- Triển khai có hiệu quả, chất lượng công tác kiểm
soát thủ tục hành chính (TTHC); bảo đảm công tác kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh
đi vào hoạt động thường xuyên, nền nếp; công khai, minh bạch các thông tin về
TTHC nhằm tạo điều kiện cho các cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện TTHC.
- Nâng cao chất lượng các quy định TTHC theo nguyên
tắc chỉ ban hành và duy trì các TTHC thật sự cần thiết, hợp lý, hợp pháp, có chi
phí tuân thủ thấp nhất; nâng cao ý thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức,
viên chức cũng như vai trò của các cấp, các ngành trong hoạt động kiểm soát
TTHC gắn với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên
thông tại các cơ quan hành chính nhà nước và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến
nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh.
- Huy động sự tham gia tích cực của người dân,
doanh nghiệp trong việc tìm hiểu, nắm vững các quy định về TTHC, thông qua đó
thực hiện quyền giám sát của mình đối với việc giải quyết TTHC của các cơ quan
nhà nước.
- Thực hiện tốt công tác kiểm soát TTHC; cơ chế một
cửa, một cửa liên thông theo quy định tại Nghị định 61/2018/NĐ-CP của Chính phủ
được thực hiện nghiêm t c, đ ng quy định.
- Xác định rõ nhiệm vụ, trách nhiệm của Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã trong quá trình thực hiện kiểm soát TTHC, gắn
với việc tổ chức triển khai thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông và tiếp
nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân tổ chức về quy định hành chính thuộc
thẩm quyền.
- Thực hiện nghiêm t c các nhiệm vụ được giao, gắn
công tác kiểm soát TTHC, triển khai có hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên
thông với việc thi đua khen thưởng, xử lý kịp thời những cá nhân, tập thể có
hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu trong quá trình thực hiện TTHC.
STT
|
Nhiệm vụ
|
Kết quả công việc
|
Phân công thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
I
|
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO, ĐIỀU
HÀNH
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch Kiểm soát TTHC năm 2020 của Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quyết định về việc ban hành Kế hoạch Kiểm soát
TTHC năm 2020 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban ngành;
UBND cấp huyện
|
|
Tháng 12/2019
|
2
|
Ban hành các văn bản hướng dẫn, phối hợp thực hiện
công tác kiểm soát TTHC theo chỉ đạo của Văn phòng Chính phủ, UBND tỉnh
|
Các văn bản
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường xuyên
|
3
|
Đảm bảo kinh phí cho hoạt động kiểm soát TTHC
|
Phân bổ kinh phí hoạt động kiểm soát TTHC năm
2020
|
Sở Tài chính, UBND
cấp huyện
|
Các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý I/2020
|
II
|
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
|
1
|
Xây dựng kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020
theo ngành, lĩnh vực quản lý và thẩm quyền giải quyết
|
Quyết định ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá
TTHC năm 2020 của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Các Sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
|
Trước 15/01/2020
|
2
|
Tổng hợp kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC năm 2020
của các Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, lựa chọn ngành, lĩnh vực được rà
soát, đánh giá năm 2020
|
Quyết định của UBND tỉnh về việc ban hành Kế hoạch
rà soát, đánh giá TTHC năm 2020
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Trước 31/01/2020
|
3
|
Triển khai, thực hiện rà soát, đánh giá TTHC
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh.
|
Các sở, ban,
ngành; UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh và cơ quan, đơn vị có liên
quan.
|
Từ tháng 02/2020 -
7/2020
|
4
|
Hoàn thiện Báo cáo kết quả rà soát, đánh giá
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Báo cáo kết quả rà soát TTHC
|
Tháng 8/2020
|
5
|
Tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá TTHC trình
UBND tỉnh thông qua
|
Báo cáo tổng hợp các kết quả rà soát, đánh giá;
Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa TTHC của UBND tỉnh, sáng kiến cải
cách TTHC của tỉnh năm 2020
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng 9, 10/2020
|
III
|
NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC LÀM NHIỆM VỤ KIỂM SOÁT TTHC VÀ TRAO ĐỔI, HỌC TẬP KINH NGHIỆM
|
1
|
Tham gia lớp tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ công
tác kiểm soát TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết TTHC do Văn phòng Chính phủ tổ chức
|
Cử cán bộ, công chức tham gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Trong năm
|
2
|
Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát TTHC, thực
hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC tại tỉnh
|
- Cán bộ kiểm soát TTHC cấp tỉnh, cấp huyện;
- Cán bộ làm nhiệm vụ tại TT PVHCC, bộ phận một cửa
cấp huyện, cấp xã.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
3
|
Trao đổi, học tập kinh nghiệm hoạt động kiểm soát
TTHC ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tổ chức chuyến đi trao đổi, học tập kinh nghiệm về
nghiệp vụ hoạt động kiểm soát TTHC ở các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Trong năm
|
IV
|
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG CÁC DỰ
THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CÓ QUY ĐỊNH TTHC THUỘC THẨM QUYỀN BAN HÀNH CỦA
TỈNH
|
1
|
Lấy ý kiến góp ý về TTHC trong dự thảo văn bản có
quy định TTHC (trường hợp được luật giao)
|
Văn bản đóng góp ý kiến
|
Các sở, ban, ngành
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện đánh giá tác động TTHC trong các dự thảo
văn bản QPPL có quy định về TTHC thuộc thẩm quyền ban hành của tỉnh (trường hợp
được luật giao)
|
Điền các Biểu mẫu đánh giá về TTHC. Lập hồ sơ gửi
lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp (tính hợp pháp) về nội dung quy định TTHC
trong dự thảo theo quy định
|
|
|
|
V
|
CÔNG BỐ, CÔNG KHAI, CẬP
NHẬT CSDL QUỐC GIA VỀ TTHC
|
1
|
Kiểm soát chất lượng dự thảo Quyết định công bố
danh mục TTHC hoặc dự thảo quyết định công bố TTHC của UBND tỉnh (trường hợp
được luật giao)
|
Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết định
công bố TTHC của Chủ tịch UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
|
Thường xuyên
|
2
|
Dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC hoặc Quyết
định công bố TTHC (trường hợp được luật giao) của Chủ tịch UBND tỉnh; Trình
Chủ tịch UBND tỉnh công bố danh mục TTHC (hoặc công bố TTHC) thuộc thẩm quyền
giải quyết của 3 cấp chính quyền
|
Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố
|
Các sở, ban, ngành
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
3
|
Thực hiện công khai TTHC
|
Cập nhật TTHC được công khai vào Cơ sở dữ liệu quốc
gia.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
Niêm yết, công khai đầy đủ, đúng quy định TTHC đã
được công bố tại nơi tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết TTHC, trên
Website của cơ quan, đơn vị
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
VI
|
TIẾP NHẬN, XỬ LÝ PHẢN
ÁNH, KIẾN NGHỊ VỀ QUY ĐỊNH HÀNH CHÍNH
|
1
|
Công khai nội dung hướng dẫn phản ánh, kiến nghị
của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính tại nơi tiếp nhận và trả kết quả
giải quyết TTHC
|
Niêm yết thông tin, số điện thoại tiếp nhận, địa
chỉ tiếp nhận phản ánh kiến nghị về quy định hành chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Tiếp nhận, phân loại, và chuyển xử lý phản ánh,
kiến nghị về quy định TTHC của các cá nhân, tổ chức
|
Văn bản chuyển phản ánh kiến nghị
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
3
|
Xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính
|
Báo cáo kết quả xử lý phản ánh, kiến nghị về quy
định hành chính
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Thường xuyên
|
VII
|
TỔ CHỨC, THỰC HIỆN CƠ CHẾ
MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG
|
1
|
Tổ chức thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày
23/4/2018 của Chính phủ
|
|
Các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Kiểm soát chất lượng quy trình nội bộ trong giải quyết
TTHC
|
Quyết định công bố quy trình nội bộ trong giải
quyết TTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Thường xuyên
|
3
|
Dự thảo quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC
trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố thuộc thẩm quyền giải quyết của 3 cấp chính
quyền (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC, danh mục TTHC)
|
Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố quy trình nội
bộ trong giải quyết TTHC
|
Các sở, ban,
ngành,
|
Văn phòng UBND tỉnh, UBND cấp huyện,
|
Thường xuyên
|
4
|
Theo dõi, đôn đốc việc thực hiện cơ chế một cửa,
một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
VIII
|
TỔ CHỨC THỰC HIỆN, DUY
TRÌ CỔNG DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN
|
1
|
Tổ chức thực hiện dịch vụ công trực tuyến cấp độ
3,4
|
Các dịch vụ công cấp độ 3,4 được triển khai thực
hiện
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường xuyên
|
2
|
Thực hiện xây dựng quy trình điện tử trong giải
quyết TTHC (ngay sau khi Chủ tịch UBND tỉnh công bố quy trình nội bộ trong giải
quyết TTHC)
|
Các quy trình điện tử trong giải quyết TTHC được
thực hiện
|
|
|
|
IX
|
CÔNG TÁC KIỂM TRA, KIỂM
SOÁT TTHC
|
1
|
Kiểm tra công tác cải cách hành chính và công tác
kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết
TTHC
|
Báo cáo cải cách hành chính
|
Sở Nội vụ
|
Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện
|
Theo kế hoạch cải
cách hành chính
|
2
|
Kiểm tra công tác kiểm soát TTHC và thực hiện cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo Nghị định số
61/2018/NĐ-CP
|
Báo cáo kiểm tra công tác KSTTHC
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Kế hoạch kiểm tra
đột xuất theo chỉ đạo
|
3
|
Kiểm tra việc tuân thủ TTHC và niêm yết công khai
TTHC tại nơi trực tiếp giải quyết TTHC, tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một
cửa liên thông trong giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền quản lý của cơ quan,
đơn vị, địa phương;
|
Lập Kế hoạch kiểm tra và tổng hợp báo cáo cấp có
thẩm quyền
|
UBND cấp huyện
|
|
Trong năm
|
X
|
TRUYỀN THÔNG VỀ CÔNG TÁC
KIỂM SOÁT TTHC
|
1
|
Tuyên truyền về công tác Kiểm soát TTHC; thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP tại cơ quan, đơn vị, địa phương
|
Tuyên truyền cho cán bộ, công chức về công tác Kiểm
soát TTHC
|
Các sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện
|
|
Thường xuyên
|
2
|
Truyền thông về công tác Kiểm soát TTHC; thực hiện
Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; các hoạt động nổi bật trong công tác cải cách
TTHC, kiểm soát TTHC
|
Các tin, bài về hoạt động kiểm soát TTHC; cơ chế
một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC của tỉnh, các hình thức
khác: tờ rơi, …
|
Văn phòng UBND tỉnh,
Sở Thông tin và TT, Báo Nam Định, Đài PTTH tỉnh, các cơ quan, đơn vị, địa
phương
|
|
Thường xuyên
|
XI
|
CHẾ ĐỘ THÔNG TIN BÁO CÁO
|
1
|
Báo cáo thường kỳ, đột xuất về tình hình và kết
quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC
|
Báo cáo của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Báo cáo quý, BC
năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh
|
2
|
Tổng hợp báo cáo thường kỳ, đột xuất về tình hình
và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC báo cáo Chính phủ, UBND tỉnh
|
Báo cáo của UBND tỉnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố
|
Báo cáo quý, BC
năm; BC đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, UBND tỉnh
|
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố và các đơn vị liên quan trên cơ sở Kế hoạch kiểm soát TTHC của
UBND tỉnh chịu trách nhiệm xây dựng kế hoạch của cơ quan, đơn vị mình và tổ chức
triển khai thực hiện đ ng nhiệm vụ được giao.
2. Sở Tài chính phối hợp theo dõi, hướng dẫn việc sử
dụng kinh phí chi cho công tác kiểm soát TTHC theo quy định tại Thông tư số 167/2012/TT-BTC
ngày 10 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định việc lập dự toán,
quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện các hoạt động kiểm soát TTHC.
3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn việc triển khai và cho ý
kiến về xét thi đua, khen thưởng, chấm điểm việc thực hiện kiểm soát TTHC và cơ
chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị; tổng hợp báo cáo tình
hình và kết quả thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh theo quy định
hoặc báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ./.