ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2966/QĐ-UBND
|
Tam Kỳ, ngày 10
tháng 9 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2008-2010
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
277/2006/QĐ-TTg ngày 11/12/2006 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai
đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
80/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp &
PTNT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho
Chương trình mục tiêu tiêu Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn
giai đoạn 2008-2010; Thông tư liên tịch số 48/2008/TTLT-BTC- BNN ngày
12/06/2008 của Bộ Tài chính và Bộ Nông nghiệp & PTNT sửa dổi, bổ sung một số
điểm của Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 11/07/2007;
Căn cứ Quyết định số 3277/QĐ-UB
ngày 31/08/2001 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc phê duyệt dự án Quy hoạch tổng
thể cấp nước sạch và VSMT tỉnh Quảng Nam đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số
2649/QĐ-UBND ngày 23/08/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam về việc ban hành quy chế
hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình mục tiêu quốc gia;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp
và PTNT tại Tờ trình số 1032/TTr- NN&PTNT ngày 16 tháng 7 năm 2008, của Sở
Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 249 ngày 29/8/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia nước
sạch và vệ sinh môi trường nông thôn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008-2010 ( sau
đây gọi tắt là Chương trình ) với các nội dung sau:
I. MỤC TIÊU, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu
chung
- Nâng cao điều
kiện sống của người dân nông thôn thông qua cải thiện các dịch vụ cấp nước sạch,
vệ sinh môi trường; nâng cao nhận thức và thay đổi hành vi của cộng đồng về bảo
vệ môi trường, vệ sinh công cộng, vệ sinh cá nhân.
- Giảm tác động
xấu do điều kiện cấp nước và vệ sinh kém gây ra đôi với sức khoẻ của dân cư
nông thôn và giảm thiểu ô nhiểm môi trường nông thôn
b) Mục tiêu cụ
thể
Đến năm 2010,
Chương trình đạt được những mục tiêu cụ thể như sau:
b1) Về cấp nước:
85% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó có 50%
dân số sử dụng nước sinh hoạt đạt tiêu chuẩn 09/BYT.
b2) Về vệ sinh
môi trường
- 70% số hộ
gia đình nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh.
- 70% số hộ
nông dân chăn nuôi có chuồng trại hợp vệ sinh.
- Các nhà trẻ,
trường học, trạm xá, chợ, trụ sở UBND xã và các công trình công cộng khác ở
nông thôn có đủ nước sạch và nhà tiêu vệ sinh.
- Giảm thiểu ô
nhiễm môi trường ở các làng nghề, đặc biệt các làng nghề chế biến lương thực,
thực phẩm.
2. Nguyên tắc
thực hiện
- Nguyên tắc
cơ bản là phát triển bền vũng gắn liền với chiến lược toàn diện về tăng trưởng
và xoá đói giảm nghèo của Chính phủ.
- Đối với vùng
nghèo, xã đặc biệt khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số Nhà nước sẽ dành phần lớn
ngân sách để đầu tư xây dựng các công trình cấp nước tập trung.
- Tuỳ theo từng
vùng, người sử dụng sẽ tham gia vào chi phí xây dựng, vận hành, duy tu bảo dưỡng
các công trình cấp nước tập trung.
- Ngân sách
Nhà nước cũng sẽ dành một phần để hỗ trợ phát triển nghiên cứu, tiếp nhận thực
hiện công nghệ mới, mô hình điểm để phát triển.
II. THỜI GIAN, PHẠM VI THỰC HIỆN, ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG
1. Thời
gian thực hiện Chương trình
Chương trình
được thực hiện từ năm 2008-2010
- Giữa thời
gian có sơ kết, đánh giá kết quả đạt được
- Kết thúc
Chương trình, tổ chức tổng kết đánh giá lại kết quả thực hiện, rút ra bài học
kinh ghiệm
2. Phạm vi
thực hiện
Là các vùng
nông thôn trên địa bàn tỉnh, trong đó ưu tiên vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào
dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn, vùng ven biển, vùng ô nhiểm, cạn kiệt
nguồn nước, vùng phát triển làng nghề, vùng đến nay có tỷ lệ sử dụng nước sạch
chưa quá 60% dân số
3. Đôi tượng
thụ hưởng
Là dân cư nông
thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
III. CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Xây dựng
mới, nâng cấp, mở rộng, cải tạo các công trình nước sạch
- Nâng cấp, mở
rộng, cải tạo các công trình cấp nước tập trung: 106 công
trình
- Xây dựng mới
công trình cấp nước tập
trung:
24 công trình
- Công trình
nhỏ lẻ: Giếng đào, Khoan, Lu, Bể, Bồn chứa:
5.061 công trình
2. Về vệ
sinh môi trường
- Xây dựng chuồng
trại chăn nuôi,
biogas:
36.412 công trình
- Xây dựng các
nhà tiêu gia đình hợp vệ
sinh:
31.782 công trình
- Xây dựng các
nhà tiêu công cọng:
4.354 công trình
3. Thông
tin - Giáo dục -Truyền thông
- Nhằm nâng cao nhận thức và làm thay đổi hành vi của người dân đối với
việc sử dụng nước sạch, quản lý, khai thác, vận hành, duy tu, bão dưỡng các
công trình cấp nước tập trung
- Nâng cao nhận
thức và làm thay đổi hành vi của người dân nông thôn đối với việc sử dụng và quản
lý các công trình vệ sinh cũng như thực hành các hành vi vệ sinh tốt. Hoạt động
này phải được tăng cường và tiến hành song song với việc xây dựng các công
trình vệ sinh
4. Xử lý chất
thải chăn nuôi
Thực hiện các
giải pháp đồng bộ, trong đó có việc tăng cường đầu tư từ nhiều nguồn vốn để cải
tạo và xây mới chuồng trại chăn nuôi có hố thu gom chất thải hợp vệ sinh.
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Đẩy mạnh
xã hội hoá, phát triển mạnh mẽ thị trường nước sạch và vệ sinh môi trường nông
thôn.
a) Ban hành
các cơ chế, tạo điều kiện thuận lợi để khuyến khích sự tham gia của các thành
phần kinh tế xã hội đầu tư phát triển nước sạch và VSMTNT theo định hướng của
Nhà nước.
b) Tăng cường
sự tham gia của cộng đồng, đảm bảo công khai, dân chủ, minh bạch trong tất cả
các giai đoạn của dự án từ khâu chuẩn bị đầu tư, lựa chọn kỹ thuật, đóng góp
tài chính, giám sát xây dựng đến quản lý, khai thác sử dụng công trình.
c) Tăng cường
tính pháp lý và chế tài xử phạt đối với các vi phạm trong hoạt động cấp nước sạch
và VSMTNT.
2. Giải
pháp về thông tin-Giáo dục-Truyền thông và sự tham gia của cộng đồng
- Nâng cao hiểu
biết của người dân về vệ sinh và mối liên quan giữa nước sạch, vệ sinh với sức
khoẻ.
- Vận động,
khuyến khích người dân nông thôn tăng cường sử dụng nước sạch và nhà tiêu hợp vệ
sinh.
- Cung cấp những
thông tin cần thiết để người dân có thể tự lựa chọn loại hình công nghệ cấp nước
và nhà tiêu phù hợp.
- Khuyến khích
người dân thực hành các hành vi tốt có liên quan đến vệ sinh cá nhân, công cộng
và môi trường.
- Khuyến khích
người dân tự nguyện đóng góp tài chính hoặc công sức để xây dựng công trình cấp
nước sạch và nhà tiêu hợp vệ sinh.
3. Giải
pháp về quy hoạch, kế hoạch
a) Rà soát, bổ
sung quy hoạch tổng thể cấp nước sạch và VSMTNT tỉnh Quảng Nam đến năm 2010 đã
được UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt tại quyết định số 3277/QĐ-UB ngày
31/08/2001.
b) Đổi mới
công tác xây dựng kế hoạch theo phương pháp kế hoạch hoá, tăng cường việc phân
cấp quản lý để đảm bảo tính chủ động trong việc lập kế hoạch, triển khai và quản
lý các công trình cấp nước sạch và VSMTNT. Việc xây dựng kế hoạch được thực hiện
theo giai đoạn và hàng năm xuất phát từ cơ sở ( từ thôn, bản lên xã được UBND
huyện tổng hợp và được HĐND huyện thông qua, gởi Ban chỉ đạo Chương trình và
các Sở Ban Ngành liên quan tổng hợp trình UBND Tỉnh).
4. Giải
pháp về tài chính
- Cơ cấu huy động
và phân bổ vốn hợp lý đối với từng mục tiêu, từng vùng khác nhau.
- Cơ chế chính
sách tài chính phù hợp với thực tế trong việc phân cấp, phân bổ và quản lý kinh
phí, các định mức chế độ chi tiêu, hỗ trợ hợp lý theo chính sách Nhà nước ban
hành.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN VÀ CƠ CẤU NGUỒN VỐN Tổng kinh phí đầu tư ước
tính: 86.100.000.000
đồng
Cơ cấu phân
bổ vốn
a) Cấp nước
- Xây dựng mới
các công trình cấp nước tập
trung:
13.025.000.000 đồng
- Nâng cấp, mở
rộng công trình cấp nước tập
trung:
23.445.000.000 đồng
- Các công
trình nhỏ lẻ, phân
tán:
15.630.000.000 đồng
b) Vệ sinh môi
trường
- Xây dựng chuồng
trại, bioga, hố ủ:
12.540.000.000 đồng
- Xây dựng hố
xí hợp vệ
sinh:
18.810.000.000 đồng
c) Chi phí
chung
Khảo sát, quy
hoạch, đào tạo nguồn nhân lực, giám sát, truyền thông, chuyển giao tiếp nhận
công nghệ: 4.170.000.000 đồng.
Cơ cấu nguồn
vốn
- Ngân sách
Nhà nước:
22.450.000.000 đồng
- Nhân dân
đóng
góp
2.650.000.000 đồng
- Vốn vay theo
quyết định 62/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện Chiến
lược Quốc gia Nước sạch và VSMTNT 61.000.000.000 đồng
Điều 2. Tổ chức quản lý và điều hành thực hiện
Chương trình:
1. Sở Nông
nghiệp & PTNT là cơ quan thường trực chương trình chịu trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với các Sở, Ban ngành của tỉnh:
a) Tham mưu
UBND tỉnh ban hành các cơ chế quản lý điều hành thực hiện chương trình;
- Hướng dẫn
các đơn vị, địa phương xây dựng quy hoạch, kế hoạch; tham mưu việc phân bổ các
nguồn kinh phí về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn khi giao cho Ngành,
địa phương.
- Tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo lồng ghép các chương trình, dự án, các nguồn lực, tổ chức thực
hiện các chương trình dự án. Đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung mục tiêu, xây dựng
các cơ chế, đề xuất các biện pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình
thực hiện nhằm đảm bảo chương trình đạt hiệu quả cao nhất
- Tổ chức kiểm
tra, giám sát việc tổ chức thực hiện các nguồn kinh phí có liên quan đến Chương
trình để kịp thời phát hiện và tham mưu cho cấp thẩm quyền giải quyết những vướng
mắc trong quá trình tổ chức thực hiện nhằm đảm bảo Chương trình được thực hiện
đạt mục tiêu và đạt hiệu quả bền vững
- Tham mưu cho
UBND tỉnh tổ chức sơ kết hàng năm, tổng kết thực hiện chương trình, thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định hiện hành
- Chủ trì phối
hợp với Sở Y tế; Sở Giáo dục & Đào tạo để tổ chức thực hiện Chương trình
MTQG về Nước sạch & VSMTNT theo Thông tư liên tịch số
93/2007/TTLT/BNN-BYT-BGDĐT của Bộ Nông nghiệp & PTNT, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục
và Đào tạo.
- Hướng dẫn
các địa phương, Sở ban Ngành có liên quan thực hiện việc theo dõi, đánh giá
NS&VSMT nông thôn theo bộ chỉ số đã ban hành theo Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN
ngày 04/4/2008 của Bộ Trưởng Bộ NN&PTNT
2. Sở Kế hoạch
& Đầu tư, Sở Tài chính căn cứ vào nội dung của Chương trình, tham mưu cho
UBND tỉnh bố trí vốn kế hoạch hằng năm từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn chương
trình mục tiêu quốc gia để thực hiện Chương trình;
3. Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố:
- Tổ chức chỉ
đạo thực hiện Chương trình theo các chỉ tiêu kế hoạch được giao;
- Hướng dẫn, tổng
hợp kế hoạch hàng năm bao gồm mục tiêu, nhiệm vụ, kinh phí và giải pháp thực hiện
gởi Ban Điều hành của tỉnh, các Sở KH&ĐT, Tài chính, Nông nghiệp &PTNT
để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt.
- Chủ động huy
động nguồn lực, lồng ghép các hoạt động có liên quan của các chương trình trên
địa bàn.
- Chịu trách
nhiệm trước Nhà nước về việc sử dụng đúng mục tiêu, hiệu quả nguồn vốn; tiếp nhận,
quản lý, khai thác sử dụng các công trình cấp nước tập trung có hiệu quả bền vững,
thực hiện tốt chỉ thị số 11/2007/CT-UBND ngày 09/02/2007 của UBND Tỉnh về việc
tăng cường tổ chức quản lý vận hành công trình cấp nước tập trung nông thôn.
- Phối hợp với
các Sở, Ngành theo dõi, chỉ đạo tổ chức thực hiện, giám sát, đánh giá kết quả
thực hiện Chương trình theo bộ chỉ số đánh giá của Bộ NN&PTNT đã ban hành
(QĐ số 51/2008/QĐ-BNN ngày 04/4/2008 của Bộ Trưởng Bộ NN&PTNT). Tổng hợp,
thực hiện báo cáo theo quy định về tình hình thực hiện Chương trình với các cơ
quan chức năng.
- Thực hiện
quy chế dân chủ cơ sở, công khai tài chính, công khai kế hoạch thực hiện dự án
và nguồn vốn được giao thực hiện.
- Phòng
NN&PTNT huyện, Phòng Kinh Tế của thành phố là đơn vị thường trực giúp UBND
huyện, Thành phố về lĩnh vực Nước sạch &VSMT nông thôn. Đối với các hoạt động
về vệ sinh hộ gia đình, cơ quan, trạm trại, chợ ...thì Phòng Y tế có trách nhiệm
tham mưu, tổ chức thực hiện, riêng các hoạt động vệ sinh ở trường học thì Phòng
Giáo dục có trách nhiệm tham mưu và tổ chức thực hiện. Các tổ chức chính trị xã
hội tham gia thực hiện các hoạt động thông tin - giáo dục - truyền thông nâng
cao nhận thực cộng đồng.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở:
Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp & PTNT; UBND các huyện, Thành
phố, Trung tâm Nước sinh hoạt và Vệ sinh môi trường nông thôn; thủ trưởng các
cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký./.
|
TM. UỶ BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Ngọc Quang
|