Kế hoạch 3408/KH-BHXH kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành năm 2013
Số hiệu | 3408/KH-BHXH |
Ngày ban hành | 30/08/2013 |
Ngày có hiệu lực | 30/08/2013 |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Người ký | Đỗ Văn Sinh |
Lĩnh vực | Bảo hiểm,Bộ máy hành chính |
BẢO HIỂM XÃ HỘI
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3408/KH-BHXH |
Hà Nội, ngày 30 tháng 08 năm 2013 |
KIỂM TRA, RÀ SOÁT, HỆ THỐNG HÓA VĂN BẢN DO BHXH VIỆT NAM BAN HÀNH NĂM 2013
1. Mục đích
Kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản nhằm đánh giá một cách toàn diện hệ thống văn bản chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ, các quy định, quy chế có phạm vi điều chỉnh toàn Ngành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành năm 2013, trên cơ sở đó:
a) Lập và công bố các danh mục văn bản hết hiệu lực thi hành, văn bản đang còn hiệu lực thi hành nhằm công khai, minh bạch hệ thống văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
b) Đề xuất việc sửa đổi, bổ sung, thay thế những văn bản không còn phù hợp, văn bản chồng chéo, mâu thuẫn nhằm đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống văn bản.
c) Đề xuất việc đình chỉ thi hành, hủy bỏ, bãi bỏ các văn bản có nội dung trái pháp luật (nếu có) đảm bảo tính hợp hiến, hợp pháp của văn bản.
d) Đề xuất việc ban hành những văn bản mới cho lĩnh vực cần thiết, lĩnh vực còn trống chưa có văn bản điều chỉnh hoặc ban hành văn bản mới để hợp nhất nhiều văn bản điều chỉnh về cùng một nội dung nhằm khắc phục tình trạng tản mát của nhiều văn bản, đảm bảo thuận tiện cho việc tra cứu, sử dụng.
2. Yêu cầu
a) Đánh giá, phát hiện và phân tích những vấn đề còn tồn tại, hạn chế trong quy trình xây dựng và ban hành văn bản của Ngành để hoàn thiện công tác này.
b) Khi tiến hành kiểm tra, rà soát phải đảm bảo nguyên tắc: không bỏ sót văn bản; không đưa vào danh mục kiểm tra, rà soát những văn bản không đúng đối tượng và phạm vi kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa.
c) Căn cứ pháp lý để kiểm tra, rà soát văn bản là các văn bản quy phạm pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan đến hiệu lực thi hành; Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 09/12/2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa các thủ tục thuộc thẩm quyền giải quyết của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
d) Đảm bảo phát huy vai trò chủ động của các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong việc tham mưu, xây dựng văn bản và gắn liền với trách nhiệm trong công tác tự kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản; phát huy tính tích cực của Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trong việc phản ánh những vấn đề phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện văn bản chỉ đạo của BHXH Việt Nam; đánh giá sự phù hợp của văn bản với hoạt động thực tiễn, tính khả thi, tính thống nhất và đồng bộ của văn bản do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.
Đối tượng, phạm vi rà soát, hệ thống hóa là những văn bản hướng dẫn nghiệp vụ, các quy định, quy chế có phạm vi điều chỉnh toàn Ngành do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành từ ngày 01/01/2013 đến ngày 30/9/2013 trên tất cả các lĩnh vực chuyên môn nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Ngành, bao gồm:
1. Quyết định ban hành quy định, quy chế, quy trình nghiệp vụ có phạm vi điều chỉnh toàn Ngành;
2. Công văn hướng dẫn nghiệp vụ toàn Ngành;
3. Các văn bản khác có chứa nội dung hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ toàn Ngành.
III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
1. Kinh phí
Kinh phí kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản thực hiện theo quy định của pháp luật. Ban Chi có trách nhiệm thẩm định kinh phí kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản theo quy định.
2. Trách nhiệm và thời gian thực hiện
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố chỉ đạo việc thực hiện các công việc được giao theo phân công tại Phụ lục./.
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |