Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Quyết định 447/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định cơ chế chính sách, mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành

Số hiệu 447/2010/QĐ-UBND
Ngày ban hành 31/03/2010
Ngày có hiệu lực 10/04/2010
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Phú Yên
Người ký Trần Thị Hà
Lĩnh vực Tài chính nhà nước,Tài nguyên - Môi trường

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

Số: 447/2010/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 31 tháng 3 năm 2010

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH VÀ MỨC HỖ TRỢ ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 104/2000/QĐ-TTg ngày 25 tháng 8 năm 2000 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn năm 2006-2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 và Thông tư liên tịch số 48/2008/TTLT-BTC-BNN ngày 12 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 11 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (tại Tờ trình số 1468/TTr-SNN ngày 28 tháng 9 năm 2009 và Tờ trình số 40/TTr- SNN ngày 25 tháng 3 năm 2010),

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định cơ chế chính sách, mức hỗ trợ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên”.

Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Giám đốc các sở, ngành liên quan tổ chức hướng dẫn thực hiện.

Điều 3. Các ông, (bà): Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giáo dục và Đào tạo, Y tế, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Lao động-Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Giám đốc Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành./.

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Thị Hà

 

QUY ĐỊNH

CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH, MỨC HỖ TRỢ ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 447/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 3 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên)

Căn cứ Quyết định số 277/2006/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010 và Thông tư liên tịch số 48/2008/TTLT-BTC-BNN ngày 12 tháng 6 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điểm Thông tư liên tịch số 80/2007/TTLT-BTC-BNN ngày 11 tháng 7 năm 2007 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2006-2010”;
Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên ban hành Quy định cơ chế chính sách và mức hỗ trợ từ nguồn vốn ngân sách Trung ương và các nhà tài trợ để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, với các nội dung chính như sau:

I. CƠ CHẾ CHÍNH SÁCH

1. Đầu tư các công trình cấp nước tập trung.

- Cơ chế tổ chức thực hiện đầu tư: thực hiện theo Quyết định số 404/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

- Cơ chế quản lý vận hành sau đầu tư: thực hiện theo Quyết định số 405/2008/QĐ-UBND ngày 05 tháng 3 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên về việc ban hành Quy chế quản lý vận hành các công trình cấp nước sinh hoạt tập trung nông thôn trên địa bàn tỉnh Phú Yên. Đơn vị quản lý, khai thác, vận hành sau đầu tư là chủ đầu tư hoặc giao cho Hợp tác xã nông nghiệp kinh doanh tổng hợp, Ủy ban nhân dân xã, tư nhân có đủ điều kiện quản lý, vận hành.

- Cơ chế hỗ trợ kinh phí chi vận hành và bảo dưỡng công trình cấp nước tập trung: riêng đối với các công trình cấp nước tập trung đã có quyết định giá thu tiền nước (cho 1m3) nhưng thu không đủ chi, vốn Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hỗ trợ một phần chi phí trực tiếp cho công tác quản lý vận hành và bảo dưỡng công trình còn thiếu, nhưng không quá 03 năm, kể từ khi công trình được đưa vào vận hành sử dụng.

2. Đầu tư các công trình cấp nước và vệ sinh khu vực trường học, trạm y tế.

Cơ chế quản lý, vận hành, bảo dưỡng công trình thực hiện theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Yên.

Hàng năm các đơn vị lập kế hoạch chi phí quản lý vận hành công trình trình Ủy ban nhân dân cấp huyện, thành phố ghi kế hoạch để thực hiện.

3. Hỗ trợ mô hình xử lý chất thải chăn nuôi và lắp đặt mới biogas hộ gia đình.

Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định việc lựa chọn danh sách hộ gia đình, mức hỗ trợ cho từng hộ gia đình trên cơ sở đối tượng thứ tự ưu tiên và theo kế hoạch vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí cho địa phương. Nhưng không vượt quá tổng mức hỗ trợ cho 01 xã là 200 triệu đồng.

4. Hỗ trợ xây dựng nhà tiêu hợp vệ sinh; mức hỗ trợ cho từng hộ gia đình trong mô hình.

Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định việc lựa chọn hộ trên cơ sở đối tượng thứ tự ưu tiên (theo Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về chính sách bảo trợ xã hội và Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH ngày 29 tháng 6 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội) và theo kế hoạch vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí. Nhưng không vượt quá tổng mức hỗ trợ cho 1 xã là 200 triệu đồng.

5. Công trình cấp nước phân tán.

Ủy ban nhân dân tỉnh ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố quyết định việc lựa chọn hộ trên cơ sở đối tượng thứ tự ưu tiên, theo kế hoạch vốn được Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí và chỉ đầu tư đối với những nơi không thể đầu tư được công trình cấp nước tập trung hoặc đầu tư công trình cấp nước tập trung không hiệu quả.

II. MỨC HỖ TRỢ

[...]