 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP
|
|
- Người cao tuổi từ đủ 80 tuổi trở lên thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng
dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng
nhưng người này đang hưởng chế độ trợ cấp xã hội hàng tháng;
|
4
|
Đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm d, khoản 1, Điều 16, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
|
|
- Người khuyết tật nặng là người cao
tuổi, người khuyết tật nặng là trẻ em; Người khuyết tật
đặc biệt nặng;
|
IV
|
Đối tượng được hưởng mức 675.000đ/tháng:
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Khoản
1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ
em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
thuộc một trong các trường hợp sau;
|
2,5
|
675.000
|
|
- Bị bỏ rơi
chưa có người nhận làm con nuôi;
|
|
- Mồ côi cả cha và mẹ;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
mất tích theo quy định của pháp luật;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Mồ côi cha hoặc mẹ và người còn lại
đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng,
cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cả cha và mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật;
|
|
- Cả cha và mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cả cha và mẹ đang trong thời gian
chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm
hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt
buộc;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang hưởng chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ
sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội;
|
|
- Cha hoặc mẹ mất tích theo quy định
của pháp luật và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại
trại giam hoặc đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo
dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;
|
|
- Cha hoặc mẹ đang hưởng chế độ
chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội
và người còn lại đang trong thời gian chấp hành án phạt tù tại trại giam hoặc
đang chấp hành quyết định xử lý vi phạm hành chính tại trường giáo dưỡng, cơ
sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
|
2
|
Đối tượng quy định tại Khoản
3 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP
|
|
- Trẻ em dưới
04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ nghèo;
|
3
|
Đối tượng quy định tại Điểm
b, khoản 1, Điều 16 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP;
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng là
người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em;
|
V
|
Đối tượng được hưởng mức
810.000đ/tháng:
|
3,0
|
810.000
|
1
|
Đối tượng quy định tại Điểm c
Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP;
|
|
|
|
- Người cao tuổi thuộc hộ nghèo
không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng
đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội, nhà xã hội nhưng có
người nhận chăm sóc tại cộng đồng.
|
|
|
B
|
CHĂM
SÓC, NUÔI DƯỠNG TẠI CỘNG ĐỒNG
|
|
|
I
|
Đối tượng hưởng mức 270.000đ/tháng
|
1,0
|
270.000
|
1
|
Hộ gia đình đang trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định khoản 3 Điều 17 Nghị định
số 28/2012/NĐ-CP
|
II
|
Đối tượng hưởng mức 405.000đ/tháng
|
1,5
|
405.000
|
1
|
Đối tượng quy định tại điểm a, Khoản 1 Điều 18 Nghị định số
136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
- Trẻ em từ 04 đến dưới 16 tuổi không
có nguồn nuôi dưỡng
|
2
|
Đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
- Người cao tuổi
thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có
nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng không có điều kiện sống tại cộng đồng;
|
3
|
Đối lượng quy định Điểm c khoản
1 Điều 18 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Gia
đình, cá nhân nhận chăm sóc, nuôi dưỡng
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang mang thai hoặc nuôi một con dưới 36 tháng tuổi;
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc một người khuyết tật đặc biệt nặng;
|
III
|
Đối tượng hưởng mức 540.000đ/tháng
|
2,0
|
540.000
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng, người
khuyết tật nặng đang mang thai và nuôi con dưới 36 tháng tuổi;
|
|
- Người khuyết tật đặc biệt nặng,
người khuyết tật nặng đang nuôi hai con dưới 36 tháng tuổi;
|
IV
|
Đối tượng hưởng mức 675.000đ/tháng
|
2,5
|
675.000
|
|
- Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng theo quy định tại khoản 1, Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP được
gia đình, cá nhân nhận chăm sóc nuôi dưỡng
|
V
|
Đối tượng quy định Điểm b, Khoản
4 Điều 17 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP
|
3,0
|
810.000
|
|
- Gia đình, cá nhân nhận nuôi dưỡng,
chăm sóc từ hai người khuyết tật đặc biệt nặng trở lên;
|
C
|
CHĂM SÓC NUÔI DƯỠNG TẠI CƠ
SỞ BẢO TRỢ XÃ HỘI
|
|
|
1
|
Đối tượng
hưởng mức 1.350.000đ/tháng
|
5,0
|
1.350.000
|
1.1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi không có nguồn nuôi dưỡng
|
|
|
1.2
|
Đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em dưới 04 tuổi bị nhiễm HIV thuộc hộ
nghèo;
|
|
|
2
|
Đối tượng
hưởng mức 1.080.000đ/tháng
|
4,0
|
1.080.000
|
2.1
|
Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Trẻ em từ 4 tuổi đến dưới 16 tuổi không có nguồn
nuôi dưỡng
|
|
|
2.2.
|
Đối tượng quy định tại khoản 6 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người khuyết tật đặc biệt nặng là trẻ em hoặc
người khuyết tật đặc biệt nặng là người cao tuổi.
|
|
|
3
|
Đối tượng
hưởng mức 810.000đ/tháng.
|
3,0
|
810.000
|
3.1
|
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều
5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người từ 16 tuổi đến 22 tuổi đang học phổ thông,
học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học văn bằng thứ nhất.
|
|
|
3.2.
|
Đối tượng quy
định tại Điểm c khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người cao tuổi
thuộc hộ nghèo không có người có nghĩa vụ phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều
kiện tiếp nhận vào cơ sở bảo trợ xã hội.
|
|
|
3.3.
|
Đối tượng quy
định tại khoản 6 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: Người
khuyết tật đặc biệt nặng
|
|
|
4
|
Đối tượng
cần bảo vệ khẩn cấp bao gồm:
|
|
|
4.1
|
Đối tượng hưởng mức trợ
cấp 1.350.000đ/tháng
|
|
|
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
Trẻ em, người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa
về nơi cư trú, theo quy định tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:
dưới 4 tuổi
|
Đồng/người
/ tháng
|
1.350.000
|
4.2
|
Đối tượng hưởng mức 1.080.00đ/tháng
|
|
|
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 4 đến dưới 16 tuổi; hoặc
từ 60 tuổi trở lên
|
Đồng/người
/ tháng
|
1.080.000
|
4.3
|
Đối tượng hưởng mức 810.000đ/tháng.
|
|
|
|
Nạn nhân của bạo lực gia đình; nạn
nhân bị xâm hại tình dục; nạn nhân bị buôn bán; nạn nhân bị cưỡng bức lao động;
Người lang thang xin ăn trong thời gian chờ đưa về nơi cư trú, theo quy định
tại khoản 2 Điều 25 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP: từ 16 đến đủ 60 tuổi;
|
Đồng/người
/ tháng
|
810.000
|
|
Các đối tượng quy định tại khoản 4 (4.1, 4.2, 4.3) thời gian hưởng chế độ chăm
sóc, nuôi dưỡng không quá 3 tháng
|
|
|
5
|
Hỗ trợ chi phí mai táng khi chết
với mức 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội
|
Đồng/người
|
5.400.000
|
6
|
Cấp vật dụng
phục vụ sinh hoạt thường ngày, chăn màn, chiếu, quần áo mùa hè, quần áo mùa
đông, quần áo lót, khăn mặt, giày, dép, bàn chải đánh răng, thuốc chữa bệnh
thông thường, vệ sinh cá nhân hàng tháng đối với đối tượng nữ trong độ tuổi
sinh đẻ, đồ dùng học tập đối với đối tượng đang đi học và các chi phí khác
theo quy định.
|
Đồng/người / năm
|
2.500.000
|
D
|
TRỢ GIÚP
XÃ HỘI ĐỘT XUẤT
|
Đơn vị tính
|
Số
lượng, kinh phí hỗ trợ
|
I
|
Đối với hộ gia đình
|
|
|
1
|
Hộ gia đình thiếu đói trong dịp Tết
âm lịch
|
Kg/người
|
15
|
2
|
Hộ gia đình thiếu đói trong và sau
thiên tai, hỏa hoạn, mất mùa, giáp
hạt hoặc lý do bất khả kháng khác,
trong thời gian tối đa không quá 3 tháng cho mỗi đợt
trợ giúp đối với tất cả các thành viên hộ gia đình thiếu đói
|
Kg/người
|
15
|
3
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình
có hoàn cảnh khó khăn có nhà ở bị đổ, sập, trôi, cháy
hoàn toàn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác mà không còn
nơi ở thì được xem xét hỗ trợ chi phí làm nhà ở
|
Đồng/hộ
|
Mức
tối đa không quá 20.000.000
|
4
|
Hộ phải di dời nhà ở khẩn cấp theo
quyết định của cơ quan có thẩm quyền do nguy cơ sạt lở, lũ, lụt, thiên tai, hỏa
hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ trợ
chi phí di rời nhà ở
|
Đồng/hộ
|
Mức
tối đa không quá 20.000.000
|
5
|
Hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ gia đình có hoàn cảnh
khó khăn có nhà ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn
hoặc lý do bất khả kháng khác mà không ở được thì được xem xét
chi phí sửa chữa nhà ở.
|
Đồng/hộ
|
Mức
tối đa không quá 15.000.000
|
6
|
Hộ gia đình có người chết, mất tích
do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm
trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác được xem xét hỗ
trợ chi phí mai táng với mức bằng 20 lần mức chuẩn trợ cấp xã hội.
|
Đồng/người
|
5.400.000
|
7
|
Cơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức
mai táng cho người chết, mất tích do thiên tai, hỏa hoạn; tai nạn giao thông,
tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các lý do bất khả kháng khác
không phải tại địa bàn cấp xã nơi cư trú của người đó thì được hỗ trợ chi phí mai táng theo chi phí thực tế, nhưng không quá 30 lần
mức chuẩn trợ giúp xã hội
|
Đồng/người
|
8.100.000
|
8
|
Hỗ trợ chi phí
mai táng cho các đối tượng quy định tại khoản 1, Điều
11, Nghị định 136/2013/NĐ-CP
|
Đồng/người
|
5.400.000
|
II
|
Đối với cá nhân
|
|
|
1
|
Đối tượng quy định tại Điều
13 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP:
|
|
|
|
Người bị thương nặng do thiên tai,
hỏa hoạn; tai nạn giao thông, tai nạn lao động đặc biệt nghiêm trọng hoặc các
lý do bất khả kháng khác tại nơi cư trú hoặc ngoài nơi cư trú; Trường hợp người
bị thương nặng ngoài nơi cư trú quy định tại Khoản 1 Điều 13 Nghị định
136/2013/NĐ-CP mà không có người thân thích chăm sóc thì
cơ quan, tổ chức trực tiếp cấp cứu, chữa trị có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cấp cứu, chữa
trị cho đối tượng quyết định hỗ trợ
|
Đồng/người
/ lần
|
2.700.000
|