BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 4008/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 06 tháng 12
năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG LĨNH VỰC GIAO
THÔNG VẬN TẢI NĂM 2014 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn
bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP
ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao
thông vận tải;
Căn cứ Thông tư số 09/2013/TT-BTP
ngày 15/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp quy định chi tiết thi hành Nghị định số
16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy
phạm pháp luật;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà
soát văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông vận tải năm 2014 của
Bộ Giao thông vận tải.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ
trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp;
- Các Thứ trưởng;
- Website Bộ GTVT;
- Lưu: VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Đinh La Thăng
|
KẾ HOẠCH
RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4008/QĐ-BGTVT ngày
06 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Nghị định số 16/2013/NĐ-CP ngày 6/02/2013 của Chính phủ về rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, Bộ Giao thông
vận tải ban hành Kế hoạch rà soát văn
bản quy phạm pháp luật năm 2014 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Việc ban hành Kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật năm 2014 nhằm chủ động, thống nhất trong
công tác chỉ đạo, điều hành, triển khai và phối hợp
thực hiện có hiệu quả các hoạt động rà soát thuộc trách nhiệm của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải. Thông qua hoạt động
rà soát văn bản nhằm phát hiện quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội để kịp thời đình chỉ việc ban hành, bãi
bỏ, thay thế, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới,
bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, tính thống nhất, đồng bộ
của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển
kinh tế - xã hội.
2. Yêu cầu
a) Việc rà soát văn bản quy phạm pháp
luật phải được thực hiện thường xuyên, nghiêm túc, không bỏ
sót văn bản thuộc trách nhiệm rà soát.
b) Rà soát văn bản phải được tuân thủ
theo nội dung, trình tự, thủ tục quy
định tại Nghị định số 16/2013/NĐ-CP và Thông tư số 09/2013/TT-BTP.
c) Xử lý, kiến nghị xử lý kịp thời
kết quả rà soát.
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các đơn
vị
a) Các Vụ, Tổng cục, Cục thuộc Bộ:
- Thực hiện việc
rà soát văn bản quy phạm pháp luật khi có căn cứ rà soát
hoặc ngay khi nhận được kiến nghị rà soát văn bản của cơ quan,
tổ chức, cá nhân.
- Lấy ý kiến của
tổ chức pháp chế (đối với Tổng cục, Cục), Vụ Pháp chế (đối với các cơ quan tham mưu thuộc Bộ) về kết quả rà soát.
- Lập danh mục văn bản hết hiệu lực một
phần hoặc toàn phần định kỳ 06 tháng
gửi Vụ Pháp chế tổng hợp.
- Lập dự toán
kinh phí rà soát hàng năm trình cơ quan có thẩm quyền
phê duyệt.
- Bố trí biên chế
và các điều kiện bảo đảm khác để thực hiện tốt công tác rà
soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Tổng hợp, báo
cáo Bộ trưởng (qua Vụ Pháp chế) tình hình, kết quả thực hiện kế hoạch rà soát của
cơ quan, đơn vị mình trước ngày 15/6
và 15/12 của năm kế hoạch.
b) Vụ Pháp chế
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của
Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện việc
rà soát các văn bản quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm của mình.
- Kiểm tra, có ý
kiến về hồ sơ rà soát của các cơ quan, đơn vị.
- Định kỳ 06 tháng
trình Bộ trưởng công bố Danh mục văn bản hết hiệu lực một
phần và hết hiệu lực toàn phần
- Tổng hợp, báo cáo Bộ Giao thông vận
tải, Bộ Tư pháp kết quả thực hiện kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật trong tháng
12/2014.
c) Vụ Tài chính
- Thực hiện kế hoạch rà soát văn bản
quy phạm pháp luật theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Tổng hợp dự
toán ngân sách chi cho hoạt động rà soát gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê
duyệt, đảm bảo bố trí đủ kinh phí cho hoạt động của công
tác này.
d) Trung tâm Công nghệ thông tin
- Chủ trì, phối
hợp với Vụ Pháp chế nâng cấp Hệ cơ sở dữ liệu làm cơ sở
pháp lý phục vụ cho việc cập nhật, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp
luật.
2. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2014 của Bộ
Giao thông vận tải do ngân sách nhà nước cấp, được tổng hợp
vào dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị và các nguồn kinh phí hỗ trợ khác (nếu có). Việc lập dự toán, sử dụng và quyết
toán kinh phí của các cơ quan, tổ chức thực hiện theo quy
định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn
thi hành.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH RÀ
SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2014 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan thực hiện
|
Thời gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
Các cơ quan tham mưu thuộc Bộ
|
1
|
Thực hiện rà soát theo văn bản là
căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan đến
quy định của văn bản được rà soát).
|
Các
Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ.
|
Ngay
khi có căn cứ pháp lý.
|
|
2
|
Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo
sát, thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng, phạm vi điều chỉnh của văn
bản được rà soát).
|
Các
Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay
khi có căn cứ.
|
|
3
|
Thực hiện rà soát khi nhận được kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
|
Các
Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ, Vụ pháp chế.
|
Ngay
khi nhận được kiến nghị.
|
|
4
|
Rà soát các văn bản có nội dung thuộc
bí mật nhà nước.
|
Các
Vụ, Ban thuộc Bộ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ
|
Ngay
khi có yêu cầu.
|
Việc
rà soát được thực hiện theo quy định của Nghị định 16/2013/NĐ-CP và quy định
của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
|
5
|
Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế
hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Vụ
Pháp chế.
|
Theo
tình hình cụ thể.
|
|
6
|
Tổng hợp kết
quả rà soát trình Bộ trưởng xem xét, quyết định việc xử
lý hoặc kiến nghị xử lý kết quả rà soát.
|
Vụ
Pháp chế.
|
-
Ngày 30/6/2014.
- Ngày
30/12/2014.
|
Trường
hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân
phải tổng hợp kết quả trình Bộ trưởng quyết định xử lý
hoặc kiến nghị xử lý ngay.
|
7
|
Công bố danh mục
văn bản hết hiệu lực thi hành một phần và hết hiệu lực
thi hành toàn phần 6 tháng đầu năm và 6 tháng cuối năm.
|
Vụ
Pháp chế.
|
-
Ngày 30/6/2014.
-
Ngày 30/12/2014.
|
|
8
|
Báo cáo tổng kết kết quả rà soát năm 2014 gửi Bộ Tư pháp tổng hợp báo cáo Chính phủ.
|
Vụ
Pháp chế.
|
Tháng
12/2014.
|
|
9
|
Nâng cấp, xây dựng, cập nhật hệ cơ
sở dữ liệu phục vụ công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống
hóa văn bản QPPL.
|
Trung
tâm công nghệ thông tin, Vụ Pháp chế.
|
Quý I, II/2014.
|
|
II
|
Các Tổng cục, Cục
|
1
|
Lập sổ theo dõi
văn bản được rà soát.
|
Tổ
chức pháp chế.
|
Ngay
khi triển khai thực hiện kế hoạch.
|
|
2
|
Thực hiện rà soát theo văn bản là căn cứ pháp lý (khi các văn bản được ban hành sau có quy định liên quan
đến quy định của văn bản được rà soát).
|
Các
cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục.
|
Ngay
khi có căn cứ pháp lý.
|
|
3
|
Thực hiện rà soát căn cứ vào tình hình phát triển kinh tế - xã hội (căn cứ vào chủ trương, đường
lối, chính sách của Đảng, Nhà nước, kết quả điều tra, khảo sát, thông tin thực tiễn liên quan đến đối tượng phạm
vi điều chỉnh của văn bản được rà soát).
|
Các
cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục.
|
Ngay
khi có căn cứ.
|
|
4
|
Thực hiện rà soát khi nhận được kiến
nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
|
Các
cơ quan tham mưu thuộc Cục, Tổng cục; Tổ chức
pháp chế
|
Ngay
khi nhận được kiến nghị.
|
|
5
|
Kiểm tra tính
đúng đắn, hợp lý của Hồ sơ rà soát.
|
Tổ
chức pháp chế.
|
Khi
nhận được hồ sơ của các cơ quan, đơn vị tham mưu gửi
|
|
6
|
Tổng hợp kết quả rà soát trình Thủ trưởng xem xét, kiến nghị Bộ Giao thông vận tải xử lý kết quả
rà soát.
|
Tổ
chức pháp chế, Vụ Pháp chế.
|
-
Ngày 15/6/2014.
-
Ngày 15/12/2014.
|
Trường
hợp rà soát theo kiến nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân phải tổng hợp kết quả
rà soát, kiến nghị xử lý gửi Vụ Pháp chế xem xét, có ý
kiến.
|
7
|
Đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch rà soát văn bản quy phạm pháp luật của các cơ
quan, đơn vị thuộc Cục, Tổng cục.
|
Tổ
chức pháp chế.
|
Theo
tình hình cụ thể.
|
|
8
|
Lập danh mục văn bản hết hiệu lực
thi hành một phần, hết hiệu lực thi
hành toàn phần gửi Vụ Pháp chế 6 tháng đầu năm và 6
tháng cuối năm.
|
Tổ
chức pháp chế
Các đơn
vị thuộc Cục, Tổng cục.
|
-
Ngày 15/6/2014.
-
Ngày 15/12/2014.
|
|
9
|
Báo cáo kết quả
rà soát năm 2014 gửi Vụ Pháp chế tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng.
|
Tổ
chức pháp chế.
|
Ngày
15/12/2014.
|
|
10
|
Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản.
|
Các
Cục, Tổng cục
|
|
Căn
cứ tình hình thực tế hệ cơ sở dữ liệu văn bản của Cục, Tổng cục để nâng cấp.
|