Quyết định 2832/QĐ-BGTVT năm 2013 về Kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
Số hiệu | 2832/QĐ-BGTVT |
Ngày ban hành | 17/09/2013 |
Ngày có hiệu lực | 17/09/2013 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Bộ Giao thông vận tải |
Người ký | Đinh La Thăng |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính,Giao thông - Vận tải |
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2832/QĐ-BGTVT |
Hà Nội, ngày 17 tháng 09 năm 2013 |
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP ngày 15/6/2013 của Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa kỳ đầu văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực giao thông vận tải.
Điều 2. Kinh phí tổ chức thực hiện được bố trí từ nguồn kinh phí thường xuyên và nguồn kinh phí khác (nếu có) theo quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Tài chính và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
TRIỂN
KHAI NHIỆM VỤ RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA KỲ ĐẦU VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT CỦA BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2832/QĐ-BGTVT ngày 17 tháng 9 năm 2013 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai nhiệm vụ rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả;
b) Tổ chức thực hiện tốt việc rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL đúng phạm vi, đối tượng, tuân thủ nội dung, trình tự, thủ tục rà soát, hệ thống hóa văn bản.
2. Yêu cầu
a) Xác định cụ thể nội dung công việc cần thực hiện, thời hạn hoàn thành việc rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật;
b) Xác định rõ trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, việc phối hợp của tổ chức pháp chế các Tổng cục, Cục, các Vụ thuộc Bộ trong việc giúp Bộ trưởng thực hiện các nhiệm vụ được giao, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ đúng tiến độ, hiệu quả;
c) Chuẩn bị các điều kiện cần thiết về nhân lực, kinh phí để thực hiện việc rà soát, hệ thống hóa, đặc biệt là việc hệ thống hóa kỳ đầu thống nhất theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Nghị định 16/2013/NĐ-CP về rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
1. Hướng dẫn kỹ năng, nghiệp vụ; nội dung, quy trình rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
Cơ quan chủ trì: Vụ Pháp chế.