ỦY BAN
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 30/2012/QĐ-UBND
|
Cần Thơ, ngày 26
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16
tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 07 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06
tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 07 năm 2007
của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-TBNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá
đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 18/2012/NQ-HĐND ngày 07 tháng
12 năm 2012 của Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ về việc cho ý kiến bảng giá
đất năm 2013 của thành phố Cần Thơ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định mức giá các loại đất năm 2013, kèm theo
các phụ lục sau đây:
- Phụ lục 1: Nguyên tắc xác định giá các loại
đất.
- Phụ lục II: Bảng giá đất trồng cây hàng năm
(bao gồm đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác và đất nuôi trồng thủy
sản).
- Phụ lục III: Bảng giá đất trồng cây lâu
năm.
- Phụ lục IV: Bảng giá đất ở đô thị.
- Phụ lục V: Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại đô thị.
- Phụ lục VI: Bảng giá đất ở tại nông thôn.
- Phụ lục VII: Bảng giá đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại nông thôn).
Điều 2. Mức
giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và
chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu
dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai.
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai.
4. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều
59 của Luật Đất đai.
5. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 36,
Điều 40 của Luật Đất đai.
7. Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật.
Điều 3.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2013
và đăng báo Cần Thơ chậm nhất 05 ngày, kể từ ngày ký.
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan ban, ngành
thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, các tổ chức, hộ gia đình, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ (HN-TP.HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính;
- TT Thành ủy, TT.HĐND thành phố;
- Ủy ban MTTQ VN và các đoàn thể;
- Văn phòng Thành ủy và các Ban đảng;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND TP;
- Sở, ban ngành TP;
- Quận ủy, TT.HĐND quận;
- Huyện ủy, TT.HĐND huyện;
- UBND quận, huyện;
- Website Chính phủ;
- Báo Cần Thơ;
- Trung tâm Tin học - Công báo;
- VP UBND thành phố (3B);
- Lưu VT.PH
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Thanh Sơn
|
PHỤ
LỤC I
NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 30/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
A. NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
I. Nguyên
tắc chung
1. Nhóm đất nông nghiệp
Giá các loại đất nông nghiệp được xác định theo
từng vị trí khác nhau, giá đất được xác định theo từng vị trí đó.
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa
đất có khoảng cách từ nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất tới nơi sản
xuất, khoảng cách từ nơi sản xuất đến thị trường tiêu thụ tập trung gần nhất và
mức độ thuận tiện về giao thông.
- Vị trí 2: Áp dụng đối
với các thửa đất có khoảng cách xa hơn và giao thông ít thuận tiện hơn so với
vị trí 1.
2. Nhóm đất phi nông nghiệp
a) Đất ở
- Đất ở tại đô thị:
Mỗi tuyến đường phố ở đô thị được
phân thành nhiều đoạn có khả năng sinh lợi khác nhau, có kết cấu hạ tầng khác
nhau. Tùy theo mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng từng đoạn đường của tuyến đường
đó để xác định giá đất từ thấp đến cao.
Mỗi tuyến đường chia ra làm 4 vị
trí:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với
thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp đường phố (mặt tiền), giá đất bằng 100%
giá đất đoạn đường đó.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với đất ở trong hẻm của đường phố được
xác định trong bảng giá đất, có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, giá đất được quy
định cụ thể trong bảng giá đất.
+ Vị trí 3: Áp dụng đối
với đất ở trong hẻm của đường phố có điều kiện giao thông kém hơn vị trí 2
nhưng lưu thông ra được trục đường đã có giá (vị trí 1). Giá đất bằng 20% giá
đất vị trí 1 của cùng đoạn đường đó.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với
đất ở trong hẻm của hẻm vị trí 2 và hẻm vị trí 3. Giá đất bằng 15% giá đất vị
trí 1 của cùng đoạn đường đó.
- Đất ở tiếp giáp các trục giao thông được
xác định cụ thể cho từng tuyến đường, quốc lộ, đường tỉnh.
- Đất ở nông thôn (đất ở còn
lại):
Được xác định là đất ở không xác
định được vị trí 1, 2, 3, 4 và không tiếp giáp các tuyến đường giao thông
chính, sau thâm hậu 50m từ chân taluy đường (đối với các tuyến đường không có
taluy thì tính từ lề đường qua mỗi bên 1,5m).
b) Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
Được xác định bằng bảng giá đất
cụ thể; nguyên tắc xác định vị trí, khu vực theo nguyên tắc xác định như trường
hợp đối với đất ở được quy định trong bảng quy định này (trừ các trường hợp
được quy định cụ thể tại điểm c, d, đ, e, g khoản này).
c) Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự
nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng
(bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền,
miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng
nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác
văn hóa nghệ thuật), được xác định theo giá đất ở liền kề hoặc giá đất ở tại
vùng lân cận gần nhất.
d) Đối với đất sử dụng vào các
mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b, Khoản 5, Điều 6 của Nghị định số
181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn
liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được
sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng
trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được
pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để
chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông
nghiệp) được xác định theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề
hoặc giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất.
đ) Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì
căn cứ giá loại đất liền kề để xác định giá; trường hợp liền kề có nhiều loại
đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất để xác định
giá.
e) Đối với
đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích
nuôi trồng thủy sản thì áp dụng khung giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với
nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định theo giá đất phi nông nghiệp liền
kề hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất.
g) Đất
khu công nghiệp, khu chế xuất:
- Trà Nóc
1:
+ Khu vực 1:
Áp dụng theo giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp còn lại thuộc khu vực 1, quận Bình Thủy.
- Trà Nóc 2:
Áp dụng theo giá đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp còn lại thuộc khu vực 1, quận Ô Môn.
II. Một
số quy định khi xác định giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
1. Đất thâm hậu
a) Đối với đất ở
- Thâm hậu đất ở tại đô thị: đối với căn hộ
có thửa đất mà chiều sâu (dài) lớn hơn 20m thì giá đất thâm hậu từ trên 20m trở
đi được tính bằng 40% giá đất 20m đầu (vị trí 1). Phần thâm hậu đối với đất
trong hẻm cũng được tính tương tự bằng 40% giá đất ở vị trí đó.
- Thâm hậu của đất ở ngoài đô thị (vùng ven),
tiếp giáp các trục đường giao thông: được tính từ chân taluy qua mỗi bên vào
50m (trường hợp đường không có taluy thì tính từ chân đường qua mỗi bên 1,5m),
phần đất sau thâm hậu từ trên 50m trở đi được tính bằng 40% giá đất ở trong
thâm hậu của cùng thửa đất đó.
+ Trường hợp thửa đất không tiếp giáp mặt
tiền nhưng vẫn còn nằm trong thâm hậu 50m thì giá đất được xác định bằng 40%
của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt đường của cùng đoạn đường đó.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn
giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Trường hợp thửa đất có một phần nằm trong
thâm hậu 50m và một phần nằm ngoài thâm hậu 50m thì giá đất được tính như sau:
Phần diện tích trong thâm hậu (không tiếp
giáp mặt đường) được tính bằng 40% của giá đất đối với thửa đất tiếp giáp mặt
đường.
Nếu sau khi xác định 40% mà giá đất thấp hơn
giá đất ở còn lại thì tính bằng giá đất ở còn lại.
+ Phần diện tích sau thâm hậu được tính bằng
giá đất ở còn lại.
- Đối với đất ở nếu đất vị trí 3, vị trí 4 có
giá trị thấp hơn giá đất ở còn lại có giá trị cao nhất thì được tính bằng giá
cao nhất của đất ở còn lại có giá trị cao nhất của quận, huyện.
b) Đối với đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp
Thâm hậu đối với đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp được tính là 50m (không phân biệt trong đô thị hay tiếp giáp các
trục đường giao thông).
2. Đối với thửa đất tiếp
giáp 2 mặt tiền đường trở lên
a) Trường hợp thửa đất tiếp giáp từ 2 mặt tiền đường trở lên
(đều thuộc vị trí 1):
- Phần trong thâm hậu: Giá đất được tính theo
vị trí 1 của đoạn đường có mức giá cao nhất đối với thửa đất đó.
- Phần sau thâm hậu: Được tính bằng 40% giá
đất của thửa đất vị trí 1. Nếu sau khi xác định 40% mà giá thấp hơn giá đất vị
trí 1 của đoạn đường còn lại thì giá đất được xác định bằng vị trí 1 của đoạn
đường còn lại đó.
b) Trường hợp thửa đất tiếp giáp từ 2 mặt
tiền trở lên (thuộc vị trí 2, 3, 4):
- Phần trong thâm hậu: Giá đất được tính theo
vị trí có giá đất cao nhất đối với thửa đất đó.
- Phần sau thâm hậu: Giá đất được xác định
theo vị trí có giá đất thấp hơn đối với thửa đất đó.
III. Một số trường hợp được áp dụng để tính bồi thường về đất khi
Nhà nước thu hồi đất, tính tiền sử dụng đất
- Đất giáp ranh giữa các đoạn đường của một
tuyến đường có giá khác nhau, được xác định từ giới hạn của đoạn đường có giá
đất cao hơn đến đoạn đường có giá đất thấp hơn kéo dài khoảng cách 200m (từ
đoạn đường có giá cao hơn được kéo dài 100m giảm 10%; từ trên 100m đến 200m
giảm thêm 10% nữa sau đó mới đến đoạn có giá thấp hơn tiếp giáp 200m).
Nếu giá đất giáp ranh trong phạm vi 200m sau
khi giảm 10% hoặc 20% mà thấp hơn giá đất quy định tại đoạn đường giáp ranh kế
tiếp thì lấy theo giá đất của đoạn đường kế tiếp.
- Trường hợp giới hạn phạm vi tại vị trí giáp
ranh 100m hoặc 200m không nằm hết thửa thì giá đất được tính hết thửa đó theo
giá đất của đoạn đường có giá đất cao hơn.
IV. Quy
định các đường trục chính và trục phụ tại các khu dân cư trên địa bàn thành phố
Cần Thơ
- Trục đường chính: Là trục đường
có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
- Trục đường phụ: Là trục đường
có lòng đường dưới 10m.
Riêng đối với các khu dân cư trên
địa bàn quận Cái Răng thuộc Khu đô thị Nam sông Cần Thơ được quy định như sau:
- Trục đường chính A: Là trục
đường có lòng đường từ 10m trở lên, kể cả dãy phân cách.
- Trục đường chính B: Là trục
đường có lòng đường dưới 10m.
B. BẢNG
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
1. Phụ lục II – Bảng giá đất
trồng cấy hàng năm (Bao gồm đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác và
đất nuôi trồng thủy sản)
2. Phụ lục III – Bảng giá đất
trồng cấy lâu năm
3. Phụ lục IV – Bảng giá đất ở đô
thị
4. Phục lục V- Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị
5. Phụ lục VI – Bảng giá đất ở
nông thôn
6. Phụ lục VII – Bảng giá đất sản
xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn