ỦY BAN DÂN TỘC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 159/KH-UBDT
|
Hà Nội, ngày 18
tháng 02 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHỐI
HỢP THỰC HIỆN CÔNG TÁC GIỮA ỦY BAN DÂN TỘC VÀ BỘ TƯ PHÁP NĂM 2020
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP ngày 10/02/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban
Dân tộc;
Căn cứ Nghị định số 96/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư
pháp;
Căn cứ Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức
pháp chế;
Thực hiện Chương trình số 1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày
13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp công tác giữa Ủy ban
Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020;
Sau khi thống nhất với Bộ Tư pháp, Ủy ban Dân tộc
ban hành Kế hoạch phối hợp thực hiện công tác năm 2020 với các nội dung như
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Thực hiện có hiệu quả Chương trình số
1249a/CTPH-UBDT-BTP ngày 13/11/2014 của Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp về phối hợp
công tác giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2014 - 2020, góp phần hoàn
thiện thể chế, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác xây dựng văn bản quy phạm
pháp luật trong quản lý nhà nước về công tác dân tộc;
b) Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng
pháp luật, pháp chế đặc biệt là đội ngũ cán bộ là người dân tộc thiểu số có
năng lực chuyên môn, nghiệp vụ để xây dựng và tổ chức thi hành văn bản quy phạm
pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý; hòa giải ở cơ sở đáp
ứng yêu cầu về công tác dân tộc, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở địa
phương;
c) Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được
giao, Kế hoạch là căn cứ để Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp chỉ đạo, triển khai, tổ
chức thực hiện, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các nhiệm vụ công tác liên
quan của 2 Bộ năm 2020.
2. Yêu cầu
a) Bám sát các nội dung của Chương trình phối hợp
thực hiện công tác pháp chế giữa Ủy ban Dân tộc và Bộ Tư pháp giai đoạn 2020 -
2025; thực hiện có trọng tâm, trọng điểm, xác định thứ tự ưu tiên theo yêu cầu
công tác năm của hai cơ quan;
b) Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, liên tục và chặt
chẽ với các cơ quan, đơn vị có liên quan; tiết kiệm kinh phí, phát huy tối đa
nguồn lực của từng cơ quan, đơn vị trong triển khai thực hiện các nhiệm vụ;
c) Các hoạt động trong Kế hoạch phải cụ thể, khả
thi, bám sát nội dung nhiệm vụ được giao, đảm bảo thực hiện thiết thực và hiệu
quả.
II. NỘI DUNG
1. Công tác xây dựng pháp luật
a) Phối hợp nghiên cứu, xây dựng các văn bản quy phạm
pháp luật được giao chủ trì soạn thảo, trọng tâm là nghị quyết của Quốc hội,
Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế-xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi, các Nghị định, Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách dân tộc liên quan.
- Cơ quan chủ tri: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và
các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung
về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự -
kinh tế và các đơn vị có liên quan).
b) Phối hợp nghiên cứu, xây dựng cơ chế thẩm định
và tham gia thẩm định các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và
các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Pháp luật hình sự
- hành chính, Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế và các đơn vị có liên quan).
c) Cử công chức có kinh nghiệm, phù hợp tham gia
Ban soạn thảo, Tổ biên tập đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật
do Bộ Tư pháp chủ trì soạn thảo; tham gia Hội đồng thẩm định, Hội đồng tư vấn
thẩm định đối với các dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của
Bộ Tư pháp; Tham gia góp ý, thẩm định các văn bản QPPL, các đề án, dự án liên
quan đến lĩnh vực quản lý nhà nước về dân tộc; cử công chức cấp Vụ, chuyên viên
tham gia vào Ban soạn thảo, Tổ biên tập, góp phần cho việc xây dựng các văn bản
bảo đảm chất lượng và đúng tiến độ.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và
các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Các đơn vị có liên
quan).
2. Công tác kiểm tra, rà soát,
hệ thống hóa, hợp nhất, pháp điển văn bản quy phạm pháp luật
a) Phối hợp với các Vụ, đơn vị rà soát các văn bản
pháp luật liên quan đến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và chính
sách dân tộc để đề xuất, sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ các văn bản có liên
quan không còn phù hợp để bảo đảm tính thống nhất, đồng bộ của hệ thống pháp luật
nhằm tổ chức thực hiện có hiệu quả các nội dung của Đề án tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
đã được Quốc hội phê duyệt (theo Nghị quyết số 88/2019/NQ-QH14);
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và
các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung
về xây dựng pháp luật, Vụ Pháp luật hình sự - hành chính, Vụ Pháp luật dân sự -
kinh tế, Cục kiểm tra văn bản và các đơn vị có liên quan).
b) Tự kiểm tra các Thông tư của Ủy ban Dân tộc sau
khi ban hành.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và
các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
c) Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật của các Bộ,
cơ quan ngang Bộ, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực công
tác dân tộc.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế và
các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật).
d) Tham gia đoàn kiểm tra liên ngành kiểm tra tình
hình thực hiện một số lĩnh vực công tác thuộc phạm vi quản lý nhà nước của hai
Bộ.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
đ) Thực hiện công tác hợp nhất văn bản quy phạm
pháp luật, pháp điển đối với các quy phạm pháp luật thuộc trách nhiệm pháp điển
của Ủy ban Dân tộc trong các đề mục do Bộ Tư pháp chủ trì thực hiện; phối hợp
xây dựng báo cáo về tình hình triển khai thực hiện công tác hợp nhất văn bản và
pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật trình Thủ tướng Chính phủ.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật và các đơn vị được giao chủ trì thực hiện pháp điển).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Các đơn vị theo
chức năng, nhiệm vụ).
e) Tổ chức tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ kiểm tra,
xử lý, rà soát, hệ thống hóa, hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật, pháp điển hệ
thống quy phạm pháp luật cho cán bộ làm công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ
thống hóa, hợp nhất, pháp điển tại các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
g) Thường xuyên phối hợp chặt chẽ trong triển khai
công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật, kịp thời
có thông tin, báo cáo đầy đủ về Bộ Tư pháp theo quy định (hoặc theo đề nghị) và
ngược lại. Trong quá trình triển khai công tác nếu có vướng mắc, khó khăn về
nghiệp vụ, kịp thời phản ánh về Bộ Tư pháp để được hướng dẫn, giải đáp.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật và các đơn vị có liên quan).
3. Công tác phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
a) Tiếp tục phối hợp thực hiện các nội dung của Đề
án “Đẩy mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng
bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017- 2021” theo Quyết định số
1163/QĐ-TTg ngày 08/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ, và dự án 4 theo Quyết định
số 1722/QĐ-TTg, tập trung vào các hoạt động sau đây: Hội thi tìm hiểu chính
sách, pháp luật về lĩnh vực công tác dân tộc cấp khu vực, hội nghị tuyên truyền
phổ biến pháp luật, hội thảo chia sẻ kinh nghiệm trong công tác tuyên truyền,
xây dựng mô hình điểm và kiểm tra việc thực hiện đề án.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế, Vụ
Tuyên truyền).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
b) Thực hiện Đề án “Giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2025”
được ban hành kèm theo Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/4/2015 của Thủ tướng
Chính phủ; thực hiện Đề án “Tăng cường vai trò của người có uy tín trong vùng
dân tộc thiểu số” theo Quyết định số 2561/QĐ-TTg ngày 31/12/2016 của Thủ tướng
Chính phủ; phối hợp triển khai thực hiện Đề án “Hỗ trợ hoạt động bình đẳng giới
vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2018 - 2025” được ban hành kèm theo Quyết định
số 1898/QĐ-TTg ngày 28/11/2017 của Thủ tướng Chính phủ; phối hợp thực hiện Quyết
định số 12/2018/QĐ-TTg ngày 06/3/2018 về tiêu chí lựa chọn, công nhận người có
uy tín và chính sách đối với người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Dân tộc thiểu
số).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
c) Thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật trên các trên các ấn phẩm báo, tạp chí cấp cho vùng dân tộc thiểu số
và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số 45/QĐ-TTg; Phổ biến giáo
dục pháp luật và thông tin về thực tiễn công tác phổ biến giáo dục pháp luật
cho đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn trên Cổng Thông tin điện tử Bộ Tư pháp, Báo
Pháp luật Việt Nam Cổng thông tin điện tử, Báo dân tộc phát triển, Tạp chí dân
tộc;
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Tuyên truyền).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
d) Thực hiện các Chương trình, Đề án, Dự án xây dựng,
duy trì chuyên trang, chuyên mục phổ biến, giáo dục pháp luật trên các phương
tiện thông tin đại chúng của Ủy ban Dân tộc.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Trung tâm Thông
tin, Báo Dân tộc và Phát triển, Tạp chí Dân tộc và các đơn vị có liên quan).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Các vấn đề chung
về xây dựng pháp luật, Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật và các đơn vị có liên
quan).
đ) Chỉ đạo, hướng dẫn các địa phương tăng cường
công tác phổ biến, giáo dục pháp luật cho người dân vùng dân tộc thiểu số, miền
núi, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
Biên soạn các tài liệu phổ biến, giáo dục pháp luật cho đồng bào dân tộc thiểu
số; Tổ chức tập huấn kiến thức pháp luật, kỹ năng phổ biến giáo dục pháp luật
cho báo cáo viên pháp luật một số tỉnh có đông đồng bào dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
4. Công tác hòa giải ở cơ sở
a) Phối hợp xây dựng và triển khai thực hiện có hiệu
quả Đề án “Nâng cao năng lực đội ngũ hòa giải viên cơ sở giai đoạn 2019 - 2022”
trong đó chú trọng phát triển đội ngũ hòa giải viên cơ sở là người dân tộc thiểu
số, biết tiếng dân tộc thiểu số tại các địa bàn có đồng bào dân tộc thiểu số; kỹ
năng, nghiệp vụ hòa giải cơ sở cho đồng bào dân tộc thiểu số và cung cấp tài liệu
cho đội ngũ hòa giải viên là người dân tộc thiểu số; in và phát hành Bộ tài liệu
bồi dưỡng nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho hòa giải viên ở cơ sở là người dân tộc
thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
b) Chỉ đạo Sở Tư pháp hỗ trợ tài liệu, tổ chức đào
tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật và nghiệp vụ hòa giải ở cơ sở cho đội ngũ
hòa giải viên trên địa bàn, trong đó có người dân tộc thiểu số; phối hợp xây dựng
tài liệu, tổ chức các lớp tập huấn cho hòa giải viên tại vùng có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
c) Chỉ đạo, tổ chức vận động, hướng dẫn việc huy động
người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số tham gia làm hòa giải viên hoặc
tham gia thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
d) Chỉ đạo, hướng dẫn phát huy những phong tục tập
quán, truyền thống và văn hóa tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số thông qua
thực hiện hoạt động hòa giải ở cơ sở.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Vụ Phổ biến, giáo dục
pháp luật).
5. Công tác trợ giúp pháp lý
a) Hướng dẫn, chỉ đạo các địa phương triển khai có
hiệu quả Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017, trong đó có việc thực hiện trợ giúp
pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số cư trú ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội
đặc biệt khó khăn; tập trung thực hiện vụ việc cho đồng bào dân tộc thiểu số,
trong đó, chú trọng vụ việc tham gia tố tụng; thực hiện các hoạt động trợ giúp
pháp lý cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định số 32/2016/QĐ-TTg ngày
08/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành chính sách trợ giúp pháp lý cho người
nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số tại các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc
biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính
chất phức tạp hoặc điển hình.
- Cơ quan chủ trì: Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp
lý).
- Cơ quan phối hợp: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
b) Xây dựng chính sách đào tạo, bồi dưỡng, sử dụng
và hỗ trợ cho trợ giúp viên pháp lý là người dân tộc thiểu số, người biết tiếng
dân tộc thiểu số.
- Cơ quan chủ trì: Ủy ban Dân tộc (Vụ Pháp chế).
- Cơ quan phối hợp: Bộ Tư pháp (Cục Trợ giúp pháp
lý).
6. Tổ chức Hội nghị tổng kết,
đánh giá hiệu quả chương trình phối hợp giai đoạn
2014-2020 và chuẩn bị ký kết Chương trình phối hợp công tác giữa hai cơ quan
giai đoạn tiếp theo (có kế hoạch riêng).
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Vụ Pháp chế (Ủy ban Dân tộc) và Vụ Các vấn
đề chung về xây dựng pháp luật (Bộ Tư pháp) chủ trì, đôn đốc, theo dõi việc thực
hiện Kế hoạch chủ động, phối hợp với các đơn vị có liên quan của hai cơ quan thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch và báo cáo Bộ trưởng về kết quả thực hiện Kế hoạch
này
2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc và Bộ
Tư pháp có trách nhiệm phối hợp, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo
quy định tại Mục II của Kế hoạch đảm bảo chất lượng, tiến độ, hiệu quả công việc.
3. Kinh phí bảo đảm thực hiện các hoạt động tại Kế
hoạch này được bố trí trong dự toán của cơ quan, đơn vị chủ trì triển khai thực
hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi
hành./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Bộ trưởng BTP (để báo cáo);
- Các TT,PCN UBDT (để biết);
- Các Thứ trưởng BTP (để biết);
- Các đơn vị thuộc UBDT (để thực hiện);
- Các đơn vị thuộc BTP (để thực hiện);
- Cổng thông tin điện tử UBDT, BTP;
- Lưu: VT UBDT, VT BTP,Vụ PCUBDT (30b), Vụ VĐCXDPL BTP (30b).
|
KT. BỘ TRƯỞNG,
CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM
Lê Sơn Hải
|