Quyết định 2836/QĐ-BCT năm 2013 phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành

Số hiệu 2836/QĐ-BCT
Ngày ban hành 06/05/2013
Ngày có hiệu lực 06/05/2013
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan ban hành Bộ Công thương
Người ký Vũ Huy Hoàng
Lĩnh vực Thương mại

BỘ CÔNG THƯƠNG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2836/QĐ-BCT

Hà Nội, ngày 06 tháng 05 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM MIỀN TRUNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 với những nội dung chính như sau:

1. Quan điểm phát triển

a) Phát triển công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung phù hợp với chiến lược, quy hoạch phát triển công nghiệp cả nước và phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của Vùng. Phát triển công nghiệp Vùng toàn diện, vững chắc, là động lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền Trung, Tây Nguyên trên cơ sở phát huy nội lực kết hợp với thu hút nguồn lực bên ngoài, đảm bảo liên kết vùng trong đầu tư phát triển;

b) Đầu tư có trọng tâm, trọng điểm vào một số lĩnh vực mà Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có lợi thế so sánh, lợi thế cạnh tranh. Từng bước phát triển các ngành công nghiệp có trình độ cao, ít tiêu hao nguyên liệu, năng lượng, phát triển công nghiệp lưỡng dụng phục vụ an ninh, quốc phòng;

c) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung theo hướng giảm dần công nghiệp sơ chế thâm dụng lao động, tăng dần các ngành công nghiệp có trình độ công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng cao;

d) Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm, của các doanh nghiệp công nghiệp. Phát triển công nghiệp bền vững gắn với bảo vệ môi trường, di tích lịch sử văn hóa và cảnh quan thiên nhiên.

2. Mục tiêu phát triển

a) Tốc độ tăng trưởng giá trị tăng thêm công nghiệp giai đoạn đến năm 2015 đạt 9-10%; giai đoạn 2016-2020 đạt 12-13%;

b) Tốc độ tăng truởng giá trị sản xuất công nghiệp giai đoạn đến năm 2015 đạt 10-11%; giai đoạn 2016-2020 là 14-15,0%;

c) Công nghiệp + Xây dựng chiếm tỷ trọng 44-45% năm 2015, tăng lên 45-46% năm 2020. Trong đó, ngành công nghiệp chiếm tỷ trọng 35-36% năm 2015, tăng lên 36-37% năm 2020.

3. Định hướng phát triển

3.1. Đến năm 2020

- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung cơ bản là vùng công nghiệp theo hướng hiện đại, đóng góp quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa của cả nước. Phát triển một số thương hiệu sản phẩm công nghiệp riêng, đặc trưng cho Vùng, tham gia vào chuỗi xuất khẩu và chuỗi sản xuất trọng điểm của cả nước;

- Tăng cường khai thác lợi thế về nguồn lao động, vị trí địa lý và nguyên liệu hải sản, nguyên liệu khoáng sản, vật liệu xây dựng phục vụ công nghiệp chế biến;

- Tăng cường hợp tác, liên kết giữa các ngành, doanh nghiệp công nghiệp trong vùng với các địa phương khác để sử dụng có hiệu quả, tiết kiệm các nguồn lực, nâng cao chất lượng, khả năng cạnh tranh của sản phẩm và doanh nghiệp công nghiệp. Hình thành sự phân công sản xuất, tham gia chế tạo trong từng công đoạn sản phẩm;

- Về cơ cấu ngành: Giai đoạn đến năm 2020 tập trung phát triển các ngành công nghiệp ưu tiên, công nghiệp mũi nhọn có lợi thế về nguyên liệu và thị trường như: Công nghiệp cơ khí; chế biến hải sản-thực phẩm; sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, hóa dầu; sản xuất điện. Đồng thời tập trung, phát triển nhanh một số ngành, sản phẩm công nghiệp có tính chất dẫn đường, các ngành và sản phẩm công nghệ cao như: Cơ khí chính xác; công nghiệp điện tử; công nghiệp hỗ trợ tạo thành một mạng lưới vệ tinh sản xuất, cung ứng và xuất khẩu cho các công ty trong nước và nước ngoài;

- Về công nghệ: Áp dụng công nghệ tiên tiến đối với các cơ sở công nghiệp đầu tư mới; nâng cấp, đổi mới công nghệ phù hợp đối với các doanh nghiệp công nghiệp để nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm nguyên vật liệu, năng lượng, đáp ứng các yêu cầu theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Phát triển các cụm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp phục vụ nhu cầu sản xuất công nghiệp nông thôn nhằm thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

3.2. Tầm nhìn đến năm 2030

- Công nghiệp Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội cả vùng.

- Tập trung chủ yếu vào các lĩnh vực chế biến sâu với công nghệ và thiết bị hiện đại, các sản phẩm công nghiệp có thương hiệu uy tín, khả năng cạnh tranh cao, chất lượng và giá trị đáp ứng tiêu chuẩn của các nước trong khu vực và quốc tế;

[...]