ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3/2020/QĐ-UBND
|
Lạng Sơn, ngày 19
tháng 02 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CHUẨN NHÀ XÂY DỰNG MỚI VÀ TỶ LỆ PHẦN TRĂM
(%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ ĐỂ TÍNH THU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ NHÀ; XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ
TÀI SẢN LÀ NHÀ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18
tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí
ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Nghị định số 20/2019/NĐ-CP ngày 21
tháng 02 năm 2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10
tháng 10 năm 2016 của Chính phủ về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn
về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Thông tư số
20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Tài chính sửa đổi, bổ
sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Tài chính tại Tờ trình số 16/TTr-STC ngày 05/02/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Quy định bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ lệ phần
trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà; xác định
giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định quy định về đối tượng
chịu lệ phí trước bạ là nhà; giá nhà chuẩn mới trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối
tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các đối tượng liên quan đến
xác định giá trị nhà.
3. Bảng giá chuẩn nhà xây dựng
mới đối với 01 (một) m2 sàn nhà áp dụng để thu lệ phí trước bạ trên
địa bàn tỉnh Lạng Sơn tại Phụ lục số 1 kèm theo.
4. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại
của nhà chịu lệ phí trước bạ quy định tại Phụ lục 02 kèm theo.
5. Công thức xác định giá tính
lệ phí trước bạ đối với nhà: Thực hiện theo quy định tại Điểm b, Khoản 2, Điều
3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày
15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính.
6. Một số trường hợp cụ thể
ngoài các quy định trên đây được áp dụng giá tính lệ phí trước bạ nhà theo hướng
dẫn của Bộ Tài chính tại Điểm c, Khoản 2, Điều 3 Thông tư số 301/2016/TT-BTC và
Thông tư số 20/2019/TT-BTC ngày 09 tháng 4 năm 2019 của Bộ trưởng Tài chính sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 301/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm
2016.
Điều 2. Tổ
chức thực hiện
1. Cục Thuế chịu trách nhiệm hướng
dẫn cho các cơ quan thuế trực thuộc xác định và thu lệ phí trước bạ theo quy định
tại Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh vướng mắc, Cục
Thuế tỉnh có trách nhiệm tổng hợp gửi Sở Tài chính theo quy định.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và các đơn vị có liên quan tổng hợp các vướng mắc,
đề xuất giải pháp tham mưu trình Ủy ban nhân dân tỉnh giá tính lệ phí trước bạ
đối với nhà trên địa bàn tỉnh khi có sự thay đổi về chính sách, hoặc biến động
tăng hoặc giảm 20% trở lên về giá.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 03 năm 2020 và thay thế Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày 26 tháng 01
năm 2016 của UBND tỉnh Lạng Sơn Ban hành Bảng giá chuẩn nhà xây dựng mới và tỷ
lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà để tính thu lệ phí trước bạ nhà;
xác định giá trị tài sản là nhà trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 4.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các ban, ngành, tổ chức, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Lạng
Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Công báo tỉnh, Báo Lạng Sơn, Đài PT-TH tỉnh
- PVP UBND tỉnh, các phòng CV;
- Lưu: VT, KTTH (LKT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Công Trưởng
|
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ CHUẨN
NHÀ XÂY DỰNG MỚI
(Kèm
theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
I. Đơn giá
Đơn
vị tính: đồng/m2 sàn
STT
|
Loại công trình
|
Đơn giá nhà xây dựng mới
|
1
|
Nhà biệt thự
|
|
1.1
|
Nhà loại 1A
- Chiều cao trung bình các tầng
≥ 3,9m
- Số tầng: không quá 3 tầng
- Móng cột bê tông côt thép
(BTCT), móng tường xây gạch chỉ
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường
xây gạch chỉ
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nhóm 2
- Sàn, trần, chân tường ốp,
lát gỗ nhóm 2
- Cầu thang ốp gỗ, tay vịn gỗ
nhóm 2
- Tường lăn sơn (phần không ốp
gỗ chân tường)
- Mái dốc BTCT, dán ngói
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
9.570.670
|
1.2
|
Nhà loại 1B
Các quy định giống nhà ở biệt
thự loại 1A, một số thay đổi:
- Trần, chân tường không ốp,
lát gỗ
- Sàn các tầng lát gạch
Granit
|
6.646.370
|
2
|
Nhà cấp III
|
|
2.1
|
Nhà loại 1
- Chiều cao trung bình các tầng
≥ 3,9m
- Móng cột BTCT, móng tường
xây gạch chỉ
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường
xây gạch chỉ dày 220
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nhóm 2
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch
Granit
- Cầu thang láng Granitô, tay
vịn gỗ nhóm 2
- Tường, trần quét vôi, ve
- Mái bằng chống nóng, chống
thấm
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
5.793.120
|
2.2
|
Nhà loại 2
- Chiều cao trung bình các tầng
≥ 3,9m
- Móng xây gạch chỉ, có giằng
móng BTCT
- Dầm, sàn BTCT, tường xây gạch
chỉ dày 220
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nhóm 2
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch
Granit
- Cầu thang láng Granitô, tay
vịn gỗ nhóm 2
- Tường, trần quét vôi, ve
- Mái bằng chống nóng, chống
thấm
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
5.115.960
|
2.3
|
Nhà trụ sở
- Chiều cao trung bình các tầng
≥ 3,6m.
- Móng cột BTCT, móng tường
xây gạch chỉ.
- Cột, dầm, sàn BTCT, tường
xây gạch chỉ dày 220.
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nhóm 2.
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch
Granit
- Cầu thang láng Granitô, tay
vịn gỗ nhóm 2
- Tường, trần bả matít, lăn
sơn
- Mái bằng chống nóng, chống
thấm có mái che lợp tôn
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
5.951.880
|
2.4
|
Nhà sàn BTCT
- Móng cột BTCT, Khung dầm
sàn BTCT
- Tường xây gạch chỉ dày 220
- Cửa đi, cửa sổ, khuôn cửa bằng
gỗ nhóm 2
- Nền lát gạch Ceramic hoặc gạch
Granit
- Cầu thang láng Granitô, tay
vịn gỗ nhóm 2
- Tường, trần quét vôi, ve
- Mái lợp ngói hoặc tôn chống
nóng, chống thấm
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
3.918.720
|
2.5
|
Nhà sàn gỗ nhóm II
- Chân cột đệm đá tảng hoặc
xi măng đúc
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ
nhóm 2
- Tường, sàn bưng ván nhóm 2
- Mái lợp ngói các loại
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
1.568.890
|
3
|
Nhà cấp IV
|
|
3.1
|
Nhà loại 3A
- Nhà có chiều cao tường ≥
3,0m (Chiều cao tường tính đến cốt thu hồi)
- Móng, tường xây gạch chỉ
dày 220, giằng móng BTCT
- Nền nhà lát gạch hoa xi
măng, tường quét vôi, ve
- Cửa đi, cửa sổ và khuôn bằng
gỗ hồng sắc
- Mái lợp ngói, kết cấu mái bằng
gỗ hồng sắc
- Có hiên BTCT
- Hệ thống kỹ thuật trong
nhà.
|
3.624.400
|
3.2
|
Nhà loại 3B
- Nhà có chiều cao tường <
3,0m
- Các quy định khác như nhà
loại 3A
|
3.019.120
|
3.3
|
Nhà loại 3C
Các quy định giống nhà loại
3A nhưng không có hiên BTCT
|
2.935.920
|
3.4
|
Nhà loại 3D
- Nhà có chiều cao tường <
3,0m
- Các quy định khác như nhà
loại 3C
|
2.845.440
|
3.5
|
Nhà loại 3E
- Nhà có chiều cao tường <
2,5m
- Các quy định khác như nhà
loại 3C
|
2.572.960
|
3.6
|
Nhà sàn gỗ hồng sắc
- Chân cột đệm đá tảng hoặc
xi măng đúc
- Cột, kèo, xiên hoành bằng gỗ
hồng sắc
- Tường, sàn bưng và dải tre,
mai, nứa...
- Mái lợp ngói các loại
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
1.388.400
|
3.7
|
Nhà kho, nhà xưởng
- Nhà có chiều cao tường <
6,0m
- Móng cột BTCT, móng tường
xây gạch chỉ
- Cột thép, tường xây gạch chỉ
dày 110
- Cửa đi, cửa sổ bằng cửa sắt
- Nền láng vữa ximăng
- Mái vì kèo thép trên lợp
tôn
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
3.060.720
|
4
|
Các loại nhà khác
|
|
4.1
|
Nhà vách toocxi loại A
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 2
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng
sắc
- Mái lợp ngói các loại
- Nền nhà láng vữa xi măng
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
2.340.000
|
4.2
|
Nhà vách toocxi loại B
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ hồng sắc
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng
sắc
- Mái lợp ngói các loại
- Nền nhà láng vữa xi măng
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
2.106.000
|
4.3
|
Nhà vách đất loại A
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ nhóm 2
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng
sắc
- Mái lợp ngói các loại
- Nền nhà láng vữa xi măng
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
2.184.000
|
4.4
|
Nhà vách đất loại B
- Cột, vì kèo, kết cấu mái bằng
gỗ hồng sắc
- Cửa đi, cửa sổ bằng gỗ hồng
sắc
- Mái lợp ngói các loại
- Nền nhà láng vữa xi măng
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
1.911.000
|
4.5
|
Nhà tạm
- Cột, kèo bằng tre cây, gỗ tạp
- Tường xây gạch hoặc bưng
các loại vật liệu tạm
- Mái lợp ngói các loại
- Nền nhà láng vữa xi măng
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
770.640
|
4.6
|
Nhà trình tường đất, xây gạch
đất không nung 01 tầng
- Mái lợp ngói các loại
- Nền nhà láng vữa xi măng
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
1.215.760
|
4.7
|
Nhà trình tường đất, xây gạch
đất không nung 02 tầng
- Mái lợp ngói các loại
- Dầm, sàn bằng gỗ
- Nền nhà láng vữa xi măng
- Hệ thống kỹ thuật trong nhà
|
1.188.720
|
Ghi chú: Cách xác định diện
tích sàn nhà được tính trong đơn giá (đơn vị tính theo m2) bao gồm:
diện tích xây dựng của tầng hầm, tầng 1 và diện tích sàn của các tầng, kể cả diện
tích cầu thang, ban công, lô gia của ngôi nhà.
II. Điều chỉnh
đơn giá
1. Đối với các loại nhà Biệt thự,
nhà cấp III, nhà cấp IV xây bằng gạch bê tông thì đơn giá tính bằng 0,9 đơn giá
quy định tại Bảng giá tương ứng với từng loại nhà.
2. Các loại nhà Nhà Biệt thự
(1A, 1B), Nhà cấp III loại 1, loại 2 có chiều cao trung bình các tầng khác chiều
cao như quy định thì giá được điều chỉnh như sau:
- Nếu 3,3m <H<3,9m giá
tính bằng 98% giá trị công trình.
- Nếu ≤ 3,3m giá tính bằng 95%
giá trị công trình.
3. Đơn giá trong bảng trên áp dụng
cho thành phố Lạng Sơn (Hệ số 1).
4. Đơn giá áp dụng cho các huyện
nhân (x) chung hệ số trong bảng sau:
Huyện
|
Hệ số
|
Huyện
|
Hệ số
|
Bắc Sơn
|
0,95
|
Lộc Bình
|
0,93
|
Bình Gia
|
0,93
|
Hữu Lũng
|
0,89
|
Cao Lộc
|
0,91
|
Văn Lãng
|
0,93
|
Chi Lăng
|
0,93
|
Văn Quan
|
0,93
|
Đình Lập
|
0,94
|
Tràng Định
|
0,93
|
PHỤ LỤC 02
QUY ĐỊNH TỶ
LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ
(Kèm
theo Quyết định số /2020/QĐ-UBND ngày tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Lạng Sơn)
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà Biệt thự (%)
|
Nhà cấp III (%)
|
Nhà cấp IV (%)
|
Nhà khác (%)
|
- Dưới 05 năm
|
95
|
80
|
80
|
60
|
- Từ 05 năm đến 10 năm
|
85
|
65
|
60
|
40
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
40
|
30
|
20
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
25
|
20
|
0
|
- Trên 50 năm
|
30
|
0
|
0
|
0
|
Thời gian đã sử dụng của nhà
tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng)
đến năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ
xác định được năm xây dựng thì theo năm mua nhà hoặc năm nhận nhà./.