Quyết định 293/2001/QĐ.UB sửa đổi về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng tại Quyết định 210/1998/QĐ.UB do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành

Số hiệu 293/2001/QĐ.UB
Ngày ban hành 10/09/2001
Ngày có hiệu lực 15/09/2001
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Người ký Bùi Quang Vinh
Lĩnh vực Bất động sản

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 293/2001/QĐ.UB

Lào Cai, ngày 10 tháng 9 năm 2001

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ ĐỀN BÙ GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 210/1998/QĐ.UB NGÀY 27/8/1998 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày21/6/1994;

- Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ.CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng;

- Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành khung giá các loại đất.

- Xét đề nghị của sở Tài chính Vật giá tại tờ trình số 306/TT.TC ngày27/7/2001 và các ngành có liên quan,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều I: Nay sửa đổi một số nội dung về đến bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng được ban hành tại Quyết định số: 210/1998/QĐ.UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh như sau:

1/ Điều chỉnh bảng giá đền bù nhà cửa, vật kiến trúc, di chuyển mồ mả và di chuyển khác (phụ lục số 1).

2/ Điều chỉnh bảng giá đền bù cây cối, hoa màu (phụ lục số 2, số 3).

3/ Giá đất nông nghiệp, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất thổ cư nông thôn được tính theo bảng giá tại phụ lục số 4 và thay thế cho giá đất nông nghiệp, đất thổ cư nông thôn ban hành kèm theo Quyết định số 129/QĐ.UB ngày 26/5/1994 của UBND tỉnh.

Điều II: Bổ sung chính sách khuyến khích thưởng đối với các cán bộ thực hiện di chuyển trả lại mặt bằng trước thời gian quy định với các mức cụ thể như sau:

Nhà cấp III Tầng 1:

1.000.000 đồng/tầng

Nhà cấp III Tầng 2-4:

500.000 đồng/tầng

Nhà cấp IV:

500.000 đồng/hộ

Nhà gỗ:

300.000 đồng/hộ

Nhà tạm:

150.000 đồng/hộ

Chi phí thưởng đối với công tác giải phóng mặc bằng được tính vào phương án đền bù giải phóng mặt bằng thuộc dự án đầu tư do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Thời gian để tính thưởng di chuyển căn cứ theo tiến độ giải phóng mặt bằng của từng dự án do Hội đồng GPMB của các huyện, thị xã thông báo cụ thể. Việc chi trả và thanh quyết toán kinh phí thưởng trong giải phóng mặt bằng phải thức hiện đúng đối tượng, chính sách và các quy định của Nhà nước.

4/ Các nội dung khác không điều chỉnh bổ sung theo Điều I Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 210/1998/QĐ.UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh.

Điều III: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/9/2001.

- Đối với các dự án đền bù đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt và đang chi trả tiền đền bù vẫn thực hiện theo Quyết định 210/1998/QĐ.UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh. Chỉ xem xét điều chỉnh bổ sung trong các trường hợp sau:

+ Các đối tượng chưa nhận được tiền đền bù do Nhà nước chưa có nguồn kinh phí để thanh toán có xác nhận của cơ quan cấp phát thanh toán và chủ đầu tư.

+ Sai sót thuộc về Hội đồng đền bù giải phóng mặt bằng các huyện, thị xã trong việc kiểm kê để thiều khối lượng so với bảng kê ban đầu của hộ gia đình.

- Đối với các dự án đã kiểm kê, áp giá nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc các dự án đã phê duyệt nhưng chưa kịp chi trả thì được áp dụng theo quyết định này.

Điều IV: Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND Tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính Vật giá, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Địa chính, Nông nghiệp và PTNT; Chủ tịch UBND các huyện thị xã; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành.

 

 

Nơi nhận:
- TT.TU, HĐND, UBND tỉnh,
- Các Ban HĐND tỉnh
- Như điều IV QĐ
- Lưu: VT-TH-TM-XDCB

T/M ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
CHỦ TỊCH




Bùi Quang Vinh

 

PHỤ LỤC SỐ 1:

BẢNG GIÁ ĐỀN BÙ TÀI SẢN NHÀ CỬA VẬT KIẾN TRÚC
(Kèm theo Quyết định số: 293/2001/QĐ.UB ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào Cai)

TT

HẠNG MỤC ĐỀN BÙ

Đơn vị tính

Mức giá (đồng)

I

Nhà cửa

m2

 

1

Nhà cấp III (có mức độ hoàn thiện trung bình, tường vôi ve, ma tít, lát gạch hoa TQ (30 x 30cm) gạch hoa xi măng, cửa sổ, cửa kính, điện nước thông dụng, chiều cao tính đến trần, tiêu chuẩn (3,6m/1tầng).

 

 

a)

Nhà cấp II tường chịu lực xây bằng gạch máy

 

 

 

- Tầng 1

- Tầng 2 đến tầng 4

* Nếu xây gạch bằng thủ công thì đơn giá đền bù được tính bằng 90% so với mức giá quy định trên

m2 XD

m2 sàn

900.000

800.000

b)

Nhà cấp III khung chịu lực:

 

 

 

- Tầng 1

- Tầng 2 đến tầng 4

* Nhà cấp III có mức độ hoàn thiện cao hơn được tính bổ sung các hạng mục: Lăn, phun sơn, tường ốp gạch men, đảe trần trang trí (gố, phoc, thạch cao, simili, giả da), ốp gỗ chân tường, lan can I nốc, chống nóng bằng bê tông mái chảy dán ngói hoặc tôn lạnh, nền lát đá xẻ, gạch lát cao cấp, sử lý móng bằng ép cọc, đóng cọc hoặc chiều sâu móng lớn hơn 2 mét.

* Nhà có lắp điện chìm được tính bổ sung bằng 1% mức giá đền bù trên.

* Các hạng mục được tính đền bù bổ sung được xác định theo kiểm kê thực tế và căn cứ pháp lý (thiết kế dự toán), giá đền bù các hạng mục phát sinh được xác định theo giá XDCB hiện hành do UBND tỉnh quy định.

m2 XD

m2 sàn

1.200.000

1.000.000

2.

Nhà cấp IV (bao gồm cả trần nền, chiều cao tính đến trần 3,6 m. Kết cấu chịu lực bằng gạch, gỗ tường bao che, tường ngăn bằng gạch, mái ngói hoặc Phibrô xi măng, tôn, trần cót ép, vôi rơm, gỗ dán, nền lát gạch hoa TQ, gạch hoa xi măng, lát xi măng.

 

 

a)

Kết cấu tường gạch chỉ 110

m2 XD

400.000

b) 

Tường xây gạch chỉ 220, cột bê tông tường xây gạch 110

m2 XD

450.000

c)

Nhà cấp IV cột bê tông hoặc tường chịu lực 220 cao 3,3 m trở lên

m2 XD

550.000

d)

Nhà cấp IV xây gạch ba vanh

m2 XD

300.000

e)

Xây đá hộc vữa xi măng

m2 XD

350.000

 

* Nhà cấp IV có các hạng mục được hoàn thiện với mức độ cao hơn trung bình thì được tính bổ sung các hạng mục hoàn thiện cao như đối với nhà cấp III nêu trên.

 

 

3.

Nhà gỗ (chưa có trần) bao gồm cả cửa panô kính, panô chớp, đã tính hỗ trợ tháo dỡ vận chuyển, lắp dựng, hao hụt, nền láng xi măng, bó hè, chiều cao tính đến xà ngang 3,3 mét.

 

 

a)

Kết cấu chịu lực bằng gỗ xẻ vuông18 x 18cm trở lên, tường bao bằng toóc xi, vôi rơm, trát đất, mái lợp ngói đỏ, ngói xi măng, tấm lợp.

m2 XD

180.000

b)

Kết cấu chịu lực bằng bỗ tròn ¢18cm trở lên

m2 XD

130.000

 

* Nhà gỗ có các kết cấu không đảm bảo mức độ tiêu chuẩn nêu trên thì mức giảm trừ được xác định như sau:

- Mái lợp bằng tranh, cọ, bã nứa, giấy dầu... giảm 15% so với mức giá quy định trên.

- Tường bao bằng cót ép, phên nứa, vật liệu tạm giảm 15% so với mức giá quy định trên.

- Nhà gỗ khung chịu lực gỗ xe vuông, gỗ tròn có quy cách nhỏ hơn tiêu chuẩn quy định trên mức hỗ trợ đền bù được tính bằng 70% so với quy định.

* Nhà gỗ, nhà tạm có các kết cấu hoàn thiện cao hơn tiêu chuẩn trung bình quy định thì được tính bổ sung như quy định tại Quyết định 210/1998/QĐ.UB.

 

 

4

Nhà chình tường

 

 

 

- Loại không có khung gỗ

m2 XD

200.000

 

- Loại có khung cột gỗ

m2 XD

250.000

 

* Riêng nhà gỗ 2 tầng thì tầng 2 tính bằng 50% giá đền bù tầng1 (áp dụng chung cho cả nhà chình tường và nhà gỗ).

 

 

5.

Các dạng nhà bán mái có kết cấu xây cấp IV, nhà gỗ, tre...

 

 

 

- Có kết cấu bao che, lán trại tạm được tính bằng 50% mức hỗ trợ nhà cấp IV, nhà gỗ theo quy định.

 

 

 

- Không có kết cấu bao che, lán trại tạm được tính bằng 50% mức hỗ trợ nhà cấp IV, nhà gỗ theo quy định.

 

 

 

* Các công trình phụ tạm có lắp đặt thiết bị vệ sinh hoàn thiện thì được tính đền bù bổ sung theo quy định như lắp đặt mới, riêng các loại thiết bị tháo lắp di chuyển được... chỉ tính hỗ trợ di chuyển lắp đặt theo đơn giá XDCB quy định hiện hành của UBND tỉnh.

 

 

6.

- Cứ chênh lệch 0,5m chiều cao nhà cấp III, IV, nhà gỗ so với quy định thì tính tăng hoặc giảm 5% mức giá đền bù so với quy định.

 

 

 

- Đối với các hộ được đền bù nhưng chưa được cấp điện, chưa được cấp nước máy, mức giá đền bù nhà cấp III, cấp IV giảm 2% so với mức giá đền bù quy định. Riêng nhà gỗ, nhà tạm được tính nguyên như mức giá đền bù theo quy định.

 

 

 

- Nhà cấp III mức giá đền bù được tính giảm trừ theo thời gian sử dụng căn cứ vào chế độ khấu hao nhà cửa do Nhà nước quy định:

+ Mỗi năm sử dụng giảm trừ 2% mức giá đền bù.

+ Dưới 6 tháng không tính, trên 6 tháng đến dưới 12 tháng tính giảm trừ 1% mức giá đền bù.

 

 

 

- Nhà cấp IV tính bằng 100% giá hỗ trợ đền bù không trừ khấu hao.

 

 

 

- Nhà gỗ thời gian sử dụng dưới 8 năm tính mức hỗ trợ đền bù bằng mức quy định trên; thời gian sử dụng từ 8 năm đến dưới 14 năm tính bằng 1,5 lần mức hỗ trợ đền bù trên; thời gian sử dụng trên 14 năm trở lên tính bằng 2 lần mức hỗ trợ đền bù trên.

 

 

 

Đối với nhà cấp III, IV của hộ dân cư được đền bù được phép thu hồi các loại vật liệu có thể tháo dỡ được nhưng phải đảm bảo an toàn và đúng tiến độ di chuyển theo quy định. Trường hợp Nhà nước có nhu cầu giữ lại sử dụng thì được tính thêm 5% mức giá đền bù quy định từng cấp nhà (nhưng với điều kiện phải giữ nguyên trạng).

 

 

II

Vật kiến trúc

 

 

1.

Ao cá:

 

 

 

- Ao đào (không phân biệt cấp đất)

m3

15.000

 

- Ao đào lợi dụng, địa hình trũng, khe đồi (tính khối lượng đào đắp bờ, khối lượng nạo vét lòng ao).

m3

10.000

III

Hỗ trợ di chuyển

 

 

1.

Mô tả

 

 

 

- Mộ đất, xếp đá( đã cải táng)

chiếc

500.000

 

- Mộ đất, xếp đá( chưa cải táng)

chiếc

800.000

 

- Mộ xây 2m2 trở xuống

chiếc

1.000.000

 

- Mộ xây từ 2m2 trở lên

chiếc

1.200.000

 

- Mộ xây quy mô lớn có nhiều tiểu thì mỗi tiểu tính bằng 0,7 mộ đơn chiếc theo mức quy định

 

 

2.

Di chuyển đường điện sinh hoạt

Hộ

500.000

3.

Di chuyển đường nước sinh hoạt

Hộ

500.000

4.

Di chuyển điện thoại:

- Đối với thị xã Lào Cai, Cam Đường

- Đối với các huyện còn lại

 

Hộ

Hộ

 

550.000

400.000

5.

Chi phí hỗ trợ san lấp mặt bằng B theo Quyết định số 13/QĐ.UB ngày 21/01/1999 của UBND tỉnh được áp dụng đối với đất ở đô thị tại thị xã Lào Cai, Cam Đường và các huyện còn lại.

 

 

 

* Hỗ trợ di chuyển ở mục 2, 3, 4 (phần III, phụ lục I) Công tơ điện, đồng hồ nước và khởi thuỷ, điện thoại được áp dụng chung không phân biêth khoảng cách lắp đặt.

 

 

[...]