ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
294/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 24 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 16/TTr-SNN ngày 14
tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục hành chính, nội dung thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết, có tại Phụ lục I đính
kèm).
2. Phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: 02 quy trình (Chi tiết, có tại Phụ
lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ thủ tục
“Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay
đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm)” đã được công bố
tại Quyết định số 2572 QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
4. Bãi bỏ 03 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số
152/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
a) Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản;
b) Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn);
c) Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm).
Điều
2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm cập nhật nội dung thủ tục hành chính và hoàn thiện
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, hoàn thành ngay sau
khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công Hải Dương, Tầng 1-Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn
Đức Thắng- Tp Hải Dương
|
Phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/01 cơ
sở/lần
|
- Luật
An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông
tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông
tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
2
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến
ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công Hải Dương, Tầng 1-thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng- Tp Hải Dươg
|
Phí thẩm
định cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/01 cơ
sở/lần.
|
- Luật An
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông
tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
- Thông
tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Thông
tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
[...]
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
294/QĐ-UBND
|
Hải
Dương, ngày 24 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THUỶ SẢN
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành
chính;
Căn cứ Nghị định số
61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một
cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số
107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ
về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành
chính;
Căn cứ Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP
ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám
đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 16/TTr-SNN ngày 14
tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1.
Công bố và phê duyệt kèm theo Quyết định này danh mục thủ
tục hành chính sửa đổi, bổ sung, danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ và quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm
sản và thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, cụ thể như sau:
1. Danh mục thủ tục
hành sửa đổi, bổ sung: 02 thủ tục hành chính, nội dung thủ tục hành chính được
công bố tại Quyết định số 371/QĐ-BNN-QLCL ngày 19 tháng 01 năm 2023 của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung lĩnh vực quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thuộc phạm vi quản
lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Chi tiết, có tại Phụ lục I đính
kèm).
2. Phê duyệt quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính: 02 quy trình (Chi tiết, có tại Phụ
lục II đính kèm).
3. Bãi bỏ thủ tục
“Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản
xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực
phẩm vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay
đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm)” đã được công bố
tại Quyết định số 2572 QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh
về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh.
4. Bãi bỏ 03 quy
trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định số
152/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2022 của UBND tỉnh về việc phê duyệt quy trình
nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, cụ thể:
a) Cấp Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản;
b) Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy
chứng nhận an toàn thực phẩm hết hạn);
c) Cấp lại Giấy chứng
nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh
nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm vẫn còn thời
hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung
thông tin trên Giấy chứng nhận an toàn thực phẩm).
Điều
2. Trách nhiệm thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn có trách nhiệm thực hiện, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị
giải quyết thủ tục hành chính theo quy định; cung cấp nội dung thủ tục hành
chính để Trung tâm Phục vụ hành chính công niêm yết công khai, hướng dẫn, tổ
chức tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức, cá
nhân theo quy định.
2. Sở Thông tin và
Truyền thông có trách nhiệm cập nhật nội dung thủ tục hành chính và hoàn thiện
quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại Điều 1 Quyết định này trong
Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh, hoàn thành ngay sau
khi nhận được Quyết định này.
3. Văn phòng UBND
tỉnh có trách nhiệm đăng tải công khai thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu
quốc gia về thủ tục hành chính và Cơ sở dữ liệu thủ tục hành chính của UBND
tỉnh đảm bảo kịp thời, đầy đủ, chính xác đúng quy định.
Điều
3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Trung tâm Phục vụ
hành chính công và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Trung tâm CNTT;
- Lưu: VT, NC-KSTTHC, (01).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Minh Hùng
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Thời hạn giải quyết
|
Địa điểm thực hiện
|
Phí, lệ phí (đồng)
|
Căn cứ pháp lý
|
1
|
Cấp
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung
tâm Phục vụ hành chính công Hải Dương, Tầng 1-Thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn
Đức Thắng- Tp Hải Dương
|
Phí
thẩm định cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/01 cơ
sở/lần
|
- Luật
An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông
tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
-
Thông tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng
nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện
bảo đảm an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn.
- Thông
tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
2
|
Cấp lại
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản (trường hợp trước 06 tháng tính đến
ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
|
15 ngày
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Trung tâm
Phục vụ hành chính công Hải Dương, Tầng 1-thư viện tỉnh, số 1 đường Tôn Đức
Thắng- Tp Hải Dươg
|
Phí thẩm
định cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản: 700.000 đồng/01 cơ
sở/lần.
|
- Luật An
toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17 tháng 6 năm 2010 của Quốc hội.
- Thông
tư số 38/2018/TT-BNNPTNT ngày 25/12/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn quy định việc thẩm định, chứng nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh nông
lâm thủy sản đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông
nghiệp và PTNT.
- Thông
tư số 32/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sửa đổi, bổ sung một số Thông tư quy định thẩm định, chứng nhận cơ
sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản đủ điều kiện bảo đảm an
toàn thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn.
- Thông
tư số 44/2018/TT-BTC ngày 07/5/2018 của Bộ Tài chính, Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Thông tư số 285/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 Quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý phí, lệ phí trong công tác thú y; Thông tư số
286/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định mức thu,
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định quản lý chất lượng, an toàn
thực phẩm trong lĩnh vực nông nghiệp.
|
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI
QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Kèm theo Quyết định số 294/QĐ-UBND ngày 24 tháng 02 năm 2023 của
Chủ tịch UBND tỉnh)
1.
Cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất
kinh doanh thực phẩm nông, lâm, thủy sản
1.1. Thời hạn giải
quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy trình giải
quyết:
1.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể.
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Tổ
chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung tâm
Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải
quyết thủ tục hành chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ.
- Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trong
thời gian 1/2 ngày.
- Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thành phần thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm
định, kiểm tra và xem xét hồ sơ; ký duyệt kết quả.
Phòng
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong
thời gian 02 ngày Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thẩm định
hồ sơ trình lãnh đạo Sở quyết định thành lập đoàn thẩm định (trong trường hợp
hồ sơ hợp lệ). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý
do.
- Lãnh
đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định thành lập đoàn thẩm định trong thời gian 01
ngày.
- Trong
thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập đoàn thẩm định,
Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tiến hành thông báo cho cơ sở
lịch thẩm định trước 01 ngày; sau đó tiến hành thẩm định tại cơ sở và trình
lãnh đạo Sở kết quả thẩm định.
- Trong
thời gian 02 ngày Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trình lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt kết quả thẩm định.
Căn cứ
vào biên bản thẩm định nếu cơ sở được xếp loại A hoặc B lãnh đạo Sở ký cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ATTP; nếu xếp loại C (không đạt) thông báo và nêu rõ lý
do không đạt.
c) Nhận
hồ sơ/trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư
Sở chuyển kết quả/hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong
thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích
cho tổ chức, cá nhân
2. Cấp lại giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thực phẩm nông lâm thủy sản (trường hợp trước
06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận ATTP hết hạn)
1.1. Thời
hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
1.2. Quy
trình giải quyết:
1.3. Diễn
giải quy trình thực hiện cụ thể.
a) Tiếp
nhận hồ sơ.
- Trường
hợp trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận An toàn thực phẩm (ATTP) hết
hạn. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Trung
tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc gửi trực tuyến trên Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính hoặc Cổng Dịch vụ quốc gia.
- Cán bộ
tiếp nhận hồ sơ của Sở Nông nghiệp và PTNT thường trực tại Trung tâm Phục vụ
hành chính công tỉnh tiếp nhận thực hiện kiểm tra thành phần hồ sơ, số lượng hồ
sơ:
- Nếu hồ
sơ đầy đủ theo quy định thì tiếp nhận gửi giấy hẹn/mã hồ sơ cho tổ chức, cá
nhân và chuyển hồ sơ về Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trong
thời gian 1/2 ngày.
- Nếu hồ
sơ chưa đầy đủ thành phần thì cán bộ tiếp nhận lập phiếu hướng dẫn hoàn thiện
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
b) Thẩm
định, kiểm tra và xem xét hồ sơ; ký duyệt kết quả.
Phòng
Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm Phục
vụ hành chính công tỉnh tiến hành giải quyết hồ sơ:
- Trong
thời gian 02 ngày Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản thẩm định
hồ sơ trình lãnh đạo Sở quyết định thành lập đoàn thẩm định (trong trường hợp
hồ sơ hợp lệ). Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 01 ngày làm việc
kể từ ngày nhận hồ sơ, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân và nêu rõ lý
do.
- Lãnh
đạo Sở xem xét ký duyệt Quyết định thành lập đoàn thẩm định trong thời gian 01
ngày.
- Trong
thời hạn 09 ngày làm việc kể từ ngày có Quyết định thành lập đoàn thẩm định,
Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản tiến hành thông báo cho cơ sở
lịch thẩm định trước 01 ngày; sau đó tiến hành thẩm định tại cơ sở và trình
lãnh đạo Sở kết quả thẩm định.
- Trong
thời gian 02 ngày Phòng Quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản trình lãnh
đạo Sở Nông nghiệp và PTNT phê duyệt kết quả thẩm định.
Căn cứ
vào biên bản thẩm định nếu cơ sở được xếp loại A hoặc B lãnh đạo Sở ký cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện ATTP; nếu xếp loại C (không đạt) thông báo và nêu rõ lý
do không đạt.
c) Nhận
hồ sơ/trả kết quả cho tổ chức, cá nhân.
Văn thư
Sở chuyển kết quả/hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh trong
thời gian ½ ngày, bộ phận trả kết quả Trung tâm Phục vụ hành chính
công tỉnh trả kết quả/hồ sơ trực tiếp hoặc trả qua dịch vụ bưu chính công ích
cho tổ chức, cá nhân