Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 về Danh mục thành phần tài liệu các cơ quan, tổ chức được bổ sung thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa
Số hiệu | 2947/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 03/11/2011 |
Ngày có hiệu lực | 03/11/2011 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Khánh Hòa |
Người ký | Nguyễn Chiến Thắng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2947/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa;
Theo Công văn số 316/LTNN-NVĐP ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Cục Lưu trữ Nhà nước (nay là Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước) về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2463/TTr-SNV ngày 25 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần tài liệu các cơ quan, tổ chức được bổ sung thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa (Danh mục thành phần tài liệu kèm theo).
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 hàng năm có trách nhiệm thực hiện và xây dựng kế hoạch, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu, thu thập tài liệu, xác định giá trị tài liệu, phân loại, chỉnh lý và nộp tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức được bổ sung thuộc Danh mục số 1 và Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THÀNH
PHẦN TÀI LIỆU CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC DANH MỤC SỐ 1 NGUỒN NỘP
LƯU TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2947/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh để xác định tài liệu nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ. Nhằm mục đích bảo quản, lưu trữ những tài liệu có giá trị lịch sử về kinh tế, chính trị, khoa học, văn hóa và xã hội được lâu dài.
2. Phạm vi áp dụng:
Bao gồm các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa (tại Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa).
3. Cấu tạo:
Trong Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, chia làm 02 nhóm:
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2947/QĐ-UBND |
Khánh Hòa, ngày 03 tháng 11 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia ngày 04 tháng 4 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Lưu trữ Quốc gia;
Căn cứ Chỉ thị số 05/2007/CT-TTg ngày 02 tháng 3 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường bảo vệ và phát huy giá trị tài liệu lưu trữ;
Căn cứ Quyết định số 1951/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc ban hành Danh mục số 1 các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa;
Theo Công văn số 316/LTNN-NVĐP ngày 24 tháng 6 năm 1999 của Cục Lưu trữ Nhà nước (nay là Cục Văn thư và Lưu trữ Nhà nước) về việc ban hành Danh mục mẫu thành phần tài liệu nộp lưu vào Trung tâm Lưu trữ tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 2463/TTr-SNV ngày 25 tháng 10 năm 2011,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục thành phần tài liệu các cơ quan, tổ chức được bổ sung thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa (Danh mục thành phần tài liệu kèm theo).
2. Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 hàng năm có trách nhiệm thực hiện và xây dựng kế hoạch, chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đến hạn nộp lưu, thu thập tài liệu, xác định giá trị tài liệu, phân loại, chỉnh lý và nộp tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh theo quy định của pháp luật về lưu trữ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức được bổ sung thuộc Danh mục số 1 và Chi cục trưởng Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN |
THÀNH
PHẦN TÀI LIỆU CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC ĐƯỢC BỔ SUNG THUỘC DANH MỤC SỐ 1 NGUỒN NỘP
LƯU TÀI LIỆU VÀO CHI CỤC VĂN THƯ - LƯU TRỮ TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2947/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
1. Mục đích:
Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh để xác định tài liệu nộp lưu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ. Nhằm mục đích bảo quản, lưu trữ những tài liệu có giá trị lịch sử về kinh tế, chính trị, khoa học, văn hóa và xã hội được lâu dài.
2. Phạm vi áp dụng:
Bao gồm các cơ quan, tổ chức thuộc Danh mục số 1 nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh Khánh Hòa (tại Quyết định số 1915/QĐ-UBND ngày 25 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa).
3. Cấu tạo:
Trong Danh mục thành phần tài liệu của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh, chia làm 02 nhóm:
- Nhóm A: Hướng dẫn chung cho tất cả các cơ quan, đơn vị có những tài liệu phản ánh hoạt động chung nhất của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu;
- Nhóm B: Danh mục tài liệu chuyên môn của các cơ quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào Chi cục Văn thư - Lưu trữ tỉnh (trong quá trình thực hiện, các cơ quan, tổ chức cần phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ thực tế của đơn vị mình để xây dựng danh mục tài liệu thuộc diện nộp lưu).
TÀI LIỆU PHẢN ÁNH CÁC HOẠT ĐỘNG CHUNG CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC
a) Hồ sơ biên soạn những văn bản quản lý chung do các cơ quan thực hiện:
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Văn bản thành lập ban soạn thảo (nếu có);
- Kế hoạch, chương trình soạn thảo văn bản;
- Các bản dự thảo văn bản (kèm theo biên bản hội thảo, ý kiến đóng góp bằng văn bản cho mỗi bản thảo);
- Những văn bản khác có liên quan đến việc soạn thảo;
- Tờ trình, bản thuyết minh kèm bản thảo cuối cùng;
- Bản chính văn bản đã được ban hành.
b) Hồ sơ về việc lãnh đạo cấp trên đến kiểm tra tình hình, chỉ đạo công tác của cơ quan:
- Chương trình, kế hoạch kiểm tra, chỉ đạo của cấp trên;
- Biên bản ghi chép về các buổi làm việc của lãnh đạo cấp trên với lãnh đạo cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Bài phát biểu kết luận, chỉ đạo của lãnh đạo cấp trên đối với công tác của cơ quan, đơn vị;
- Phim, ảnh, băng ghi âm, ghi hình về đợt kiểm tra tình hình của lãnh đạo cấp trên tại cơ quan (nếu có).
c) Hồ sơ, tài liệu về các hội nghị (hội nghị do cấp trên triệu tập nhưng cơ quan được giao chuẩn bị nội dung, hội nghị tổng kết công tác năm hoặc nhiều năm của cơ quan tổ chức, lễ kỷ niệm ngày thành lập cơ quan):
- Văn bản của cơ quan cấp trên về tổ chức hội nghị;
- Kế hoạch tổ chức hội nghị được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Chương trình hội nghị;
- Bài phát biểu của lãnh đạo cấp trên tại hội nghị;
- Các báo cáo tham luận;
- Báo cáo tổng kết hội nghị;
- Biên bản hội nghị;
- Những tài liệu khác có giá trị liên quan trực tiếp đến hội nghị.
d) Phương hướng nhiệm vụ và báo cáo công tác năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
đ) Tài liệu về lịch sử của cơ quan (nếu có).
2. Tài liệu về hành chính văn thư, lưu trữ:
a) Hồ sơ, tài liệu về công tác hành chính văn phòng của cơ quan.
- Kế hoạch, chương trình, báo cáo về công tác hành chính văn phòng hàng năm của cơ quan.
b) Hồ sơ về cải cách hành chính trong cơ quan.
- Văn bản chỉ đạo của cấp trên;
- Kế hoạch, chương trình, đề án về cải cách hành chính hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo kết quả thực hiện cải cách hành chính hàng năm, nhiều năm;
- Những văn bản khác có liên quan của cơ quan về cải cách hành chính.
c) Hồ sơ về việc thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
- Văn bản chỉ đạo và hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
- Văn bản thành lập Ban rà soát văn bản quy phạm pháp luật (nếu có);
- Kế hoạch thực hiện rà soát văn bản quy phạm pháp luật;
- Biên bản ghi chép các cuộc họp về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật (văn bản hết hiệu lực, còn hiệu lực, văn bản chồng chéo, văn bản sai thẩm quyền, văn bản cần hủy bỏ hoặc bổ sung sửa đổi, những văn bản cần ban hành mới);
- Báo cáo tổng hợp kết quả về công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan.
d) Tập văn bản quy định, hướng dẫn nghiệp vụ về công tác văn thư và công tác lưu trữ do cơ quan ban hành.
đ) Hồ sơ, tài liệu về việc tổ chức thực hiện công tác văn thư, lưu trữ của cơ quan.
- Kế hoạch, chương trình công tác văn thư, lưu trữ;
- Báo cáo của cơ quan về công tác văn thư.
e) Hồ sơ hội nghị công tác hành chính văn phòng do cơ quan triệu tập.
g) Các loại sổ sách trong công tác hành chính văn phòng:
- Sổ ghi biên bản tổng hợp các cuộc họp của lãnh đạo cơ quan, các cuộc họp giao ban của lãnh đạo cơ quan với phụ trách các đơn vị;
- Sổ đăng ký công văn đi của cơ quan;
- Sổ đăng ký công văn đến của cơ quan;
- Mục lục hồ sơ có thời hạn bảo quản vĩnh viễn và lâu dài của cơ quan.
h) Tập lưu văn bản đi của cơ quan.
- Tập kế hoạch 6 tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm và cả năm;
- Tập Quyết định do cơ quan ban hành;
- Tập công văn hướng dẫn thực hiện chế độ quy định của ngành, công văn hướng dẫn nghiệp vụ và các văn bản khác do cơ quan ban hành.
3. Tài liệu về công tác tổ chức, cán bộ:
a) Hồ sơ về việc thành lập, đổi tên cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
b) Hồ sơ, tài liệu về việc bổ sung hoặc thu hẹp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
c) Hồ sơ, tài liệu về việc hợp nhất, chia tách, giải thể cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
Trong các hồ sơ kể trên thường có các văn bản sau:
- Văn bản của cơ quan cấp trên về vấn đề liên quan;
- Tờ trình của cơ quan, đơn vị;
- Văn bản quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
d) Hồ sơ, tài liệu về các đề án xây dựng tổ chức bộ máy của ngành, của cơ quan và đơn vị trực thuộc.
đ) Hồ sơ hội nghị về công tác tổ chức của ngành do cơ quan chủ trì.
e) Hồ sơ, tài liệu về thực hiện biên chế, lao động tiền lương hàng năm cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
- Phân bổ chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương của cơ quan cho các đơn vị trực thuộc;
- Báo cáo thực hiện chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
g) Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị.
- Văn bản về chỉ tiêu kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan hàng năm do cấp trên giao;
- Quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
h) Hồ sơ, tài liệu về quản lý công tác đào tạo tại các trường, cơ sở dạy nghề trực thuộc cơ quan.
- Văn bản của cấp trên, của cơ quan về công tác tuyển sinh, đào tạo tại trường;
- Kế hoạch, báo cáo công tác tuyển sinh của trường;
- Kế hoạch đào tạo ngành hoặc chuyên ngành của trường;
- Báo cáo tổng kết năm học, khóa học của trường;
- Quy hoạch, kế hoạch, báo cáo tổng kết công tác đào tạo chuyên ngành của cơ quan và của trường.
i) Hồ sơ về bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động cán bộ lãnh đạo trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
k) Kế hoạch, báo cáo công tác tổ chức, cán bộ, lao động, tiền lương hàng năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
l) Các báo cáo chuyên đề về cán bộ, lao động, tiền lương của cơ quan như: thực hiện tiêu chuẩn chức danh, thi tuyển, nâng ngạch, định mức lao động, chế độ phụ cấp, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội, thống kê tai nạn, điều tra các yếu tố độc hại, nguy hiểm tại cơ sở, thống kê số lượng, chất lượng, thành phần cán bộ, thống kê tiền lương và mức sống cán bộ v.v…
m) Hồ sơ, tài liệu về thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ nội bộ cơ quan.
4. Tài liệu về kế hoạch và thống kê:
a) Hồ sơ về xây dựng quy hoạch hoạt động của ngành (do cơ quan lập)
- Văn bản chỉ đạo của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Quy hoạch do cơ quan xây dựng và tờ trình của cơ quan;
- Văn bản phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền.
b) Hồ sơ về xây dựng kế hoạch hàng năm của ngành (do cơ quan lập)
- Văn bản của cơ quan cấp trên (nếu có);
- Kế hoạch do các đơn vị gửi cho cơ quan;
- Bản tổng hợp kế hoạch của cơ quan;
- Văn bản phê duyệt giao chỉ tiêu của cơ quan có thẩm quyền về kế hoạch hàng năm của cơ quan;
- Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu có).
c) Hồ sơ về xây dựng kế hoạch năm của các đơn vị trực thuộc trong cơ quan.
- Bản kế hoạch của đơn vị;
- Tờ trình của đơn vị;
- Biên bản các cuộc họp của cơ quan chủ trì về kế hoạch của đơn vị;
- Văn bản phê duyệt của cơ quan;
- Tài liệu về điều chỉnh kế hoạch (nếu có).
d) Hồ sơ, tài liệu về kiểm tra thực hiện kế hoạch công tác năm ở các đơn vị trực thuộc.
- Văn bản của cơ quan về việc kiểm tra thực hiện kế hoạch;
- Biên bản ghi chép về đợt kiểm tra của cơ quan ở các đơn vị;
- Báo cáo của đơn vị được kiểm tra về thực hiện kế hoạch công tác;
- Báo cáo kết quả Đoàn kiểm tra của cơ quan.
đ) Tập báo cáo thực hiện kế hoạch hàng năm hoặc nhiều năm của ngành (do cơ quan và các đơn vị trực thuộc lập).
e). Hồ sơ về các dự án chương trình mục tiêu của cơ quan (mỗi dự án là một hồ sơ)
- Đề án;
- Tờ trình;
- Phê duyệt của cơ quan có thẩm quyền;
- Chương trình, kế hoạch thực hiện dự án;
- Những văn bản khác hình thành trong quá trình thực hiện dự án;
- Báo cáo kết quả thực hiện dự án hàng năm của cơ quan và chủ dự án.
g) Báo cáo kiểm kê 0 giờ ngày 01 tháng 01 và 0 giờ ngày 01 tháng 7 hàng năm của các cơ quan và các đơn vị.
h) Các loại biểu, báo cáo thống kê định kỳ hàng năm, nhiều năm hoặc đột xuất của cơ quan và các đơn vị.
a) Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của cơ quan.
- Dự toán ngân sách hàng năm do cơ quan lập;
- Chi tiêu ngân sách hàng năm của cơ quan do cơ quan cấp trên giao (số kiểm tra, chính thức, điều chỉnh);
- Báo cáo quyết toán năm của cơ quan đã được cấp trên phê duyệt.
b) Hồ sơ, tài liệu về ngân sách hàng năm của các đơn vị trực thuộc.
- Dự toán ngân sách hàng năm của các đơn vị lập;
- Chi tiêu ngân sách hàng năm do cơ quan giao cho các đơn vị;
- Báo cáo quyết toán năm của các đơn vị trực thuộc đã được cơ quan phê duyệt.
c) Hồ sơ về thanh tra tài chính tại cơ quan theo chế độ thường xuyên hoặc đột xuất.
- Biên bản kiểm tra, thanh tra;
- Báo cáo kết luận của Đoàn kiểm tra, thanh tra.
d) Sổ kế toán tổng hợp (sổ cái, sổ nhật ký) của cơ quan.
đ) Hồ sơ thanh lý, biên bản bàn giao tài sản cố định của cơ quan.
6. Tài liệu về thi đua - khen thưởng:
a) Quy định, quy chế của cơ quan về công tác thi đua, khen thưởng.
b) Hồ sơ khen thưởng cho các tập thể và cá nhân trong cơ quan và các đơn vị trực thuộc (từ cấp tỉnh khen trở lên).
- Bản khai thành tích của tập thể, cá nhân;
- Danh sách đề nghị của cơ quan, đơn vị;
- Biên bản xét thi đua khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng của các đơn vị và cơ quan;
- Quyết định khen thưởng của cấp có thẩm quyền.
c) Hồ sơ hội nghị về công tác thi đua, khen thưởng do cơ quan tổ chức.
d) Báo cáo công tác thi đua, khen thưởng của cơ quan và các đơn vị trực thuộc.
7. Tài liệu của Đảng và các tổ chức đoàn thể trong cơ quan:
a) Hồ sơ đại hội Đảng bộ, chi bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
b) Tập báo cáo về công tác Đảng hàng tháng, quý, năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
c) Báo cáo của các chi bộ, Đảng bộ của cơ quan và các đơn vị về việc triển khai các Nghị quyết, các đợt sinh hoạt chính trị, các cuộc vận động lớn;
d) Sổ ghi biên bản họp Đảng ủy, chi bộ;
đ) Hồ sơ phân loại và xét tổ chức Đảng, Đảng viên trong sạch, vững mạnh;
e) Hồ sơ khen thưởng, kỷ luật Đảng viên;
g) Hồ sơ Đại hội Công nhân viên chức của cơ quan;
h) Hồ sơ Đại hội Công đoàn, Đoàn thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm;
i) Báo cáo hoạt động Công đoàn, Đoàn thanh niên, Phụ nữ trong cơ quan hàng năm.
8. Những tài liệu phổ biến khác:
a) Tài liệu xây dựng cơ bản.
- Hồ sơ xây dựng các công trình thuộc phạm vi quản lý của cơ quan do UBND tỉnh quyết định đầu tư;
- Kế hoạch, báo cáo về công tác xây dựng cơ bản hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng cơ bản của cơ quan ở đơn vị trực thuộc;
- Hồ sơ thanh tra, kiểm tra công tác xây dựng cơ bản của cơ quan cấp trên tại cơ quan.
b) Tài liệu về hoạt động đối ngoại.
- Kế hoạch, chương trình, báo cáo hoạt động đối ngoại hàng năm, nhiều năm của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Hồ sơ, tài liệu về các Đoàn cán bộ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc đi công tác, học tập, tham quan khảo sát ở nước ngoài.
+ Những văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan (nếu có);
+ Tờ trình của cơ quan về đoàn đi;
+ Quyết định cử đoàn đi của cơ quan có thẩm quyền;
+ Báo cáo kết quả chuyến đi của đoàn công tác;
+ Những văn bản khác có liên quan.
- Hồ sơ về các đoàn của cơ quan, tổ chức nước ngoài đến làm việc tại cơ quan, đơn vị trực thuộc.
+ Văn bản của cơ quan, tổ chức nước ngoài có liên quan đến đoàn vào (nếu có);
+ Chương trình, kế hoạch làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn vào;
+ Biên bản ghi chép các buổi làm việc của cơ quan, đơn vị với đoàn;
+ Biên bản ghi nhớ hoặc văn bản ký kết hợp tác (nếu có);
+ Báo cáo về kết quả làm việc với đoàn nước ngoài của cơ quan, đơn vị;
+ Những văn bản khác có liên quan.
- Hồ sơ hội thảo do cơ quan, đơn vị tổ chức có tham gia của cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài;
- Hồ sơ thực hiện các dự án, chương trình hợp tác với cơ quan, tổ chức nước ngoài;
c) Tài liệu về hoạt động khoa học công nghệ.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo hoạt động khoa học công nghệ của cơ quan và các đơn vị trực thuộc hàng năm, nhiều năm;
- Hồ sơ, tài liệu về các chương trình, đề tài nghiên cứu khoa học của cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Hồ sơ về các sáng kiến, cải tiến, ứng dụng khoa học công nghệ của các tập thể, cá nhân trong cơ quan, đơn vị;
- Hồ sơ về việc chuyển giao công nghệ của các cơ quan, tổ chức trong nước hoặc nước ngoài cho cơ quan và các đơn vị trực thuộc;
- Hồ sơ hội nghị khoa học của cơ quan tổ chức hoặc được cơ quan cấp trên giao cho cơ quan tổ chức (nếu có).
d) Tài liệu về công tác thanh tra.
- Chương trình, kế hoạch, báo cáo công tác thanh tra hàng năm của cơ quan;
- Hồ sơ các đợt thanh tra điểm do cơ quan thực hiện tại các đơn vị trực thuộc;
- Hồ sơ các vụ việc lớn do cơ quan thực hiện;
- Hồ sơ các vụ việc vi phạm chế độ do cơ quan tổ chức thanh tra ở các đơn vị trực thuộc.
TÀI LIỆU CHUYÊN MÔN CỦA TỪNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC
- Hồ sơ bầu cử Đại biểu Quốc hội và HĐND các cấp;
- Hồ sơ bản đồ địa giới hành chính cấp tỉnh;
- Tài liệu về quản lý cán bộ trong tỉnh;
- Phương hướng nhiệm vụ, báo cáo tổng kết hàng năm;
- Các tài liệu chỉ đạo chung của Chính phủ, Tỉnh ủy, UBND tỉnh về công tác tổ chức bộ máy và cải cách hành chính, công tác cán bộ, công chức, viên chức và đào tạo; xây dựng chính quyền các cấp, thanh tra, thanh niên, văn thư - lưu trữ, tôn giáo, thi đua - khen thưởng;
- Các Quyết định về việc thành lập, giải thể, tách, nhập các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh;
- Phê duyệt các đề án về tổ chức của các Sở, ban, ngành, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Giao chỉ tiêu biên chế, lao động tiền lương cho các ngành, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Báo cáo thống kê, số lượng, chất lượng đại biểu HĐND, thành viên UBND các cấp từng nhiệm kỳ;
- Hồ sơ tài liệu phê chuẩn kết quả bầu cử, phê chuẩn miễn nhiệm thành viên UBND cấp tỉnh, các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
- Tài liệu về công tác tổ chức hội, tổ chức phi Chính phủ;
- Tài liệu quản lý chỉ đạo về công tác thanh niên;
- Báo cáo thống kê công tác văn thư - lưu trữ toàn tỉnh hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu tổng kết công tác văn thư - lưu trữ hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu tập huấn công tác văn thư - lưu trữ hàng năm;
- Đề án thu thập tài liệu quý hiếm;
- Tài liệu quản lý chỉ đạo về công tác thanh tra nội vụ.
2. Tài liệu của Ban Quản lý Dự án các Công trình Xây dựng Dân dụng:
- Hồ sơ các Dự án công trình dân dụng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Hồ sơ, tài liệu quản lý về các công trình xây dựng dân dụng của tỉnh như: thẩm định thiết kế, lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, kiểm định chất lượng, thanh quyết toán .v.v…;
- Hồ sơ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng;
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch về tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu về kiểm tra kinh tế, tài chính của Ban;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm.
3. Tài liệu của Ban Quản lý Dự án các Công trình Trọng điểm:
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch về tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu về kiểm tra kinh tế, tài chính của Ban.
- Hồ sơ các Dự án công trình trọng điểm trên địa bàn tỉnh;
- Hồ sơ, tài liệu quản lý về các công trình trọng điểm của tỉnh như: thẩm định thiết kế, lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, kiểm định chất lượng, thanh quyết toán .v.v…;
- Hồ sơ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình trọng điểm;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm.
4. Tài liệu của Ban Quản lý Dự án các Công trình Giao thông Thủy lợi:
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch về tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu về kiểm tra kinh tế, tài chính của Ban.
- Hồ sơ các Dự án công trình giao thông thủy lợi trên địa bàn tỉnh;
- Hồ sơ, tài liệu quản lý về các công trình giao thông thủy lợi của tỉnh như: thẩm định thiết kế, lựa chọn nhà thầu, giám sát thi công, kiểm định chất lượng, thanh quyết toán .v.v…;
- Hồ sơ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông thủy lợi;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm.
5. Tài liệu của Ban Quản lý Dự án Cải thiện Vệ sinh Môi trường thành phố Nha Trang:
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch thực hiện dự án hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo tổng kết tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu về kiểm tra kinh tế, tài chính của Ban.
- Hồ sơ các Dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang;
- Hồ sơ, tài liệu quản lý các hạng mục xây dựng của dự án như: đấu thầu, thẩm định thiết kế, thiết kế bản vẽ thi công, thanh quyết toán .v.v…;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm.
- Tài liệu của Ban chuẩn bị dự án cải thiện vệ sinh môi trường thành phố Nha Trang;
- Các Hiệp định Tín dụng Phát triển (giữa nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam và Hiệp hội Phát triển Quốc tế);
- Các biên bản ghi nhớ của các đợt kiểm tra giám sát định kỳ của Ngân hàng Thế giới.
6. Tài liệu của Ban Quản lý Khu Bảo tồn Biển Vịnh Nha Trang:
- Hồ sơ về việc nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh diện tích, vị trí các phân khu chức năng của Khu Bảo tồn Biển;
- Tập bản đồ đánh dấu các phân khu chức năng trên thực địa của Khu Bảo tồn Biển;
- Hồ sơ liên quan đến công tác bảo tồn và phát triển Vịnh Nha Trang;
- Hồ sơ về các hoạt động tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận thức bảo vệ môi trường và bảo tồn đa dạng sinh học cho cộng đồng sống bên trong và xung quanh Khu Bảo tồn;
- Báo cáo định kỳ tình trạng suy thoái, ô nhiễm, sự cố môi trường Vịnh biển Nha Trang;
- Chương trình, kế hoạch hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm.
7. Tài liệu của Ban Quản lý Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh:
- Chương trình, kế hoạch hoạt động hàng năm, nhiều năm;
- Hồ sơ liên quan đến công tác bảo tồn và tôn tạo cảnh quan thiên nhiên, bảo vệ tài nguyên, môi trường và hệ thống công trình giao thông trong khu du lịch;
- Hồ sơ về hỗ trợ cho các nhà đầu tư phát triển các hoạt động kinh doanh, dịch vụ trong khu du lịch;
- Hồ sơ, tài liệu về cứu hộ, cứu nạn trên biển trong phạm vi khu du lịch;
- Báo cáo về vi phạm xâm hại tài nguyên môi trường trong khu bảo tồn.
8. Tài liệu của Quỹ Đầu tư và Phát triển tỉnh Khánh Hòa:
- Hồ sơ, tài liệu về tiếp nhận ngân sách của tỉnh, vốn tài trợ, viện trợ;
- Hồ sơ, tài liệu về huy động nguồn vốn trung và dài hạn;
- Hồ sơ về quản lý hoạt động các Quỹ bảo lãnh tín dụng, Quỹ phát triển nhà;
- Các báo cáo tài chính hàng quý, năm của Quỹ đầu tư và Phát triển;
- Hồ sơ các Dự án cho vay và làm chủ đầu tư của Quỹ Đầu tư và Phát triển;
- Hồ sơ, tài liệu về bảo hiểm tài sản, bảo hiểm rủi ro và các loại bảo hiểm khác của Quỹ Đầu tư và Phát triển;
- Hồ sơ, tài liệu về thẩm định phương án tài chính, hiệu quả đầu tư của các Dự án;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm.
9. Tài liệu của Cục Thi hành án dân sự tỉnh Khánh Hòa:
- Các báo cáo thống kê, xây dựng cơ sở dữ liệu hàng năm;
- Hồ sơ về thành lập, sáp nhập, giải thể cơ quan thi hành án dân sự địa phương;
- Tập các Quyết định về việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cho từ chức, cách chức (Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Thi hành án dân sự tỉnh; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức các ngạch Chấp hành viên; bổ nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch các ngạch Thẩm tra viên) thuộc tỉnh Khánh Hòa;
- Hồ sơ về hợp tác quốc tế trong thi hành án dân sự;
- Hồ sơ thanh tra về thi hành án dân sự tại các cơ quan thi hành án dân sự địa phương.
10. Tài liệu của Bưu điện tỉnh Khánh Hòa:
a) Tài liệu mạng lưới bưu chính, phát hành bưu chính
- Hồ sơ chỉ đạo, hướng dẫn về công tác bưu chính, phát hành bưu chính;
- Hồ sơ xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, văn bản quản lý, khai thác, sử dụng mạng lưới và dịch vụ của bưu chính, phát hành bưu chính;
- Hồ sơ về thủ tục quy trình khai thác mạng lưới và dịch vụ bưu chính, phát hành bưu chính, tài chính bưu chính, tiết kiệm bưu điện;
- Sơ đồ mạng bưu cục, điểm phục vụ, đường thư, hành trình đường thư;
- Hồ sơ khác liên quan tới mạng lưới và các dịch vụ bưu chính, phát hành bưu chính.
b) Tài liệu giá, cước
- Hồ sơ Quyết định ban hành bảng giá, cước các dịch vụ bưu chính;
- Hồ sơ chỉ đạo thực hiện văn bản hướng dẫn thực hiện giá, cước.
11. Tài liệu của Công ty Cổ phần Điện lực Khánh Hòa:
- Tài liệu quản lý chỉ đạo về các hoạt động sản xuất kinh doanh của Trung ương, UBND tỉnh;
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch về hoạt động sản xuất kinh doanh hàng năm, nhiều năm;
- Báo cáo tổng kết tình hình về việc thực hiện sản xuất kinh doanh hàng năm, nhiều năm;
- Tài liệu về các hoạt động hợp tác đầu tư trong nước, nước ngoài;
- Tài liệu về hội nghị, hội thảo khoa học kỹ thuật;
- Tài liệu về các sáng kiến trong hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm;
- Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu nghĩa vụ giao nộp ngân sách hàng năm của Doanh nghiệp;
- Hồ sơ, tài liệu về đầu tư, xây dựng, lắp đặt, quản lý, vận hành và sửa chữa các nhà máy thủy điện, nhiệt điện nhỏ, các nhà máy điện diesel, máy phát điện diesel;
- Hồ sơ, tài liệu về quản lý, vận hành lưới điện phân phối có cấp điện áp đến 110kV;
- Hồ sơ, tài liệu về tư vấn lập dự án đầu tư, khảo sát, thiết kế, quản lý dự án, giám sát thi công nhà máy điện công suất nhỏ, đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 110 kV và các công trình viễn thông.
12. Tài liệu của Chi cục Nuôi trồng Thủy sản (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn):
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch năm;
- Báo cáo tổng kết hàng năm của Chi cục về hoạt động công tác trong lĩnh vực thuộc quyền quản lý;
- Hồ sơ, tài liệu về các dự án, chính sách phát triển nuôi trồng thủy sản;
- Hồ sơ, tài liệu về kế hoạch, công tác chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra trong lĩnh vực nuôi trồng thủy sản đối với các cơ sở kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
- Hồ sơ về thẩm định, đánh giá điều kiện, chất lượng môi trường ở vùng, cơ sở nuôi trồng thủy sản, sản xuất giống, sản xuất thức ăn, hóa chất, thuốc thú y thủy sản và chế phẩm sinh học dùng trong nuôi trồng thủy sản;
- Hồ sơ, tài liệu về công tác bảo vệ, cải tạo, xử lý nguồn nước cấp, nước thải, môi trường ao nuôi; quản lý, chỉ đạo việc quan trắc, cảnh báo môi trường nuôi trồng thủy sản;
- Hồ sơ hợp tác quốc tế về nuôi trồng thủy sản;
- Các chương trình, tài liệu về nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ, kỹ thuật chuyên ngành nuôi trồng thủy sản;
- Hồ sơ về giải quyết đơn, thư khiếu nại, tố cáo.
- Phương hướng, nhiệm vụ, kế hoạch năm;
- Báo cáo tổng kết về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối hàng năm;
- Chương trình, đề án, dự án về chất lượng, vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối trên địa bàn tỉnh;
- Hồ sơ, tài liệu về các hoạt động giám sát, kiểm tra chứng nhận chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối;
- Hồ sơ giải quyết khiếu nại, tố cáo, xử lý vi phạm về chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối đặc biệt nghiêm trọng;
- Hồ sơ về thẩm định các dự án quy hoạch, dự án đầu tư có liên quan đến đảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản và muối tại địa phương;
- Tài liệu về các chỉ tiêu đã được tỉnh phê duyệt hàng năm;
- Tài liệu hội nghị, hội thảo khoa học;
- Tài liệu quản lý chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở chủ quản trong lĩnh vực chuyên môn của Chi cục.
14. Tài liệu của Chi cục Văn thư - Lưu trữ (Sở Nội vụ):
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch năm;
- Tài liệu về nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ vào công tác văn thư, lưu trữ;
- Tài liệu hội nghị, sơ kết, tổng kết công tác văn thư, lưu trữ;
- Hồ sơ, tài liệu nộp lưu vào Kho lưu trữ lịch sử của các cơ quan, tổ chức;
- Hồ sơ, tài liệu về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý các vi phạm pháp luật về văn thư, lưu trữ;
- Hồ sơ, tài liệu về nâng cấp, sửa chữa Kho Lưu trữ lịch sử.
15. Tài liệu của Chi cục Biển và Hải đảo (Sở Tài nguyên và Môi trường):
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch năm;
- Báo cáo tổng kết hàng năm của Chi cục về hoạt động công tác trong lĩnh vực thuộc quyền quản lý;
- Hồ sơ về quy hoạch mạng lưới dịch vụ, đề án thành lập các khu bảo tồn biển và khu bảo tồn đất ngập nước ven biển
- Hồ sơ về thẩm định, cấp giấy phép các dự án đầu tư công trình trang thiết bị, dự án khai thác, sử dụng tài nguyên biển, ven biển và hải đảo;
- Báo cáo thống kê, đánh giá tiềm năng, thực trạng khai thác, sử dụng tài nguyên biển, ven biển và hải đảo hàng năm, nhiều năm;
- Hồ sơ, tài liệu quan trắc, biến động và dự báo xu thế biến động tại vùng biển và hải đảo tỉnh Khánh Hòa;
- Hồ sơ, tài liệu về kiểm soát ô nhiễm, suy thoái môi trường biển và hải đảo;
- Các chương trình ứng dụng phát triển công nghệ biển, ven biển;
- Hồ sơ về kiểm tra, xử lý hoặc xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp, khiếu nại giữa các tổ chức, cá nhân về khai thác, sử dụng tài nguyên và bảo vệ môi trường biển, hải đảo ở địa phương ;
- Tài liệu về chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm.
16. Tài liệu của Chi cục Quản lý Đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường):
- Phương hướng nhiệm vụ, kế hoạch năm;
- Báo cáo tổng kết hàng năm của Chi cục về hoạt động công tác trong lĩnh vực thuộc quyền quản lý;
- Tài liệu về hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các thủ tục về giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành;
- Tài liệu về hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của tỉnh đã được phê duyệt do Sở Tài nguyên và Môi trường ban hành.
17. Tài liệu của Liên hiệp các Hội Khoa học - Kỹ thuật tỉnh Khánh Hòa:
- Báo cáo tình hình hoạt động hàng năm, nhiều năm của Liên hiệp;
- Hồ sơ về việc tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chương trình kế hoạch của tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội, khoa học và công nghệ, giáo dục và đào tạo, bảo vệ môi trường, tăng cường củng cố an ninh - quốc phòng;
- Hồ sơ về nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất và đời sống, bảo vệ môi trường;
- Hồ sơ, tài liệu về mở trường, lớp, các hình thức giáo dục và đào tạo của Liên hiệp;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch đã được tỉnh phê duyệt hàng năm;
- Hồ sơ hợp tác quốc tế, các Hội Khoa học và Kỹ thuật Việt Nam, các hội ngành trung ương, Liên hiệp các Hội khoa học và Kỹ thuật các tỉnh bạn và các tổ chức khác trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học, phát triển và chuyển giao công nghệ;
- Tài liệu về các chỉ tiêu kế hoạch giao đã được tỉnh phê duyệt hàng năm;
- Tài liệu về đầu tư các trang thiết bị nhà xưởng, máy móc. v.v…;
- Báo cáo tình hình thực hiện chỉ tiêu nghĩa vụ giao nộp ngân sách hàng năm của Doanh nghiệp./.