Quyết định 2855/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Số hiệu | 2855/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 08/12/2017 |
Ngày có hiệu lực | 08/12/2017 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Người ký | Phan Ngọc Thọ |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2855/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1582/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2855 /QĐ-UBND
ngày 08 /12/2017 của UBND tỉnh)
Nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2018 như sau:
1. Mục tiêu
- Đưa CCHC là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng trong chương trình làm việc năm 2018 của UBND tỉnh, các ngành, các cấp từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
- Tạo sự đột phá về kỷ cương, kỷ luật hành chính, hướng tới nền hành chính kiểu mẫu; nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ cương công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ và thực hiện nếp sống, văn hóa ứng xử chuẩn mực nơi công sở, nơi cư trú, địa điểm công cộng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Phấn đấu Chỉ số CCHC (PAR Index) của tỉnh năm 2018 thuộc nhóm 10 địa phương dẫn đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC;
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC 2018 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2018;
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
ỦY BAN NHÂN
DÂN |
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2855/QĐ-UBND |
Thừa Thiên Huế, ngày 08 tháng 12 năm 2017 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04 tháng 02 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 02-NQ/TU ngày 20 tháng 7 năm 2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 - 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1582/TTr-SNV ngày 05 tháng 12 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính năm 2018 tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN |
CẢI
CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018 CỦA TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2855 /QĐ-UBND
ngày 08 /12/2017 của UBND tỉnh)
Nhằm tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính (CCHC) giai đoạn 2011-2020; Nghị quyết 02-NQ/TU ngày 20/7/2016 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh CCHC, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020; Quyết định 2374/QĐ-UBND ngày 08/10/2016 của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 02-NQ/TU; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch CCHC nhà nước năm 2018 như sau:
1. Mục tiêu
- Đưa CCHC là nhiệm vụ thường xuyên và là giải pháp quan trọng trong chương trình làm việc năm 2018 của UBND tỉnh, các ngành, các cấp từ tỉnh đến xã, phường, thị trấn làm cơ sở chỉ đạo, điều hành, góp phần hoàn thành các Chương trình, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018;
- Tạo sự đột phá về kỷ cương, kỷ luật hành chính, hướng tới nền hành chính kiểu mẫu; nâng cao đạo đức, kỷ luật, kỷ cương công vụ, ý thức trách nhiệm, tinh thần phục vụ và thực hiện nếp sống, văn hóa ứng xử chuẩn mực nơi công sở, nơi cư trú, địa điểm công cộng của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
- Tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong hiện đại hóa nền hành chính theo hướng chuyên nghiệp và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước trên địa bàn, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh;
- Phấn đấu Chỉ số CCHC (PAR Index) của tỉnh năm 2018 thuộc nhóm 10 địa phương dẫn đầu cả nước.
2. Yêu cầu
- Xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu các cơ quan, đơn vị trong việc triển khai, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ CCHC;
- Các chỉ tiêu, nhiệm vụ trong Kế hoạch CCHC 2018 được gắn kết với các chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh năm 2018;
- Các cơ quan, đơn vị chủ động nghiên cứu, sáng tạo, quyết liệt áp dụng những giải pháp đổi mới để CCHC là khâu đột phá trong công tác quản lý, chỉ đạo, điều hành của tỉnh.
1. Cải cách thể chế
a) Chỉ tiêu
Đảm bảo 100% văn bản quy phạm pháp luật (QPPL) được ban hành đúng trình tự, thủ tục và đảm bảo chất lượng theo quy định của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật; quy định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực hiện các thể chế được ban hành.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện tốt và hiệu quả Kế hoạch kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật của Tỉnh. Tiếp tục nâng cao chất lượng kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật (QPPL), đảm bảo văn bản QPPL do Hội đồng nhân dân (HĐND), UBND các cấp đã ban hành phù hợp với quy định của pháp luật, tránh chồng chéo, trùng lắp.
- Tăng cường và đổi mới công tác kiểm tra, giám sát trong quá trình tham mưu, ban hành văn bản QPPL nhằm loại bỏ tình trạng lợi ích cục bộ trong quá trình ban hành văn bản QPPL. Kịp thời phát hiện và xử lý những văn bản có nội dung không đúng quy định của pháp luật, thiếu đồng bộ, không phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.
2. Cải cách thủ tục hành chính
a) Chỉ tiêu
- 100% thủ tục hành chính (TTHC) được quy trình hóa theo tiêu chuẩn chất lượng ISO 9001:2015 theo hướng đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện; đảm bảo mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp về TTHC đạt trên 80%; mức độ hài lòng của cá nhân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính đạt trên 80%.
- 100% TTHC được đưa vào tiếp nhận và giải quyết theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại Trung tâm Hành chính công tỉnh, cấp huyện, Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả (TN&TKQ) cấp xã (trừ các TTHC đặc thù).
- 50% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 trở lên, trong đó có 20% TTHC được cung cấp dưới dạng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4. Phấn đấu tối thiểu 30% hồ sơ TTHC được tiếp nhận, giao trả trực tuyến ở mức độ 4.
b) Nhiệm vụ
- Tăng cường kiểm soát chặt chẽ việc ban hành mới các TTHC theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo 100% thủ tục mới ban hành được đánh giá tác động theo đúng quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát TTHC và tiếp tục tổ chức thực hiện Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/2/2008 về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các quy định hành chính.
- Thực hiện đầy đủ việc công khai TTHC theo quy định trên các phương tiện thông tin đại chúng, trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và niêm yết TTHC tại nơi tiếp nhận, giải quyết liên quan đến TTHC.
- Xây dựng các bộ cơ sở dữ liệu dùng chung (giấy tờ công dân, tổ chức) để đơn giản hóa, cắt giảm các thành phần TTHC, giảm hồ sơ phải nộp khi tham gia giải quyết TTHC tại các cơ quan nhà nước, giảm chi phí tuân thủ TTHC cho tổ chức, công dân và doanh nghiệp.
- Tiến hành rà soát nhằm nâng cao tỷ lệ các quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông để giải quyết các TTHC liên thông từ cấp tỉnh đến cấp xã và giữa các cơ quan hành chính nhà nước.
- Thực hiện kiểm soát chặt chẽ việc quy định TTHC gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong công tác cải cách TTHC theo Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ. Nâng cao năng lực nghiên cứu, tham mưu của các cơ quan, của cán bộ, công chức trong cải cách TTHC.
- Tăng cường đối thoại giữa lãnh đạo các cấp với tổ chức, cá nhân về TTHC, đặc biệt là TTHC liên quan đến các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; phân bổ ngân sách; cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản; đầu tư nước ngoài; xuất nhập khẩu; thành lập doanh nghiệp và đăng ký kinh doanh; cấp phép xây dựng và quyền sử dụng đất; các chính sách thuế nhà nước...
- Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực hiện cải cách TTHC. Tăng cường trách nhiệm phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ quan, đơn vị, địa phương trong giải quyết TTHC cho tổ chức và cá nhân.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm Hành chính công tỉnh, Trung tâm Hành chính công cấp huyện và Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã theo hướng tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị, nâng cao năng lực cán bộ theo phương châm “Thân thiện, đúng hẹn, đơn giản”.
- Xây dựng chính quyền điện tử gắn với cải cách TTHC theo kế hoạch đề ra trong lộ trình xây dựng kiến trúc chính quyền điện tử.
- Tổ chức thực hiện kịp thời và có hiệu quả khi lãnh đạo đơn vị tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp.
3. Cải cách tổ chức bộ máy các cơ quan hành chính nhà nước
a) Chỉ tiêu
- Hoàn thành sắp xếp, kiện toàn tổ chức bộ máy các bộ phận, đầu mối trực thuộc sở, ban, ngành và UBND cấp huyện.
- 100% các cơ quan, đơn vị, bộ phận ban hành quy chế làm việc trên phương châm: “Làm việc theo quy trình, giải quyết công việc theo quy định, điều hành theo quy chế”.
b) Nhiệm vụ
- Thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương Đảng về sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn hoạt động hiệu lực và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015, tiếp tục rà soát lại bộ máy các sở, ban, ngành ở địa phương để kiện toàn các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, cấp huyện theo hướng thu gọn đầu mối, giảm bớt khâu trung gian, quản lý đa ngành, đa lĩnh vực.
- Thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương Đảng về nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập, tiếp tục giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập; Cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập theo Quyết định số 22/2015/QĐ-TTg ngày 22/6/2015 của Thủ tướng chính phủ, đồng thời rà soát, phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập.
- Triển khai xây dựng mô hình cơ quan hành chính kiểu mẫu các cấp theo hướng chuẩn hóa, mẫu hóa các quy định, quy trình nội bộ, hoạt động của cơ quan, đơn vị.
- Tiếp tục đổi mới việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC trong các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã, các phòng chuyên môn thuộc UBND cấp huyện. Gắn kết quả đánh giá, xếp loại với công tác thi đua khen thưởng, đánh giá chất lượng cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
- Thực hiện khảo sát lấy ý kiến về mức độ hài lòng trong thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của doanh nghiệp, người dân đối với các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh liên quan đến dịch vụ hành chính công.
- Thực hiện chuyển đổi phương thức hoạt động một số mô hình các đơn vị sự nghiệp công lập, doanh nghiệp nhà nước; sáp nhập các tổ chức sự nghiệp (Ban quản lý), doanh nghiệp nhà nước có chung chức năng, nhiệm vụ được UBND tỉnh giao trên cùng địa bàn.
- Thực hiện việc đánh giá cơ quan hành chính trên cơ sở cụ thể hóa điểm số các tiêu chí đánh giá gắn với các chỉ số tác động với nhiều thành phần tham gia, đánh giá thường xuyên, phương thức đánh giá hiện đại.
- Tiếp tục tổ chức tốt định kỳ 3 tháng/ lần diễn đàn đối thoại trực tuyến “Trao đổi và tháo gỡ” của lãnh đạo tỉnh với cá nhân, tổ chức; duy trì hoạt động có hiệu quả Trang thông tin điện tử “Tiếp nhận, xử lý kiến nghị vướng mắc của doanh nghiệp”. Xây dựng hành lang pháp lý cho việc đánh giá chất lượng giải quyết TTHC tại các cấp chính quyền và các Trung tâm Hành chính công.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
a) Chỉ tiêu
- 100% cơ quan nhà nước bố trí cán bộ, công chức, viên chức theo tiêu chuẩn chức danh vị trí việc làm khi được phê duyệt.
- Phấn đấu 100% cán bộ, công chức cấp xã vùng đồng bằng và 90% ở vùng miền núi đạt tiêu chuẩn theo chức danh; số công chức, viên chức được tuyển dụng mới không quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã thực hiện tinh giản biên chế và không quá 50% số biên chế công chức, viên chức đã giải quyết chế độ nghỉ hưu hoặc thôi việc theo quy định.
b) Nhiệm vụ:
- Tiếp tục đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có số lượng, cơ cấu hợp lý, đủ trình độ năng lực thi hành công vụ trong các cơ quan nhà nước từ tỉnh đến cấp xã; sử dụng biên chế theo phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ.
- Thực hiện đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở lấy hiệu quả hoàn thành nhiệm vụ trong thực thi công vụ. Thực hiện việc đánh giá cán bộ, công chức trên cơ sở cụ thể hóa điểm số các tiêu chí đánh giá gắn với các chỉ số tác động với nhiều thành phần tham gia.
- Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17/4/2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giảm biên chế và Kế hoạch số 65/KH-UBND ngày 04/6/2015 của UBND tỉnh về thực hiện Nghị định số 108/2014/NĐ-CP của Chính phủ.
- Tiếp tục thực hiện tuyển dụng công chức, viên chức bằng hình thức cạnh tranh. Kiên quyết thay thế những cán bộ, công chức thiếu bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức kém, không đủ năng lực công tác. Đổi mới phương thức tuyển chọn cán bộ, công chức lãnh đạo, viên chức quản lý theo nguyên tắc cạnh tranh.
- Tập trung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức theo nhu cầu công việc và vị trí việc làm; nâng cao đạo đức công vụ thông qua tuyên truyền, bồi dưỡng, kiểm tra, giám sát trong quá trình thực thi công vụ.
5. Cải cách tài chính công
a) Chỉ tiêu
- Tăng cường các biện pháp để quản lý nguồn thu và đảm bảo nguồn thu, tập trung huy động các nguồn lực trong xã hội chi đầu tư phát triển. Thực hiện cân đối ngân sách Tỉnh theo hướng tích cực, đảm bảo tỷ lệ tích lũy hợp lý cho đầu tư phát triển, thực hiện tiết kiệm triệt để, chống lãng phí trong sử dụng nguồn vốn ngân sách, đảm bảo các chính sách an sinh xã hội.
- Tăng cường kỷ luật kỷ cương trong quản lý ngân sách, xác định rõ trách nhiệm người đứng đầu.
b) Nhiệm vụ:
- Tiếp tục đổi mới cơ chế phân bổ ngân sách cho các cơ quan hành chính nhà nước, thực hiện có hiệu quả cơ chế cấp ngân sách dựa trên kết quả và chất lượng hoạt động, hướng vào kiểm soát đầu ra, chất lượng chi tiêu theo mục tiêu, nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Triển khai và thực hiện tốt cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, Nghị định số 117/2013/NĐ-CP đối với các cơ quan nhà nước; Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của Chính phủ , Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 đối với đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác.
- Chuyển một số đơn vị sự nghiệp công lập sang hoạt động ở loại hình doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp nhà nước.
- Phân cấp quản lý tài chính và ngân sách của tỉnh, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách, bảo đảm tiết kiệm và hiệu quả các khoản chi tài chính của khu vực công.
- Tích cực, chủ động, vận dụng sáng tạo mô hình kết hợp Nhà nước và doanh nghiệp trong đầu tư và quản lý, khai thác một số công trình, dự án trên các lĩnh vực, nhất là lĩnh vực dịch vụ y tế, giáo dục, đào tạo, văn hóa, thể thao và các dự án cơ sở hạ tầng.
6. Về hiện đại hóa nền hành chính
a) Chỉ tiêu
- 100% cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế triển khai ứng dụng văn bản điện tử liên thông 4 cấp trên phần mềm quản lý và điều hành.
- 100% các cơ quan hành chính có hệ thống mạng thông tin nội bộ, các văn bản, tài liệu chính thức (trừ các văn bản không chuyển qua mạng theo quy định) trao đổi giữa các cơ quan hành chính được giao dịch hoàn toàn dưới dạng điện tử.
- 100% lãnh đạo các đơn vị sử dụng một số ứng dụng dùng chung của tỉnh trên thiết bị máy tính bảng để xử lý và điều hành công việc.
- 100% các đơn vị sử dụng phần mềm một cửa điện tử dùng chung kết nối cổng dịch vụ công thống nhất toàn tỉnh và kết nối với hệ thống dịch vụ công mức độ 3, 4. Phấn đấu đảm bảo tỷ lệ hồ sơ đăng ký qua mạng đối các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 lĩnh vực tư pháp, đăng ký kinh doanh đạt trên 60%. Các dịch vụ công trực tuyến thuộc các lĩnh vực khác đạt tối thiểu 30% được thực hiện qua mạng.
- 100% các cơ quan hành chính từ tỉnh đến cấp xã thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2015; tiến tới ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT), quản lý chất lượng theo hệ thống ISO điện tử.
b) Nhiệm vụ:
- Thực hiện đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 (ISO) nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh theo Chỉ thị số 26/CT-UBND ngày 17/10/2016 của UBND tỉnh.
- Thực hiện có hiệu quả chương trình CCHC gắn liền với việc xây dựng chính quyền điện tử và cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở mức độ 3, 4 trong các lĩnh vực. Ứng dụng CNTT trong hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, trước hết là các lĩnh vực liên quan tới phục vụ nhân dân.
- Hoàn thành việc xây dựng, triển khai mô hình chính quyền điện tử trên cơ sở thực hiện Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ và Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016-2020.
- Nâng cấp các phần mềm dùng chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các địa phương, đơn vị; phát huy hiệu quả công tác chỉ đạo, điều hành qua môi trường mạng để phục vụ người dân và các tổ chức tốt hơn; thúc đẩy CCHC và nâng cao chỉ số mức độ sẵn sàng ứng dụng CNTT (ICT Index) của tỉnh. Tiếp tục tăng cường hiệu quả ứng dụng CNTT trong cơ quan nhà nước.
- Thực hiện quản lý hoạt động và cung cấp thông tin trên Cổng/Trang thông tin điện tử của các cơ quan hành chính nhà nước. Nâng cao chất lượng chỉ đạo, điều hành hoạt động của cơ quan hành chính thông qua việc sử dụng hiệu quả Hệ thống điều hành tác nghiệp đa cấp liên thông.
- Kiểm tra, đôn đốc việc xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2015 theo Quyết định số 12/2015/QĐ-UBND ngày 12/3/2015 của UBND tỉnh quy định việc xây dựng, áp dụng, công bố, duy trì, cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và hoạt động kiểm tra tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh. Triển khai hệ thống ISO điện tử (ISO online) tại các cơ quan hành chính cấp sở và cấp huyện.
- Tăng cường đầu tư trang thiết bị, phương tiện làm việc hiện đại, tiếp tục đầu tư xây dựng, nâng cấp trụ sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc cho các cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính các cấp.
- Tăng cường trao đổi văn bản giữa các cơ quan hành chính được thực hiện dưới dạng điện tử, bảo đảm dữ liệu điện tử phục vụ hầu hết các hoạt động trong các cơ quan. Tiếp tục sử dụng và cải tiến 05 phần mềm dùng chung nhằm phù hợp với ứng dụng trong công việc tại các địa phương, đơn vị.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai cập nhật cơ sở dữ liệu (CSDL) dân cư; triển khai số hóa, xây dựng và duy trì 04 CSDL quan trọng gồm CSDL đất đai, CSDL doanh nghiệp và hộ kinh doanh cá thể, CSDL cán bộ công chức, CSDL lĩnh vực tư pháp - hộ tịch phục vụ chia sẻ, khai thác, phát triển kinh tế xã hội.
7. Tổ chức chỉ đạo, điều hành
a) Chỉ tiêu
- Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực tiếp phụ trách, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện CCHC và chịu trách nhiệm toàn diện về kết quả công tác CCHC ở cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- 100% sở, ban, ngành và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc, UBND cấp huyện, các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp xã xây dựng Kế hoạch CCHC năm 2018 phù hợp chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan, đơn vị.
- Thực hiện kiểm tra công tác CCHC ít nhất 30% các sở, cơ quan ngang sở, UBND cấp huyện; UBND cấp huyện tiến hành kiểm tra công tác CCHC 30% UBND cấp xã. 100% sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp xã thực hiện tự kiểm tra công tác CCHC trong nội bộ và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý ngành, lĩnh vực.
b) Nhiệm vụ
- Tổ chức triển khai kịp thời Kế hoạch CCHC của tỉnh. Các sở, ban, ngành và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp huyện và các phòng, ban, đơn vị trực thuộc; UBND cấp xã; các bộ phận trực tiếp giải quyết các TTHC xây dựng Kế hoạch CCHC cụ thể, khả thi, xác định rõ các mục tiêu, chỉ tiêu, tiến độ hoàn thành, phân công trách nhiệm cụ thể.
- Các Sở, ban, ngành, UBND các , huyện, thị xã tăng cường công tác tuyên truyền về CCHC bằng nhiều hình thức phong phú, đa dạng theo ngành, lĩnh vực, địa phương mình phụ trách. Tổ chức biên soạn và phát hành rộng rãi các tài liệu thông tin về CCHC phù hợp với từng mục tiêu, yêu cầu, nội dung tuyên truyền, phổ biến đến từng đối tượng.
- Tiếp tục triển khai việc đánh giá, xếp loại công tác CCHC của các sở, ban, ngành cấp tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố theo Quyết định 2642/QĐ-UBND ngày 07/11/2017 của UBND tỉnh.
- Quy định trách nhiệm người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong việc triển khai và tổ chức kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các chủ trương, biện pháp về CCHC và đẩy mạnh CCHC gắn liền với ứng dụng CNTT và áp dụng ISO nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý của bộ máy nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành, kỷ cương, kỷ luật trong cơ quan nhà nước của cán bộ, công chức, viên chức về CCHC trong cơ quan, đơn vị mình quản lý.
- Tăng cường và thực hiện tốt công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác CCHC tại đơn vị, địa phương để kịp thời rút kinh nghiệm, chỉ đạo khắc phục những tồn tại, hạn chế.
(Các nhiệm vụ cụ thể tại Phụ lục kèm theo)
1. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế căn cứ các định hướng về công tác CCHC nhà nước giai đoạn 2016-2020 của tỉnh, Kế hoạch CCHC năm 2018 này và tình hình thực tiễn, các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai, thực hiện xây dựng kế hoạch CCHC phù hợp.
2. Các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì xây dựng các đề án, chương trình, nhiệm vụ CCHC trong kế hoạch, lập dự toán kinh phí thực hiện trình UBND tỉnh phê duyệt.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra các địa phương, đơn vị thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
4. Sở Nội vụ thống nhất với Sở Tài chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định kinh phí thực hiện các nhiệm vụ về chỉ đạo, điều hành công tác CCHC để bảo đảm thực hiện nhiệm vụ.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nội dung gì cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung./.
NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số 2855 /QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018)
TT |
Nội dung, nhiệm vụ |
Sản phẩm |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Kinh phí triển khai (tr. đồng) |
Thời gian hoàn thành |
|
I. CẢI CÁCH THỂ CHẾ |
|
|
|||
1 |
Kiểm tra, rà soát văn bản QPPL |
Kế hoạch kiểm văn bản QPPL của tỉnh năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp |
30 |
Quý IV/2017 |
Kế hoạch rà soát hệ thống hóa văn bản QPPL của tỉnh năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp |
||||
2 |
Theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2018 |
Kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật của tỉnh năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp |
40 |
Quý IV/2017 |
3 |
Công tác xây dựng văn bản QPPL năm 2018 |
Kế hoạch xây dựng văn bản QPPL năm 2018 |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp |
50 |
Quý IV/2017 |
4 |
Nâng cao hiệu quả công tác xây dựng và ban hành văn bản QPPL |
Bảo đảm 100% văn bản QPPL do HĐND và UBND các cấp ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp |
50 |
Năm 2018 |
5 |
Quản lý về xử lý vi phạm hành chính |
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trên địa bàn tỉnh |
Sở Tư pháp |
Các sở, ban, ngành, UBND các cấp |
40 |
Quý IV/2017 |
|
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH |
|
|
|||
1 |
Xây dựng kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 |
Kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
350 |
Quý IV/2017 |
2 |
Xây dựng kế hoạch rà soát TTHC năm 2018 |
Kế hoạch rà soát TTHC năm 2018 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
|
|
3 |
Thực hiện rà soát văn bản QPPL để thống kê, công bố TTHC |
Các Quyết định công bố TTHC |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2018 |
|
4 |
Triển khai kiểm tra công tác kiểm soát TTHC thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn toàn tỉnh |
Tổ chức các đoàn kiểm tra thực tế tại một số sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện và cấp xã |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
Văn phòng UBND tỉnh |
Năm 2018 |
|
5 |
Triển khai Xây dựng công cụ, phương thức đánh giá sự hài lòng của người dân đối với một số dịch vụ công |
Phần mềm |
Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh, Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã |
300 |
Năm 2018 |
|
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY HÀNH CHÍNH |
|
|
|||
1 |
Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức cán bộ của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, huyện năm 2018 |
Kế hoạch thanh tra, kiểm tra công tác Nội vụ năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
40 |
Năm 2017 |
2 |
Dự án xây dựng mô hình cơ quan hành chính kiểu mẫu trên cơ sở mẫu hóa hệ thống văn bản quản lý cơ quan |
Dự án |
Sở Nội vụ, Sở Khoa học và Công nghệ |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
120 |
Chuyển tiếp từ năm 2017 |
3 |
Khai trương Trung tâm Hành chính công cấp tỉnh và chính thức đi vào hoạt động |
VP UBND tỉnh |
Các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh |
|
2.019 |
Tháng 01/2018 |
4 |
Triển khai hoạt động hiệu quả các Trung tâm Hành chính công cấp huyện |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, địa phương trong tỉnh |
|
4.700 |
Năm 2018 |
5 |
Đề án xây dựng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hiện đại cấp xã (phấn đấu năm 2018 thực hiện tại 50% đơn vị) |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan, địa phương trong tỉnh |
|
10.000 |
|
6 |
Kế hoạch kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức hoạt động của các Trung tâm Hành chính công cấp huyện, Trung tâm Hành chính công tỉnh |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
100 |
01/2018 |
7 |
Xây dựng Kế hoạch nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh |
Kế hoạch nâng cao chỉ số hiệu quả quản trị hành chính công cấp tỉnh |
Mời MTTQVN tỉnh |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
|
Năm 2018 |
8 |
Chương trình “Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh giai đoạn 2016-2017, định hướng đến năm 2020”. |
Chương trình, Kế hoạch |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Sở Nội vụ, Sở Tư pháp |
|
Quý I/2018 |
|
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC |
|
|
|||
1 |
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC năm 2018 |
Kế hoạch, các lớp đào tạo |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
1.000 |
Quý IV/2017 |
2 |
Đề án vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức trong các cơ quan hành chính sự nghiệp |
Đề án |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
1.000 |
Năm 2018 |
3 |
Kế hoạch phân bổ biên chế công chức năm 2018 |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
|
Năm 2018 |
4 |
Đánh giá cán bộ, công chức, cơ quan hành chính trên cơ sở cụ thể hóa điểm số các tiêu chí đánh giá với nhiều thành phần tham gia gắn với trách nhiệm người đứng đầu và các chỉ số tác động. |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
200 |
Năm 2018 |
|
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG |
|
|
|||
1 |
Đề án chính sách hỗ trợ, nâng cao năng lực quản lý đội ngũ cán bộ, công chức chuyên trách CNTT, thư ký ISO |
Quyết định |
Sở Nội vụ |
Các Sở: Tài chính, TT&TT và các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện |
190 |
Chuyển tiếp từ năm 2017 |
2 |
Triển khai cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo các Nghị định số: 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005, 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015, 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ. |
Các quyết định giao quyền tự chủ |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp |
|
|
3 |
Đề án thí điểm cơ chế khoán cho tư nhân và các tổ chức ngoài nhà nước một số loại dịch vụ công như vệ sinh công cộng, vệ sinh đô thị, cấp thoát nước, cây xanh, công viên, ánh sáng. |
Đề án |
Sở Tài chính |
Các sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp |
|
Năm 2018 |
|
VI. HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC |
|
|
|||
1 |
Đề án xây dựng hệ thống thông tin dùng chung như: đất đai, thông tin doanh nghiệp, hộ kinh doanh, môi trường, quy hoạch xây dựng, thẻ dữ liệu công dân và doanh nghiệp |
Đề án |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
|
|
2 |
Dự án “Xây dựng Chính quyền điện tử” |
Dự án |
Sở TT&TT |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
5.000 |
|
3 |
Triển khai hoàn thiện xác thực tập trung cho 05 phần mềm dùng chung của tỉnh và các phần mềm ứng dụng |
Quyết định |
Sở TT&TT |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
|
|
4 |
Triển khai cơ sở dữ liệu điện tử hộ tịch, cấp mã số định danh cá nhân |
Kế hoạch |
Sở Tư pháp |
Các cơ quan liên quan, UBND cấp huyện |
50 |
|
5 |
Tổ chức triển khai việc xây dựng, áp dụng hệ thồng QLCL theo TCVN ISO 9001:2015 cho các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các lớp đào tạo, tập huấn |
Sở Khoa học và Công nghệ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
700 |
Năm 2018 |
6 |
Kiểm tra việc xây dựng và áp dụng, duy trì ISO cấp sở, UBND cấp huyện, UBND cấp xã |
Các đợt kiểm tra |
Sở Khoa học và Công nghệ |
100 |
Năm 2018 |
|
|
VII. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH VÀ TUYÊN TRUYỀN |
|
|
|||
1 |
Tổ chức hoạt động của Ban Điều hành thực hiện Nghị quyết 02/NQ-TU của Tỉnh ủy |
Các hoạt động theo kế hoạch năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các thành viên Ban Điều hành |
100 |
Năm 2018 |
2 |
Tổ chức đánh giá, xếp hạng công tác CCHC các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND cấp huyện năm 2017 |
Công bố kết quả đánh giá, xếp loại CCHC năm 2017 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
120 |
Quý I/2018 |
3 |
Xây dựng kế hoạch nâng cao chỉ số CCHC cấp tỉnh (PAR INDEX) |
Kế hoạch |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
|
|
4 |
Thực hiện chương trình nâng cao Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) |
Báo cáo tình hình thực hiện Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
30 |
Quý IV/2018 |
Tổ chức đánh giá năm 2018 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
Quý III/2018 |
|||
5 |
Xây dựng các kế hoạch |
Kế hoạch tuyên truyền CCHC năm 2018, giai đoạn 2016-2020 của tỉnh |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
|
Tháng 12/2017 |
100% các sở, ban, ngành, UBND các huyện ban hành Kế hoạch CCHC năm 2018 của cơ quan, đơn vị |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
Sở Nội vụ |
|
Tháng 01 năm 2018 |
||
6 |
Xây dựng Kế hoạch và tổ chức tập huấn về CCHC |
100% UBND cấp huyện và các xã, phường, thị trấn được tập huấn |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
60 |
Quý III/2018 |
7 |
Thực hiện kiểm tra CCHC năm 2018 |
Xây dựng kế hoạch kiểm tra CCHC năm 2018 |
Sở Nội vụ |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
100 |
12/2017 |
30% các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện được UBND tỉnh kiểm tra về công tác CCHC |
Sở Nội vụ, UBND cấp huyện |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
Năm 2018 |
|||
8 |
Xây dựng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Thừa Thiên Huế, các Đài Truyền thanh - TH địa phương. |
Chuyên trang CCHC trên Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh |
Đài Phát thanh – Truyền hình tỉnh |
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp, VP UBND tỉnh và đơn vị, địa phương liên quan |
70 |
|
Chuyên mục CCHC trên Báo Thừa Thiên Huế |
Báo Thừa Thiên Huế |
50 |
Hàng quý |
|||
Tuyên truyền trên hệ thống Đài TT - TH các huyện, thị xã, thành phố Huế |
Sở TT&TT |
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các cấp |
180 |
Năm 2018 |
||
9 |
Duy trì và nâng cao chất lượng chuyên trang, chuyên mục CCHC trên sóng phát thanh và truyền hình, báo viết |
Cổng thông tin điện tử tỉnh: chuyên trang tuyên truyền CCHC, chuyên mục “Trao đổi và tháo gỡ” |
Cổng thông tin điện tử tỉnh |
Đài PT&TH tỉnh, Sở TT&TT, Sở Nội vụ, Sở Tư pháp, Văn phòng UBND tỉnh |
50 |
Hàng tháng |
Thông tin tuyên truyền CCHC trên Trang thông tin điện tử của các đơn vị |
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, VP UBND tỉnh |
Các Sở: TT &TT, Nội vụ, Tư pháp, VP UBND tỉnh |
120 |
Hàng tháng |
||
10 |
In ấn tờ rơi tuyên truyền CCHC |
Tờ rơi |
Sở TT&TT |
Các Sở: Nội vụ, Tư pháp, VP UBND tỉnh |
20 |
|
11 |
Rà soát, cân đối, xác định mức độ phù hợp của 04 bộ chỉ số PCI, PAR Index, ICT, PAPI |
Báo cáo |
Hội đồng thẩm định cấp tỉnh |
|
|
|
|
Tổng cộng: |
|
|
|
21.950 |
|
|
(Bằng chữ: Hai mươi mốt tỷ chín trăm năm mươi triệu đồng chẵn) |
|