ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 129/KH-UBND
|
Ninh
Bình, ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
Thực hiện Nghị quyết số 30c/NQ-CP
ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành
chính nhà nước giai đoạn 2011-2020, Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn
2016-2020, Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình ban hành Kế hoạch cải cách hành chính
của tỉnh năm 2018 như sau:
I. MỤC TIÊU
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Kế hoạch
cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2016-2020, trong đó nhiệm vụ trọng
tâm là: Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, nâng cao chất lượng hoạt động của
bộ phận tiếp nhận và trả kết quả các cấp. Tăng cường ứng dụng công nghệ thông
tin, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ theo hướng chuyên nghiệp
và hiệu quả, đảm bảo tính liên thông, đồng bộ, thống nhất và hội nhập quốc tế
nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý nhà nước, góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
II. NHIỆM VỤ
1. Cải cách thể chế
- Chủ động rà soát, sửa đổi, hủy bỏ,
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo kịp thời, phù hợp với quy định
của Trung ương và đáp ứng yêu cầu thực tiễn trong quản lý điều hành của tỉnh.
Phân định rõ trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng và thực
hiện các thể chế được ban hành.
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống cơ
chế, chính sách nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các nhà đầu tư tiếp cận, sử dụng
có hiệu quả nguồn lực, khuyến khích thúc đẩy khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo nhằm
phát triển kinh tế - xã hội.
- Tổ chức thực hiện rà soát, hệ thống
hóa, kiểm tra, tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật từ trung ương đến cơ sở đảm
bảo tính đồng bộ, hợp hiến, hợp pháp và tính khả thi. Kịp
thời phát hiện các nội dung quy định bất cập, hạn chế, đề xuất bổ sung, điều chỉnh,
hoàn thiện.
2. Cải cách thủ tục hành chính
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc trách
nhiệm của người đứng đầu trong công tác cải cách thủ tục hành chính theo tinh
thần Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 10/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường
trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước các cấp trong công tác cải cách
hành chính.
- Tập trung cải cách thủ tục hành
chính, nâng cao chất lượng công tác kiểm soát, rà soát, thực hiện các phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính trên tất cả các lĩnh vực quản lý nhà nước, đặc
biệt là các lĩnh vực liên quan đến doanh nghiệp nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.
- Tiếp tục công khai minh bạch thủ tục
hành chính bằng nhiều hình thức thiết thực và thích hợp để tổ chức, cá nhân và
doanh nghiệp nắm bắt kịp thời, dễ hiểu
và dễ thực hiện. Công bố kịp thời thủ tục hành chính khi có văn bản quy phạm
pháp luật mới quy định.
- Nâng cao chất lượng hoạt động của bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của cơ quan hành chính các cấp ở địa phương, đặc
biệt là đối với cấp xã; mở rộng lĩnh vực và các thủ tục hành chính được thực hiện
theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; nghiên cứu, mở rộng thực hiện mô hình
trung tâm hành chính công; đánh giá mức độ hài lòng của người dân, doanh nghiệp
đối với một số lĩnh vực quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- Tổ chức thực hiện hệ thống thông
tin tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính và kết quả giải
quyết thủ tục hành chính tại các cấp chính quyền.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Tổ chức rà soát, sắp xếp bộ máy,
tinh giản biên chế theo hướng tinh gọn, đồng bộ, hiệu quả ở các cơ quan nhà nước,
đảm bảo quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các đơn vị theo quy định của
Chính phủ.
- Tiếp tục rà soát, sửa đổi, bổ sung
hoặc ban hành mới quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, bộ
máy và biên chế của các cơ quan hành chính nhà nước, loại bỏ chồng chéo trong
quy định về chức năng, nhiệm vụ, nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
4. Xây dựng và nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
- Tiếp tục hoàn thiện đề án vị trí việc
làm các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, bố trí, sử dụng
cán bộ, công chức, viên chức đảm bảo tiết kiệm biên chế, nâng cao chất lượng hoạt
động của đội ngũ công chức, viên chức. Phê duyệt bản mô tả công việc và khung
năng lực vị trí việc làm đối với các cơ quan tổ chức hành chính theo Quyết định
số 2044/QĐ-BNV ngày 31/12/2015 của Bộ Nội vụ.
- Đánh giá đúng chất lượng, trình độ
của cán bộ, công chức, viên chức làm cơ sở sắp xếp, điều chuyển, bố trí nhân sự
phù hợp với vị trí việc làm, tăng cường thu hút những người có trình độ cao về
công tác tại tỉnh để nâng cao hiệu quả hoạt động; Kiên quyết thực hiện chính
sách tinh giản biên chế đối với cán bộ, công chức, viên chức năng lực yếu, thiếu
tinh thần trách nhiệm, không hoàn thành nhiệm vụ theo Nghị định số
108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ.
- Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức theo hướng gắn đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức trên cơ sở vị trí, chức danh, yêu cầu nhiệm vụ
và quy hoạch theo kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng năm 2018 đã được Tỉnh ủy phê duyệt.
- Chấn chỉnh kỷ luật, kỷ cương, đạo đức
công vụ theo chỉ đạo tại Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05/9/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về tăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp. Thực hiện có hiệu quả Cuộc vận động “Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành
chính, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của cán bộ, công chức, viên chức”.
5. Cải cách tài chính công
- Tiếp tục triển khai quyền tự chủ, tự
chịu trách nhiệm về nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với cơ
quan hành chính nhà nước theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của
Chính phủ và quy định về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập theo Nghị
định 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ.
- Tăng cường công tác chỉ đạo, điều
hành, giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước, thực hiện có hiệu quả công tác
quản lý thu, chi ngân sách nhà nước, đảm bảo tính thống nhất của hệ thống tài
chính và tăng cường chủ động của các đơn vị dự toán ngân sách; đẩy mạnh phân cấp
cho các cấp chính quyền chủ động hơn trong nhiệm vụ thu, chi ngân sách trong thời
kỳ ổn định ngân sách mới; triển khai các chính sách cải
cách về thuế, tiền lương và các chính sách an sinh, xã hội.
- Tăng cường cổ phần hóa doanh nghiệp
nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt.
6. Hiện đại hóa nền hành chính nhà
nước
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông
tin vào quản lý hành chính, xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh; áp
dụng có hiệu quả phần mềm một cửa điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính.
Triển khai rộng rãi và có hiệu quả phần mềm quản lý văn bản
trên toàn tỉnh nhằm tăng tốc độ xử lý công việc, giảm chi
phí hoạt động. Tăng cường cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo
danh mục quy định của Chính phủ và UBND tỉnh. Đáp ứng nhu
cầu thực tế, phục vụ cá nhân và tổ chức mọi lúc, mọi nơi.
- Mở rộng việc áp dụng hệ thống quản
lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của UBND cấp xã.
Tiếp tục duy trì nâng cao chất lượng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan nhà nước cấp tỉnh, cấp
huyện.
7. Công tác chỉ đạo, điều hành cải
cách hành chính
- Đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác
thanh tra, kiểm tra, tự kiểm tra công tác cải cách hành chính, kiểm tra kỷ luật
kỷ cương hành chính tại các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác
định chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp
xã nhằm đánh giá thực chất, khách quan, chính xác kết quả thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính của các cơ quan, đơn vị, địa phương.
- Hệ thống hóa các văn bản về cải
cách hành chính của Trung ương và của tỉnh làm cơ sở phục vụ tốt công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính.
- Thực hiện tốt Kế hoạch số
99/KH-UBND ngày 30/11/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tuyên truyền cải cách
hành chính giai đoạn 2016-2020. Tổ chức cuộc thi về cải cách hành chính kết hợp
thông tin tuyên truyền trên phương tiện thông tin, đại chúng và qua các hoạt động
nghiệp vụ thường xuyên của các tổ chức đoàn thể.
- Đổi mới phương thức tiếp nhận và giải
quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp theo hướng nhanh chóng,
thiết thực, hiệu quả.
(Nội dung chi tiết các nhiệm vụ, kết
quả, sản phẩm theo biểu đính kèm theo Kế hoạch này)
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Từ nguồn kinh phí bố trí trong dự
toán chi ngân sách năm 2018 của cơ quan, đơn vị, địa phương.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nội vụ
- Tham mưu giúp UBND tỉnh chỉ đạo,
triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch.
- Tiến hành đánh giá, chấm điểm chỉ số
cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện; theo dõi, hướng dẫn,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện cải cách hành chính tại các cơ quan, đơn vị.
- Hàng quý, 06 tháng, cuối năm tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nội vụ kết quả thực hiện theo quy định.
2. Sở Tài chính
- Tham mưu cho UBND tỉnh trình HĐND tỉnh
phê duyệt và phân bổ dự toán ngân sách chi công tác cải cách hành chính năm
2018 của các sở, ban, ngành.
- Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị nội
dung, định mức chi, phương thức quản lý, sử dụng, thanh
quyết toán kinh phí bảo đảm công tác cải cách hành chính năm 2018.
- Chủ trì, tổ chức thực hiện cải cách
hành chính lĩnh vực tài chính công với các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng UBND tỉnh
Hướng dẫn, kiểm tra, triển khai thực
hiện các nội dung về cải cách thủ tục hành chính; tổ chức triển khai nâng cao
chất lượng trong việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền
giải quyết của cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
4. Sở Tư pháp
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm
tra, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về cải cách thể chế.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra,
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về ứng dụng công nghệ thông tin trong
hoạt động của các cơ quan nhà nước.
6. Sở Khoa
học và Công nghệ
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra,
tổ chức triển khai thực hiện các nội dung về áp dụng hệ thống quản lý chất lượng
theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan nhà nước.
7. Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
- Tổ chức triển khai kịp thời, có hiệu
quả những nhiệm vụ cải cách hành chính đã được giao tại kế hoạch.
- Định kỳ báo cáo tiến độ thực hiện về
UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ): Báo cáo quý trước ngày 05 của tháng cuối quý, báo
cáo 06 tháng trước ngày 05 tháng 6 năm 2018, báo cáo năm trước ngày 25 tháng 11
năm 2018.
8. Báo Ninh Bình, Đài Phát thanh
và Truyền hình tỉnh, Đài truyền thanh cấp huyện, cấp xã
- Chủ động xây dựng chuyên mục,
chuyên trang về cải cách hành chính, đặc biệt là cải cách thủ tục hành chính,
phản hồi ý kiến của người dân, doanh nghiệp, các tổ chức xã hội đến các cơ quan
có thẩm quyền giải quyết.
- Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
đơn vị, địa phương đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về các nội dung, nhiệm vụ của
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2018./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đ/c Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Vụ Cải cách hành chính - Bộ Nội vụ;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành phố;
- Báo Ninh Bình;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh, Công báo;
- Lưu: VT, VP2, VP6, VP7, VP4, VP11.
MT01/2018/CCHC
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Tống Quang Thìn
|
BIỂU
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH TỈNH NINH BÌNH NĂM 2018
(Ban hành kèm theo
Kế hoạch số: 129/KH-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
Nhiệm
vụ chung
|
Nhiệm vụ cụ thể
|
Sản
phẩm
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I. Cải cách thể chế
|
1.
Xây dựng, ban hành Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
1.1. Danh mục Nghị quyết của HĐND tỉnh
quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng HĐND tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
1.2. Danh mục Quyết định của UBND tỉnh
quy định chi tiết Luật, Nghị quyết của Quốc hội; Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội; Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
2.
Kiểm tra, rà soát và hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật
|
2.1. Kế hoạch kiểm tra văn bản trên
địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Tháng
01/2018
|
2.2. Danh mục văn bản quy phạm pháp
luật hết hiệu lực năm 2017
|
Sở
Tư pháp
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Tháng
01/2018
|
2.3.Kế hoạch tổng rà soát văn bản
quy phạm pháp luật giai đoạn 2013-2018 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Quý I/2018
|
2.4. Báo cáo kết quả tự kiểm tra,
kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở,
ban, ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Theo
Kế hoạch kiểm tra
|
2.5. Báo cáo rà soát, hệ thống hóa
văn bản quy phạm pháp luật do HĐND, UBND tỉnh ban hành
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành
|
Theo
kế hoạch tổng rà soát và thường xuyên khi có căn cứ pháp lý hoặc điều kiện thực
tế thay đổi
|
3.
Thể chế hóa kịp thời chính sách, pháp luật của Nhà nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
|
3.1. Quyết định sửa đổi, bổ sung
Quy chế quản lý nhà nước về vật liệu nổ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình
|
Sở
Công thương
|
|
Quý
III/2018
|
3.2. Dự thảo các văn bản quy phạm
pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của HĐND, UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành
|
|
Theo
chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật
|
3.3. Các báo cáo kết quả thẩm định dự
thảo VBQPPL do HĐND, UBND cấp tỉnh ban hành và kết quả kiểm tra VBQPPL do
HĐND và UBND cấp huyện ban hành, các văn bản góp ý khi có đề nghị
|
Sở
Tư pháp
|
|
Thường
xuyên
|
II. Cải cách thủ tục hành chính
|
1.
Rà soát, đánh giá thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh
|
1.1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Tháng
01/2018
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành
Kế hoạch thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh Ninh Bình
năm 2018
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Quý I/2018
|
1.3. Duy trì việc nhập dữ liệu, công
khai các thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính
và tạo đường kết nối giữa cổng thông tin điện tử của UBND tỉnh với Cơ sở dữ
liệu quốc gia về thủ tục hành chính
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Thường
xuyên
|
1.4. Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ kiểm
soát thủ tục hành chính nội bộ cơ quan, đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành; UBND cấp huyện
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Quý I/2018
|
1.5. Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh
công bố công khai các thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
của các sở, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Khi
có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương
|
1.6. Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát,
đánh giá thủ tục hành chính của các sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
Định
kỳ hàng quý
|
2.
Đẩy mạnh việc nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa và một cửa liên
thông ở cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã.
|
2.1. Quyết định kiện toàn Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Thường
xuyên
|
2.2.
a. Quyết định của UBND công bố bổ sung, sửa đổi, hủy bỏ, thay thế thủ tục
hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các sở, ban,
ngành, UBND cấp huyện
b. Quyết định của UBND cấp huyện quy định về việc công bố bổ sung, sửa đổi, hủy
bỏ, thay thế thủ tục hành chính thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông
tại UBND cấp xã
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, phòng Nội vụ
|
Khi
UBND tỉnh có quyết định công bố sửa đổi, bổ sung về thủ tục hành chính
|
2.3. Quyết định của cơ quan, đơn vị
ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, quy
chế giải quyết thủ tục hành chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
Khi
có thay đổi về thủ tục hành chính
|
2.4. Tiếp tục thực hiện chi trả chế
độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức làm việc tại bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả các cấp theo đúng quy định của Nghị quyết số 06/2009/NQ-HĐND
ngày 15/7/2009 của HĐND tỉnh quy định chế độ hỗ trợ đối với cán bộ, công chức
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Sở
Tài chính
|
Thường
xuyên
|
3.
Đa dạng hóa các hình thức giải quyết thủ tục hành chính
|
100% cơ quan, đơn vị thực hiện đăng
tải kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp trên
trang website của đơn vị
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
4. Công khai thủ tục hành chính
|
Niêm yết công khai tất cả các thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan, đơn vị, các biểu mẫu,
phí, lệ phí, lịch trực; Số điện thoại đường dây nóng, địa
chỉ email, hòm thư góp ý theo quy định trong việc tiếp nhận, xử lý phản ánh
kiến nghị của tổ chức, công dân
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Thường
xuyên
|
5.
Duy trì tổ chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định (trừ ngày lễ,
tết và ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật) để tiếp nhận, giải quyết
thủ tục hành chính cho tổ chức, công dân
|
5.1. Thực hiện nghiêm túc quy định
làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định để tiếp nhận, giải quyết thủ
tục hành chính cho tổ chức, công dân
|
Các
sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài nguyên và Môi trường, Lao động, Thương
binh và Xã hội, Xây dựng, Giao thông Vận tải; UBND cấp
huyện, UBND cấp xã
|
Sở Nội
vụ
|
Thường
xuyên
|
5.2. Báo cáo kết quả thực hiện tổ
chức làm việc vào ngày thứ Bảy hằng tuần theo quy định
|
Sở Nội
vụ
|
Định
kỳ hàng quý
|
III. Cải cách tổ chức bộ máy hành chính
nhà nước
|
1.
Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện
|
1.1. Quyết định của UBND tỉnh kiện
toàn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện theo hướng dẫn của
Bộ, ngành Trung ương
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Khi
có thông tư hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh ban hành
quy định mới hoặc sửa đổi, bổ sung về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu,
tổ chức của cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Khi
có văn bản quy định, hướng dẫn mới của Trung ương
|
1.3. Tiếp tục hoàn thiện Đề án vị
trí việc làm theo Nghị định số 41/2012/NĐ-CP và Nghị định số 36/2013/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
|
2.
Kiểm tra, đánh giá tình hình tổ chức và hoạt động của các cơ quan chuyên môn
cấp tỉnh, cấp huyện
|
2.1.
a. Kế hoạch thanh tra, kiểm tra
tình hình tổ chức và hoạt động của một số sở, ngành và UBND cấp huyện
b. Thông báo, kết luận thanh tra đối
với các cơ quan, đơn vị được kiểm tra
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2018
|
2.2.
a. Kế hoạch kiểm tra công tác cải
cách hành chính một số cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp huyện và cấp xã.
b. Thông báo Kết luận kiểm tra công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Quý
III, IV/2018
|
IV. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức
|
1.
Đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức, viên
chức
|
1.1. Nghị quyết của HĐND tỉnh về việc
quyết định biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp
công lập của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người
làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh
Bình năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2018
|
1.2. Quyết định của UBND tỉnh về việc
giao biên chế công chức trong cơ quan của HĐND, UBND, đơn vị sự nghiệp công lập
của UBND các cấp trên địa bàn tỉnh và phê duyệt tổng số lượng người làm việc
trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Ninh Bình năm
2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2018
|
1.3. Kế hoạch biên chế công chức, số
lượng người trong đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh Ninh Bình năm 2019
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Quý II/2018
|
1.4. Báo cáo kết quả thực hiện tinh
giản biên chế theo Kế hoạch số 42/KH-UBND ngày 08/6/2015 của UBND tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
II, IV/2018
|
2.
Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức nhà nước ở tỉnh
|
2.1. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức tỉnh năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2018
|
2.2. Báo cáo kết quả đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở Nội
vụ
|
Quý
IV/2018
|
2.3. Tổ chức lớp bồi dưỡng nghiệp vụ
về công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
II, III/2018
|
V. Cải cách tài chính công
|
1.
Thực hiện cơ chế phân cấp quản lý tài chính và ngân sách
|
1.1. Báo cáo tình hình thực hiện các
quy định của Nhà nước về chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng kinh
phí quản lý hành chính Nhà nước; Cơ chế tự chủ về tài chính đối với đơn vị sự
nghiệp công lập
|
Sở
Tài chính
|
|
Thường
xuyên
|
1.2. Thông báo thẩm định dự toán
ngân sách cho các cơ quan, đơn vị thực hiện tự chủ về tài chính theo Nghị định
số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
|
Thường
xuyên
|
1.3. Thông báo kết quả thẩm định, xét
duyệt quyết toán ngân sách nhà nước đối với đơn vị dự toán khối tỉnh thực hiện
cơ chế tự chủ về tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số
16/2015/NĐ-CP của Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý
II, III/2018
|
1.4. Các báo cáo kiểm tra việc xây
dựng quy chế chi tiêu nội bộ và tình hình thực hiện công khai tài chính của
các đơn vị dự toán khối tỉnh thực hiện cơ chế tự chủ về
tài chính theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP và Nghị định số 16/2015/NĐ-CP của
Chính phủ
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý
I, III/2018
|
2. Tăng cường công tác chỉ đạo,
điều hành giám sát việc quản lý ngân sách nhà nước; nâng cao trách nhiệm, hiệu
quả sử dụng tài sản, kinh phí từ ngân sách nhà nước; thực hiện dân chủ, công
khai, minh bạch về tài chính công; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
2.1. Quyết định của UBND tỉnh ban
hành quy định về điều hành dự toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2018
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý I/2018
|
2.2. Thông báo kết quả thẩm định
quyết toán ngân sách nhà nước năm 2017 đối với khối huyện, thành phố; các
chương trình, đề án: Khuyến công, xúc tiến thương mại, khuyến nông, khuyến
ngư, ...
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý II/2018
|
2.3. Báo cáo của UBND tỉnh về quyết
toán ngân sách nhà nước tỉnh Ninh Bình năm 2017
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý
III/2018
|
2.4. Quyết định của UBND tỉnh phê duyệt
giao chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội và dự toán ngân sách năm 2019
|
Sở
Tài chính
|
|
Quý
III, IV/2018
|
3.
Cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước theo lộ trình đã được Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt
|
Quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp,
phương án cổ phần hóa công ty TNHH MTV Bình Minh và Trung tâm đăng kiểm xe cơ
giới 3501S
|
Sở
Tài chính
|
|
Năm
2018
|
VI. Hiện đại hóa nền hành chính nhà nước
|
1.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của
các cơ quan hành chính nhà nước
|
1.1. Tiếp tục triển khai có hiệu quả
Quyết định số 968/QĐ-UBND ngày 21/7/2017 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Kiến
trúc Chính quyền điện tử tỉnh Ninh Bình, phiên bản 1.0
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Năm
2018
|
1.2. Các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 theo Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 07/8/2017 của UBND
tỉnh được triển khai thực hiện
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, Văn phòng UBND tỉnh
|
Năm
2018
|
1.3. Đăng tải các văn bản chỉ đạo
liên quan đến cải cách hành chính còn hiệu lực lên trang Website của Sở Nội vụ
|
Sở Nội
vụ
|
|
Thường
xuyên
|
1.4. Triển khai ứng dụng: Gửi nhận,
lưu trữ, quản lý văn bản điện tử liên thông 4 cấp trên phần mềm quản lý và điều
hành
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Sở Thông
tin và Truyền thông và Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
1.5. Ứng dụng
chữ ký số, chứng thư số và các phần mềm chuyên ngành vào hoạt động giao dịch
của các cơ quan hành chính
|
Các
Sở, ban, ngành
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Thường
xuyên
|
1.6. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch
triển khai phần mềm một cửa điện tử cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo lộ
trình cho các đơn vị quản lý
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
2.
Tiếp tục thực hiện nhận, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ
bưu chính
|
2.1. Thực hiện nhận, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Khi
có yêu cầu của tổ chức, công dân
|
2.2. Báo cáo kết quả thực hiện
|
Các sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Năm
2018
|
3.
Mở rộng, nâng cao chất lượng việc triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của các cơ quan
hành chính nhà nước ở tỉnh
|
3.1. Báo cáo việc duy trì cải tiến,
triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO
9001:2008 tại 44 cơ quan cấp tỉnh, cấp huyện và 32 đơn vị cấp xã
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị được công bố
|
Năm
2018
|
3.2. Hướng dẫn, xây dựng kế hoạch
và triển khai xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của 41 xã, phường, thị trấn theo Kế hoạch số
81/KH-UBND ngày 28/9/2016 của UBND tỉnh
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Sở
Khoa học và Công nghệ, UBND cấp xã
|
Năm
2018
|
VII. Công tác chỉ đạo, điều hành cải cách
hành chính
|
1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền về công tác cải cách hành chính
trên địa bàn tỉnh
|
1.1.
a. Chuyên mục cải cách hành chính
được phát sóng trên Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh
b. Các tin, bài về cải cách hành
chính được phát trong chương trình thời sự
|
Đài
Phát thanh và Truyền hình tỉnh
|
Các
sở, ban, ngành UBND cấp huyện, UBND cấp xã
|
Thường
xuyên
|
1.2. Các tin, bài được đăng tải
trên Báo Ninh Bình
|
Báo
Ninh Bình
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Thường
xuyên
|
1.3. Chuyên mục cải cách thủ tục
hành chính được phát sóng trên Đài Phát thanh các huyện, thành phố và Đài
Phát thanh các xã, phường, thị trấn
|
UBND
cấp huyện, UBND cấp xã
|
|
Thường
xuyên
|
1.4. Tin, bài, ảnh về cải cách hành
chính được đăng trên trang website của các cơ quan, đơn vị
|
Các
Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
|
Thường
xuyên
|
2.
Tổ chức đánh giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải
cách hành chính
|
2.1. Hướng dẫn tự đánh giá, chấm điểm
chỉ số cải cách hành chính của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và UBND cấp
xã năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Sở
Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư
pháp, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Quý
III, IV/2018
|
2.2. Quyết định của UBND tỉnh công
bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính các sở, ban, ngành, UBND cấp
huyện năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I, II/2018
|
2.3. Quyết định của UBND cấp huyện
công bố kết quả xếp hạng chỉ số cải cách hành chính UBND cấp xã năm 2017
|
UBND
cấp huyện
|
UBND
cấp xã
|
Quý I/2018
|
2.4. Báo cáo của UBND tỉnh tự đánh
giá, chấm điểm để xác định chỉ số cải cách hành chính tỉnh Ninh Bình năm 2017
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2018
|
3.
Khảo sát đánh giá sự hài lòng của người dân đánh giá hoạt động cơ quan nhà nước
|
Kế hoạch khảo sát sự hài lòng của
người dân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh
Ninh Bình
|
Sở Nội
vụ
|
|
Quý
III, IV/2018
|
4. Xây dựng các chương trình, Kế
hoạch về cải cách hành chính
|
Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh
năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2018
|
5. Tổ chức hội nghị về công tác
cải cách hành chính nhà nước ở tỉnh
|
5.1. Tổ chức Hội nghị triển khai Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý I/2018
|
5.2. Tổ chức Hội nghị tổng kết Kế
hoạch cải cách hành chính năm 2018
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND cấp huyện
|
Quý
IV/2018
|
5.3. Tổ chức các Hội nghị trực tuyến
về công tác cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
Sở Nội
vụ
|
Khi
có yêu cầu của Bộ Nội vụ
|
6. Nghiên cứu học tập kinh nghiệm
cải cách hành chính của một số địa phương
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu học tập
kinh nghiệp cải cách hành chính
|
Sở Nội
vụ
|
|
Quý
II, III/2018
|