Chủ nhật, Ngày 27/10/2024

Quyết định 17/2003/QĐ-UBBT Bản quy định thực hiện Nghị định 22/1998/NĐ-CP về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng do tỉnh Bình Thuận ban hành

Số hiệu 17/2003/QĐ-UBBT
Ngày ban hành 18/04/2003
Ngày có hiệu lực 18/04/2003
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Người ký Huỳnh Tấn Thành
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số : 17/2003/QĐ-UBBT

Phan Thiết, ngày 18 tháng 4 năm 2003

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BẢN QUY ĐỊNH VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 22/1998/NĐ-CP NGÀY 24/4/1998 CỦA CHÍNH PHỦ TẠI TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân (sửa đổi) đã được Quốc Hội khóa IX, kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Căn cứ Thông tư số 145/1998/TT-BTC ngày 04/11/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ về việc đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính -Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Tư Pháp, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh;

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Nay ban hành kèm theo Quyết định này Bản quy định về việc thực hiện Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ tại tỉnh Bình Thuận .

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các Quyết định số 1603/QĐ-CTUBBT ngày 31/8/1999 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Thuận V/v đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ tại tỉnh Bình Thuận và Quyết định số 1803/QĐ-CTUBBT ngày 18/7/2002 của Chủ tịch UBND tỉnh V/v quy định định mức chi phí phục vụ công tác đền bù giải tỏa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận .

Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND & UBND Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính –Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Sở Tư Pháp, Trưởng Ban Đền bù giải tỏa của tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Chủ Tịch UBND các Huyện, Thành phố; các đơn vị tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

 

Nơi nhận :
-Bộ Tư pháp (báo cáo)
-TT. Tỉnh ủy (báo cáo).
 -TT.HĐND (báo cáo).
-CT & PCT UBND Tỉnh,
-Như Điều 3.
-Lưu VPUB/NĐ-TH

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
CHỦ TỊCH




Huỳnh Tấn Thành

 

BẢN QUY ĐỊNH

VỀ VIỆC THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 22/1998/NĐ-CP NGÀY 24/4/1998 CỦA CHÍNH PHỦ TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2003/QĐ-UBBT ngày / / 2003 của UBND tỉnh Bình Thuận)

Chương I:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Phạm vi áp dụng

Bản Quy định này áp dụng để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng quy định tại Điều 27 của Luật Đất đai năm 1993:

1. Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh là đất được xác định tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai và được quy định chi tiết tại Nghị định số 09/CP ngày 12/2/1996 của Chính phủ về chế độ quản lý sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

2. Đất sử dụng vào mục đích lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng gồm:

a) Đất sử dụng xây dựng đường giao thông, cầu, cống, vỉa hè, hệ thống cấp, thoát nước, sông, hồ, đê. Đập, kênh mương và các hệ thống công trình thủy lợi khác, trường học, cơ quan nghiên cứu khoa học, bệnh viện, trạm xá, chợ, công viên, vườn hoa, khu vui chơi cho trẻ em, quảng trường, sân vận động, cơ sở huấn luyện thể dục thể thao, nhà thi đấu thể thao, sân bay, bến cảng, bến tàu, bến xe, vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên nhiên, khu an dưỡng;

b) Đất sử dụng xây dựng nhà máy thủy điện, trạm biến thế điện, hồ nước dùng cho công trình thủy điện, đường dây tải điện, đường dây thông tin, đường ống dẫn dầu, đường ống dẫn khí, đài khí tượng thủy văn, các loại trạm quan trắc phục vụ việc nghiên cứu và dịch vụ công cộng, kho tàng dự trữ quốc gia;

c) Đất sử dụng xây dựng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội;

d) Đất sử dụng xây dựng các công trình thuộc các ngành và lĩnh vực sự nghiệp về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, khoa học, kỹ thuật và các lĩnh vực sự nghiệp kinh tế khác của cơ quan Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân ;

e) Đất do tổ chức, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng cho dự án sản xuất kinh doanh, khu chế xuất, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu vui chơi giải trí, khu du lịch và các dự án đầu tư khác đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định cấp phép đầu tư theo quy định của pháp luật;

g) Đất sử dụng cho dự án phát triển các khu đô thị mới, các khu dân cư tập trung và các khu dân cư khác đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quyết định;

[...]