Quyết định 29/2019/QĐ-UBND về Quy chế khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương

Số hiệu 29/2019/QĐ-UBND
Ngày ban hành 03/12/2019
Ngày có hiệu lực 01/01/2020
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Dương
Người ký Trần Thanh Liêm
Lĩnh vực Dịch vụ pháp lý,Bộ máy hành chính

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 29/2019/QĐ-UBND

Bình Dương, ngày 03 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY CHẾ KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH DƯƠNG

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật công chứng ngày 20 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình s 2058/TTr-STP ngày 12 tháng 11 năm 2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế khai thác, sử dụng và quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT.TU, TT.HĐND, Đoàn Đại biểu Quốc hội;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- CT và các PCT. UBND tỉnh;
- Như Điều 2;
- Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật (Sở Tư pháp);
- TTCB t
nh; website tnh;
- LĐVP, CV, TH, HCTC;
- Lưu:VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Trần Thanh Liêm

 

QUY CHẾ

KHAI THÁC, SỬ DỤNG VÀ QUẢN LÝ CƠ SỞ DỮ LIỆU CÔNG CHỨNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2019/QĐ- UBND ngày 03  tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Quy chế này quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác, sử dụng, quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng trên địa bàn tỉnh Bình Dương (sau đây gọi tắt là Cơ sở dữ liệu công chứng).

Quy chế này áp dụng đối với các cá nhân, tổ chức cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác, sử dụng, quản lý Cơ sở dữ liệu công chứng tại tỉnh Bình Dương và các cá nhân, tổ chức khác có liên quan Cơ sở dữ liệu công chứng.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

1. Cơ sở dữ liệu công chứng là hệ thống cơ sở dữ liệu bao gồm thông tin ngăn chặn và Phần mềm quản lý hồ sơ công chứng.

2. Thông tin ngăn chặn là thông tin bằng văn bản do các cơ quan có thẩm quyền ban hành yêu cầu không thực hiện hoặc tạm dừng thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tổ chức, cá nhân, tài sản bị ngăn chặn.

Thông tin ngăn chặn được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu công chứng là căn cứ để công chứng viên không thực hiện hoặc tạm dừng thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch liên quan đến tổ chức, cá nhân, tài sản bị ngăn chặn.

Cơ quan có thẩm quyền ban hành văn bản ngăn chặn: Tòa án nhân dân, Cơ quan thi hành án dân sự, Cơ quan công an, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các cấp, Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký đt đai tỉnh, Chi nhánh Văn phòng đăng ký đt đai và các cơ quan, tổ chức có thm quyn khác theo quy định pháp luật.

3. Thông tin giải tỏa ngăn chặn là thông tin bằng văn bản có nội dung hủy bỏ việc ngăn chặn do chính cơ quan, tổ chức đã có yêu cầu ngăn chặn trước đó hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật ban hành.

Thông tin giải tỏa ngăn chặn được cập nhật vào Cơ sở dữ liệu công chứng là căn cứ để công chứng viên thực hiện công chứng hợp đồng, giao dịch về tổ chức, cá nhân, tài sản đã bị ngăn chặn trước đó.

[...]