BỘ
GIAO THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2831/QĐ-BGTVT
|
Hà
Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ
LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ
Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính;
Căn cứ Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi,
bổ sung một số điều Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính
phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi
hành Luật Xử lý vi phạm hành
chính;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ
Quyết định số
163/QĐ-BGTVT ngày
24/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và cơ cấu tổ chức tham mưu giúp việc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ,
Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục
trưởng các Cục, Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Các Thứ trưởng
- Bộ Tư pháp;
Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Lưu; VT, PC.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Văn Thể
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CÔNG TÁC THEO DÕI THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH
CHÍNH NĂM 2019 CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
Thực hiện Luật Xử lý vi phạm hành chính năm 2012 và Nghị định số 81/2013/NĐ-CP
ngày 19 tháng 7
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật
Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 97/2017/NĐ-CP
ngày 18/8/2017), Bộ Giao thông vận tải ban hành Kế hoạch thực hiện công tác
theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi
thi hành pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2019 nhằm thu thập thông
tin, đánh giá thực trạng thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, thông
qua đó kiến nghị các giải pháp nâng cao hiệu quả thi hành pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải.
2. Yêu cầu
a) Triển khai đồng bộ việc thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải theo Luật
Xử lý vi phạm hành chính năm 2012; Nghị định số
81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính (được sửa đổi, bổ sung
bởi Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18/8/2017) và các văn bản hướng dẫn thi
hành nhằm đánh giá thực trạng và hiệu quả thi hành pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Giao thông vận tải.
b) Đảm bảo tính khách quan, công
khai, minh bạch trong quá trình theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính.
c) Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan, đơn vị trong quá trình triển khai, theo dõi tình hình thi hành
pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, đưa công tác này vào nề nếp, bảo đảm lợi
ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
II. HÌNH THỨC VÀ NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Tiếp tục rà soát văn bản quy phạm
pháp Luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải, lập
danh mục các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới để đề xuất đưa vào
Chương trình xây dựng Luật, pháp Lệnh của Quốc hội, kế hoạch xây dựng văn bản của
Chính phủ và của Bộ.
2. Thống kê, nghiên cứu xây dựng cơ sở
dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính là cơ sở để đánh giá tình hình, dự báo xu
hướng vi phạm pháp luật hành chính đề xuất giải pháp khắc phục, hoàn thiện
chính sách, pháp luật phục vụ công tác quản lý nhà nước về xử lý vi phạm hành
chính.
3. Phổ biến, hướng dẫn, tập huấn về
Luật Xử lý vi phạm hành chính và các VBQPPL về xử phạt vi phạm hành chính trong
lĩnh vực giao thông vận tải.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của
các đơn vị
a) Vụ Pháp chế
- Là đầu mối giúp Bộ trưởng quản lý
công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi của Bộ.
- Theo dõi đôn đốc các đơn vị triển khai
Kế hoạch thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính năm 2019 của Bộ Giao thông vận tải.
- Thực hiện nhiệm vụ theo dõi thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính được giao theo Phụ lục kèm theo của Kế hoạch này.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng và Bộ
Tư pháp kết quả thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính của Bộ Giao thông vận tải định kỳ 06 tháng và hàng năm.
b) Thanh tra Bộ, Tổng cục, Cục thuộc
Bộ
- Đảm bảo đầy đủ các nguồn lực để thực
hiện tốt công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
- Chủ động tổ chức kiểm tra việc thi
hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính thuộc phạm vi, lĩnh vực quản lý.
- Tổng hợp, báo cáo Bộ (qua Vụ Pháp
chế) kết quả thực hiện theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính
định kỳ 06 tháng và hàng năm.
c) Sở GTVT các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
- Triển khai công tác xử phạt vi phạm
hành chính theo quy định của pháp luật.
- Tổng hợp, báo cáo bộ (qua Vụ Pháp
chế) về công tác xử phạt vi phạm hành chính định kỳ 06 tháng và hàng năm.
d) Các Vụ thuộc Bộ: phối hợp với các
cơ quan đơn vị liên quan thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật trong
phạm vi quản lý.
đ) Vụ Tài chính: tổng hợp dự toán
ngân sách chi cho hoạt động theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành
chính gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật,
đảm bảo đủ kinh phí cho hoạt động của công tác này.
2. Kinh phí thực hiện: Kinh phí thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính do ngân sách nhà nước cấp hàng năm và các nguồn kinh phí khác theo
quy định của pháp luật./.
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN THEO DÕI TÌNH HÌNH THI HÀNH PHÁP LUẬT VỀ XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH NĂM 2019
CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2831/QĐ-BGTVT ngày 26 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì Cơ quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
I
|
Các cơ quan tham mưu thuộc Bộ
|
1
|
Phối hợp với Bộ Tư pháp sửa đổi Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012
|
Các
Vụ: PC, ATGT Thanh tra Bộ; Tổng cục ĐBVN; Các Cục: HHVN,
ĐTNĐVN, HKVN, ĐSVN
|
Năm
2019
|
2
|
Tiếp tục phối hợp với Bộ Tư pháp
nghiên cứu xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính.
|
Vụ
Pháp chế
|
Năm
2019
|
3
|
Xây dựng, hoàn thiện pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Các
Vụ: PC, ATGT Thanh tra Bộ; Tổng cục ĐBVN; Các Cục: HHVN, ĐTNĐVN, HKVN, ĐSVN
|
Cả
năm
|
4
|
Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật
liên quan đến hoạt động xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận
tải trên Cổng thông tin điện tử Bộ Giao thông vận tải
|
Vụ
Pháp chế
TTCNTT
|
Ngay
sau khi văn bản được ban hành
|
5
|
Biên soạn tài liệu phục vụ công tác
phổ biến pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận
tải
|
Vụ
Pháp chế
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
6
|
Tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị liên
quan đến quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông vận tải
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
|
Thường
xuyên
|
7
|
Tổ chức Hội nghị, hội thảo tuyên
truyền, phổ biến các quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Các
Vụ: PC, ATGT Thanh tra Bộ;
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Quý
II, III
|
8
|
Hướng dẫn thực hiện các quy định của
Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Các
Vụ: PC, ATGT, Thanh tra bộ
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
9
|
Kiểm tra thi hành pháp luật về xử phạt
vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải
|
Các
Vụ: PC, ATGT, Thanh tra bộ
Các
cơ quan, đơn vị liên quan
|
Cả
năm
|
10
|
Thống kê số liệu xử phạt vi phạm
hành chính của Bộ Giao thông vận tải
|
Thanh
tra Bộ
|
Cả
năm
|
11
|
Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm
tình hình thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính gửi Bộ Tư pháp
|
Vụ
Pháp chế
Thanh
tra Bộ Các cơ quan, đơn vị liên quan
|
Trước
ngày 10/4/2019 và trước ngày 10/10/2019 (Theo quy định tại Thông tư số
10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015)
|
II
|
Tổng cục, các Cục thuộc Bộ, Sở
GTVT các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
1
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch
theo dõi tình hình thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh
vực quản lý
|
Tổ
chức pháp chế của Tổng cục, Cục
|
Trước
ngày 15/01/2019
|
2
|
Cập nhật văn bản quy phạm pháp luật
trong phạm vi quản lý có liên quan đến hoạt động xử lý
vi phạm hành chính trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục, Cục
|
Cơ
quan tham mưu của Tổng cục, Cục
|
Ngay
sau khi văn bản được ban hành
|
3
|
Rà soát các văn bản vi phạm pháp luật
về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm sửa đổi, bổ
sung hoặc thay thế đảm bảo phù hợp với nhu cầu thực tiễn, quản lý
|
Tổng
cục ĐBVN Các Cục: ĐSVN, ĐTNĐVN, HKVN, HHVN
|
Cả
năm
|
4
|
Tổ chức tuyên truyền; xây dựng tài
liệu giới thiệu, phổ biến; hướng dẫn nghiệp vụ về xử phạt vi phạm hành chính
trong phạm vi quản lý cho cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng có
liên quan
|
Cơ
quan tham mưu của Tổng cục, Cục
|
|
4.1
|
Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
Tổng
cục ĐBVN
|
Cả
năm
|
4.2
|
Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường sắt và các văn
bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
Cục
ĐSVN
|
Cả
năm
|
4.3
|
Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường thủy nội địa
và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
Cục
ĐTNĐVN
|
Cả
năm
|
4.4
|
Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực hàng không dân dụng và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan
|
Cục
HKVN
|
Cả
năm
|
4.5
|
Quy định về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông hàng hải và các văn bản quy phạm pháp luật có
liên quan
|
Cục
HHVN
|
Cả
năm
|
5
|
Kiểm tra thi hành pháp luật về xử
phạt vi phạm hành chính trong phạm vi quản lý
|
Cơ
quan tham mưu của Tổng cục, Cục
|
Cả
năm
|
6
|
Tiếp nhận, tổng hợp kiến nghị liên
quan đến quy định pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong phạm vi quản
lý
|
Cơ quan
tham mưu của Tổng cục, Cục
|
Cả
năm
|
7
|
Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm
tình hình thực hiện công tác theo dõi thi hành pháp luật về xử lý vi phạm
hành chính gửi Bộ (Vụ Pháp chế) để tổng hợp báo cáo Bộ
trưởng và Bộ Tư pháp
|
Tổ
chức pháp chế của Tổng cục, Cục Sở GTVT các tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương
|
Trước
ngày 10/4/2019 và trước ngày 10/10/2019 (Theo quy định tại Thông tư số
10/2015/TT-BTP ngày 31/8/2015)
|