BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2968/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
ÁP
DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Pháp lệnh số 42/2002/PL-UBTVQH10 ngày 25
tháng 5 năm 2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu hàng
hóa nước ngoài vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng
12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong
nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng
11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 848/QĐ-BCT ngày 05 tháng 02
năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý cạnh tranh;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý cạnh
tranh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Áp dụng biện pháp tự vệ chính thức đối với mặt hàng phôi
thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ khác nhau với
nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ toàn cầu được thực
hiện theo pháp luật về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
ký.
Điều 4. Quyết định này thay thế Quyết định số 862/QĐ-BCT của Bộ Công
Thương ngày 07 tháng 3 năm 2016 về việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời.
Điều 5. Cục trưởng Cục Quản lý cạnh tranh và Thủ trưởng các đơn vị,
các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Ban Kinh tế TW;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Ngoại giao, Tài chính; Thông tin và Truyền Thông;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK);
- Website Chính phủ;
- Website Bộ Công Thương;
- Các Cục/Vụ: CNNg, XNK, ĐB, PC, KHCN;
- Hiệp hội thép;
- Lưu: VT, QLCT (04)
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Quốc Khánh
|
THÔNG BÁO
V/V
ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
Theo quy định của Pháp lệnh số 42/2002/PL-UBTVQH10
ngày 25 tháng 5 năm 2002 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về tự vệ trong nhập khẩu
hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam và Nghị định 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12
năm 2003 quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa
nước ngoài vào Việt Nam, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc áp
dụng biện pháp tự vệ toàn cầu đối với mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu
vào Việt Nam từ các nước/vùng lãnh thổ như sau:
1. Thông tin cơ bản
Ngày 25 tháng 12 năm 2015, Bộ Công Thương đã ban
hành Quyết định số 14296/QĐ-BCT về việc điều tra áp dụng biện pháp tự vệ đối với
mặt hàng phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam từ nhiều quốc gia/vùng
lãnh thổ khác nhau.
Ngày 07 tháng 3 năm 2016, Bộ Công Thương đã ban
hành Quyết định số 862/QĐ-BCT về việc áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời đối với
phôi thép là 23,3% và đối với thép dài là 14,2% dưới dạng thuế nhập khẩu bổ
sung.
2. Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng
biện pháp tự vệ
Hàng hóa nhập khẩu bị áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm
phôi thép hợp kim và không hợp kim; và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp
kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có
mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.00;
7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
Đối với mã HS 9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng
đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là: 7224.90.00;
7227.90.00; 7228.30.10; và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến
các mã HS gốc còn lại.
Các sản phẩm phôi thép và thép dài có một trong các
đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ:
(1) Phôi thép không có mặt cắt ngang hình chữ nhật
(kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày, có kích thước trung
bình chiều rộng và chiều dày <100mm hoặc >180mm;
(2) Phôi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm
lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si > 0,60%; Cr >
0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(3) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn
hơn 14 mm;
(4) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng
phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni
> 0,60%; Cu > 0,60%;
(5) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.00 dùng sản
xuất que hàn (vật liệu hàn).
Đối với các tổ chức/cá nhân nhập khẩu mặt hàng phôi
thép và thép dài thuộc mục (1), (2), (3) và (4), để được miễn trừ áp dụng biện
pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ
phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp
dụng biện pháp tự vệ như trên.
Đối với các tổ chức/cá nhân nhập khẩu mặt hàng thép
dây thuộc mục (5), đề nghị xem Phụ lục 1 của Thông báo này để tiến hành
các thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ nêu trên.
3. Mức thuế tự vệ chính thức
3.1. Mức thuế tự vệ đối với phôi thép
Bộ Công Thương sẽ áp dụng biện pháp tự vệ dưới dạng
thuế nhập khẩu bổ sung đối với phôi thép nhập khẩu vào Việt Nam cụ thể như sau:
Thời gian có hiệu
lực
|
Mức thuế tự vệ
|
Từ ngày 22/3/2016
(ngày Quyết định áp dụng biện pháp tạm thời có hiệu lực) đến ngày 21/3/2017
|
23,3%
|
Từ ngày 22/3/2017
đến ngày 21/3/2018
|
21,3%
|
Từ ngày 22/3/2018
đến ngày 21/3/2019
|
19,3%
|
Từ ngày 22/3/2019
đến ngày 21/3/2020
|
17,3%
|
Từ ngày 22/3/2020
trở đi
|
0%
(nếu không gia hạn)
|
Mức thuế tự vệ đối với phôi thép dưới dạng thuế nhập
khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với các mã HS cụ
thể như sau:
TT
|
Mã HS
|
Mô tả
|
7207
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng bán thành phẩm
|
|
7207.11.00
|
- - Mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình
vuông), có chiều rộng nhỏ hơn hai lần chiều dày
|
|
7207.19.00
|
- - Loại khác
|
7207.20
|
- Có hàm lượng carbon từ 0,25% trở lên tính theo
trọng lượng
|
|
7207.20.29
|
- - - - Loại khác
|
|
7207.20.99
|
- - - - Loại khác
|
7224
|
Thép hợp kim khác ở dạng thỏi đúc hoặc dạng thô
khác; các bán thành phẩm bằng thép hợp kim khác.
|
|
7224.90.00
|
- Loại khác
|
3.2. Mức thuế tự vệ đối với
thép dài
Bộ Công Thương sẽ áp dụng biện pháp tự vệ dưới dạng
thuế nhập khẩu bổ sung đối với thép dài nhập khẩu vào Việt Nam với mức thuế cụ
thể như sau:
Thời gian có hiệu
lực
|
Mức thuế tự vệ
|
Từ ngày 22/3/2016
(ngày Quyết định áp dụng biện pháp tạm thời có hiệu lực) đến ngày 01/8/2016
(trước ngày Quyết định áp dụng biện pháp chính thức có hiệu lực)
|
14,2%
(mức thuế tự vệ tạm thời)
|
Từ ngày 02/8/2016
(ngày Quyết định áp dụng biện pháp chính thức có hiệu lực) đến ngày 21/3/2017
|
15,4%
(mức thuế tự vệ chính thức năm đầu tiên)
|
Từ ngày 22/3/2017
đến ngày 21/3/2018
|
13,9%
|
Từ ngày 22/3/2018
đến ngày 21/3/2019
|
12,4%
|
Từ ngày 22/3/2019
đến ngày 21/3/2020
|
10,9%
|
Từ ngày 22/3/2020
trở đi
|
0%
(nếu không gia hạn)
|
Mức thuế tự vệ đối với thép dài dưới dạng thuế nhập
khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam với các mã HS cụ
thể như sau:
TT
|
Mã HS
|
Mô tả
|
7213
|
Sắt hoặc thép không hợp kim, dạng thanh và que, dạng
cuộn cuốn không đều, được cán nóng.
|
|
7213.10.00
|
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được
tạo thành trong quá trình cán
|
|
7213.91.20
|
- - - Thép cốt bê tông
|
7214
|
Sắt hoặc thép không hợp kim ở dạng thanh và que
khác, chưa được gia công quá mức rèn, cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn nóng,
nhưng kể cả những dạng này được xoắn sau khi cán.
|
7214.20
|
- Có răng khía, rãnh, gân hoặc các dạng khác được
tạo thành trong quá trình cán hoặc xoắn sau khi cán:
- - Có hàm lượng carbon dưới 0,6% tính theo trọng
lượng:
- - - Có mặt cắt ngang hình tròn:
|
|
7214.20.31
|
- - - - Thép cốt bê tông
|
|
7214.20.41
|
- - - - Thép cốt bê tông
|
7227
|
Các dạng thanh và que, của thép hợp kim khác, được
cán nóng, dạng cuộn không đều.
|
|
7227.90.00
|
- Loại khác
|
7228
|
Các dạng thanh và que khác bằng thép hợp kim
khác; các dạng góc, khuôn và hình, bằng thép hợp kim khác; thanh và que rỗng,
bằng thép hợp kim hoặc không hợp kim
|
7228.30
|
- Dạng thanh và que khác, chưa được gia công quá
mức cán nóng, kéo nóng hoặc ép đùn:
|
|
7228.30.10
|
- - Có mặt cắt ngang hình tròn
|
9811
|
|
|
|
9811.00.00
|
Thép hợp kim có chứa nguyên tố Bo và/hoặc Crôm trừ
chủng loại thép cán phẳng được cán nóng.
|
4. Các quốc gia/vùng lãnh thổ
được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ
Theo quy định tại Điều 13 của Nghị
định 150/2003/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2003 quy định chi tiết thi hành
Pháp lệnh về tự vệ trong nhập khẩu hàng hóa nước ngoài vào Việt Nam, biện pháp
tự vệ được áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu từ tất cả các quốc gia/vùng lãnh
thổ khác nhau, ngoại trừ các nước đang phát triển và kém phát triển có lượng xuất
khẩu vào Việt Nam không quá 3% tổng lượng nhập khẩu với điều kiện tổng nhập khẩu
từ các quốc gia/vùng lãnh thổ này không vượt quá 9% tổng lượng nhập khẩu của Việt
Nam. Danh sách các quốc gia/vùng lãnh thổ được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ
được liệt kê tại Phụ lục 2 của Thông báo này.
5. Thời hạn áp dụng biện pháp
tự vệ
Biện pháp tự vệ được áp dụng trong bốn năm kể từ
ngày Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ tạm thời có hiệu lực.
6. Cơ sở áp dụng biện pháp tự vệ
Căn cứ thông tin do các bên liên quan cung cấp và
các phân tích tại báo cáo cuối cùng, Cơ quan điều tra đánh giá như sau:
- Ngành sản xuất trong nước là tập hợp những doanh
nghiệp sản xuất phôi thép/thép dài trong nước, chiếm hơn 50% tổng sản lượng
toàn ngành.
- Phôi thép và thép dài được sản xuất trong nước là
hàng hóa tương tự với phôi thép và thép dài được nhập khẩu vào Việt Nam.
- Khối lượng phôi thép và thép dài được nhập khẩu
vào Việt Nam tăng cả về mặt tuyệt đối và tương đối trong giai đoạn điều tra.
- Ngành sản xuất trong nước đã chịu thiệt hại
nghiêm trọng như giảm thị phần, công suất, doanh thu, lợi nhuận, nhân công và
tăng tồn kho trong giai đoạn 2012-2015, đặc biệt là năm 2015.
- Việc gia tăng nhập khẩu là nguyên nhân dẫn đến
thiệt hại nghiêm trọng cho ngành sản xuất trong nước.
- Sự dư thừa công suất cũng như sản lượng thực tế kết
hợp với lượng tồn kho lớn của các sản phẩm thép của Trung Quốc được xem là “những
diễn biến không lường trước” và là nguyên nhân gây gia tăng đột biến lượng phôi
thép và thép dài nhập khẩu vào thị trường Việt Nam.
7. Thủ tục tiếp theo
Sau khi biện pháp tự vệ chính thức có hiệu lực, Tổng
cục Hải quan Việt Nam sẽ tiến hành thu thuế nhập khẩu bổ sung đối với hàng hóa
thuộc đối tượng áp thuế như mô tả tại Mục 2 với các mức thuế theo lộ trình nêu
tại Mục 3 ở trên từ tất cả các nước/vùng lãnh thổ, trừ những nước/vùng lãnh thổ
thuộc danh sách miễn trừ liệt kê tại Phụ lục 2.
Trong trường hợp các tổ chức/cá nhân có căn cứ cho
thấy Quyết định áp dụng biện pháp tự vệ này vi phạm các quy định của pháp luật
hiện hành, tổ chức/cá nhân có quyền khiếu nại Quyết định này theo Luật Khiếu nại
số 02/2011/QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011.
8. Thông tin liên hệ
Thông tin về quyết định áp dụng biện pháp tự vệ
chính thức đối với sản phẩm phôi thép và thép dài có thể truy cập tại trang
thông tin điện tử của Bộ Công Thương (http://www.moit.gov.vn) và Cục Quản lý cạnh
tranh (http://www.vca.gov.vn hoặc http://www.qlct.gov.vn).
Mọi câu hỏi, thắc mắc và ý kiến của các tổ chức/cá
nhân về việc áp dụng biện pháp tự vệ này xin gửi về:
Phòng Điều tra vụ kiện phòng vệ thương mại của
doanh nghiệp trong nước - Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương
Địa chỉ: 25 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: (+84 4) 222.05002 (Máy lẻ: 1035) (Chị
Phan Mai Quỳnh) hoặc (+84 4) 222.05018; Email: quynhpm@moit.gov.vn:
giangpc@moit.gov,vn.
PHỤ LỤC 1
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ
VÀ MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHẬP KHẨU THÉP DÂY
ĐỂ SẢN XUẤT VẬT LIỆU HÀN
Đối với các doanh nghiệp nhập khẩu hàng hóa thuộc
Phần 2, Mục (5): hàng hóa được miễn trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ, để
hưởng quy chế miễn trừ, quy trình tiến hành cụ thể như sau:
- Bước 1 (Đăng ký miễn trừ): Các
doanh nghiệp nhập khẩu thép dây có mã HS 7227.90.00 để sản xuất vật liệu hàn gửi
công văn và hồ sơ năng lực sản xuất, nhu cầu nhập khẩu nguyên liệu đến Cơ quan
điều tra (Cục Quản lý cạnh tranh - Bộ Công Thương) để đề nghị loại trừ sản phẩm
này ra khỏi phạm vi áp dụng của vụ việc.
Hồ sơ năng lực sản xuất của doanh nghiệp phải được
Sở Công Thương địa phương (nơi doanh nghiệp đặt cơ sở sản xuất) xác nhận (tương
tự quy định tại Điều 13 Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12
tháng 6 năm 2015 về quy định việc áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự động
đối với một số sản phẩm thép).
- Bước 2 (Thẩm định hồ sơ): Sau khi nhận hồ
sơ đầy đủ của doanh nghiệp, Cơ quan điều tra trình Bộ trưởng Bộ Công Thương việc
thành lập nhóm thẩm định và đánh giá hồ sơ của doanh nghiệp. Việc thẩm định có
thể được thực hiện tại cơ sở (nếu cần). Sau khi thẩm định, Cơ quan điều tra sẽ
trình Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét, phê duyệt việc loại trừ áp dụng biện
pháp tự vệ đối với thép dây có mã HS 7227.90.00 để sản xuất vật liệu hàn và đề
nghị cơ quan Hải quan cho doanh nghiệp được miễn trừ thuế tự vệ theo phương
pháp trừ lùi số lượng dựa trên Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Thời
gian từ khi doanh nghiệp nộp hồ sơ đầy đủ cho đến khi có Quyết định của Bộ trưởng
Bộ Công Thương không quá 60 (sáu mươi) ngày.
- Bước 3 (Báo cáo định kỳ): Định kỳ hàng
Quý, các doanh nghiệp sản xuất vật liệu hàn được hưởng miễn trừ thuế tự vệ nêu
trên phải nộp báo cáo tình hình nhập khẩu thép dây có mã HS 7227.90.00 đến Cơ
quan điều tra. Trong trường hợp doanh nghiệp không gửi báo cáo đúng hạn cho Cơ
quan điều tra, Bộ Công Thương có thể thu hồi Quyết định cho phép hưởng miễn trừ
nói trên.
- Bước 4 (Kiểm tra sau miễn trừ): Hàng năm,
Cơ quan điều tra có thể tổ chức kiểm tra năng lực sản xuất thực tế và các giao
dịch nhập khẩu hàng hóa được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ trong năm của từng
công ty. Cơ quan điều tra cũng có thể tiến hành kiểm tra đột xuất các doanh
nghiệp được hưởng miễn trừ nếu phát hiện có dấu hiệu cho thấy hàng hóa nhập khẩu
được hưởng miễn trừ đã được sử dụng sai mục đích.
- Bước 5 (Xử lí vi phạm): Trường hợp Cơ quan
điều tra kết luận sản phẩm được hưởng miễn trừ đã được sử dụng sai mục đích, Bộ
Công Thương sẽ thu hồi Quyết định cho phép hưởng miễn trừ và doanh nghiệp sẽ bị
truy thu số tiền thuế nhập khẩu đã được miễn trừ theo đúng quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 2
THÔNG BÁO VỀ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
(Kèm theo Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
DANH SÁCH CÁC NƯỚC/VÙNG
LÃNH THỔ ĐƯỢC MIỄN TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ CHÍNH THỨC
1. Tiểu vùng Sahara - Châu Phi
Angola
|
Madagascar
|
Nigeria
|
Benin
|
Malawi
|
Rwanda
|
Botswana
|
Mali
|
Sao Tome and
Principe
|
Burkina Faso
|
Mauritania
|
Senegal
|
Burundi
|
Mauritius
|
Sierra Leone
|
Cabo Verde
|
Mozambique
|
Somalia
|
Cameroon
|
Namibia
|
South Africa
|
Central African
Republic
|
Niger
|
South Sudan
|
Chad
|
Gabon
|
Sudan
|
Comoros
|
Gambia, The
|
Swaziland
|
Congo, Dem. Rep.
|
Ghana
|
Tanzania
|
Congo, Rep.
|
Guinea
|
Togo
|
Cote d’Ivoire
|
Guinea-Bissau
|
Uganda
|
Eritrea
|
Kenya
|
Zambia
|
Ethiopia
|
Lesotho
|
Zimbabwe
|
|
Liberia
|
|
2. Châu Á - Thái Bình Dương
American Samoa
|
Myanmar
|
Cambodia
|
Palau
|
Fiji
|
Papua New Guinea
|
Indonesia
|
Philippines
|
Kiribati
|
Samoa
|
Korea, Dem. Rep.
|
Solomon Islands
|
Lao PDR
|
Thailand
|
Malaysia
|
Timor-Leste
|
Marshall Islands
|
Tonga
|
Micronesia, Fed.
Sts.
|
Tuvalu
|
Mongolia
|
Vanuatu
|
3. Châu Âu và Trung Á
Albania
|
Macedonia, FYR
|
Armenia
|
Moldova
|
Azerbaijan
|
Montenegro
|
Belarus
|
Romania
|
Bosnia and
Herzegovina
|
Serbia
|
Bulgaria
|
Tajikistan
|
Georgia
|
Turkey
|
Kazakhstan
|
Turkmenistan
|
Kosovo
|
Ukraine
|
Kyrgyz Republic
|
Uzbekistan
|
4. Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê
Belize
|
Guyana
|
Bolivia
|
Haiti
|
Brazil
|
Honduras
|
Colombia
|
Jamaica
|
Costa Rica
|
Mexico
|
Cuba
|
Nicaragua
|
Dominica
|
Panama
|
Dominican Republic
|
Paraguay
|
Ecuador
|
Peru
|
El Salvador
|
St. Lucia
|
Grenada
|
St. Vincent and
the Grenadines
|
Guatemala
|
Suriname
|
5. Trung Đông và Bắc Phi
Algeria
|
Libya
|
Djibouti
|
Morocco
|
Egypt, Arab Rep.
|
Syrian Arab
Republic
|
Iran, Islamic Rep.
|
Tunisia
|
Iraq
|
West Bank and Gaza
|
Jordan
|
Yemen, Rep.
|
Lebanon
|
|
6. Nam Á
Afghanistan
|
Maldives
|
Bangladesh
|
Nepal
|
Bhutan
|
Pakistan
|
India
|
Sri Lanka
|