Quyết định 281/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020
Số hiệu | 281/QĐ-UBND |
Ngày ban hành | 25/02/2016 |
Ngày có hiệu lực | 25/02/2016 |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan ban hành | Thành phố Hải Phòng |
Người ký | Lê Khắc Nam |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 281/QĐ-UBND |
Hải Phòng, ngày 25 tháng 02 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2013/NQ-HĐND ngày 25/7/2013 của Hội đồng nhân dân thành phố về nhiệm vụ, giải pháp phát triển khoa học và công nghệ phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế thành phố Hải Phòng đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ các Quyết định của Ủy ban nhân dân thành phố: số 1859/QĐ-UBND, số 1860/QĐ-UBND, số 1861/QĐ-UBND, số 1862/QĐ-UBND ngày 25/9/2013 và Quyết định số 1964/QĐ-UBND ngày 07/10/2013 về việc phê duyệt các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 12/TTr-SKHCN ngày 16/02/2016 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch hoạt động của các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng giai đoạn 2016-2020 (có các Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Thành viên Ban Chỉ đạo các chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thành phố Hải Phòng đến năm 2020, Thủ trưởng các ngành, đơn vị liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN THÀNH PHỐ |
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
281/QĐ-UBND ngày 25 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành
phố)
1. Phát triển nhân lực khoa học và công nghệ có trình độ cao, xây dựng đội ngũ chuyên gia giỏi, cán bộ khoa học và công nghệ đầu đàn. Phấn đấu đến 2020 nhân lực có trình độ cao đẳng, đại học trở lên đạt 850 người/vạn dân; tỷ lệ cán bộ nghiên cứu - phát triển đạt 12 - 13 người/vạn dân. Đội ngũ nhân lực khoa học và công nghệ trong các trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu, tổ chức khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố tăng bình quân 20%/năm; trong đó trình độ trên đại học đạt 40% vào năm 2020.
2. Củng cố và tăng cường tiềm lực của các tổ chức khoa học và công nghệ của thành phố, tranh thủ tiềm lực khoa học và công nghệ của Trung ương và quốc tế; chuyển đổi các tổ chức khoa học và công nghệ công lập sang cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật. Hệ thống các tổ chức khoa học và công nghệ, các trường đại học trên địa bàn đủ khả năng giải quyết các nhiệm vụ khoa học và công nghệ trọng điểm của thành phố, có sức lan tỏa trong vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và vùng duyên hải Bắc Bộ.
3. Đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả hoạt động của mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố. Phát triển mạnh dịch vụ cung cấp, tổng hợp - phân tích thông tin, số liệu thống kê khoa học và công nghệ bảo đảm chất lượng, đáp ứng nhu cầu lãnh đạo, quản lý, sản xuất kinh doanh. Xây dựng nguồn lực thông tin và phát triển các cơ sở dữ liệu về khoa học và công nghệ. Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học và công nghệ. Phối hợp chặt chẽ, có hiệu quả với Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật, các tổ chức chính trị - xã hội, xã hội nghề nghiệp, các cơ quan thông tin đại chúng trên địa bàn để đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học và công nghệ.
4. Nâng tổng đầu tư xã hội cho khoa học và công nghệ đạt trên 2% GDP vào năm 2020; tăng mức đầu tư từ ngân sách cho khoa học và công nghệ bảo đảm tối thiểu 2% tổng chi ngân sách thành phố hàng năm.
TT |
Nhiệm vụ |
Cơ quan chủ trì |
Thời gian thực hiện |
I |
NHÂN LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển nhân lực khoa học và công nghệ của thành phố đến năm 2020. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
2 |
Đề xuất điều chỉnh một số cơ chế, chính sách liên quan đến phát triển nhân lực khoa học và công nghệ đã ban hành, bảo đảm tính nhất quán, đồng bộ trong triển khai thực hiện. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
3 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12/5/2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
4 |
Triển khai thực hiện Nghị định số 87/2014/NĐ-CP ngày 22/9/2014 của Chính phủ quy định về thu hút cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ là người Việt Nam ở nước ngoài và chuyên gia nước ngoài tham gia hoạt động khoa học và công nghệ tại Việt Nam. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
5 |
Đề xuất, tổ chức thực hiện chính sách đãi ngộ đặc biệt đối với các chuyên gia giỏi, cán bộ khoa học và công nghệ đầu đàn, cán bộ khoa học và công nghệ có nhiều cống hiến, đóng góp quan trọng đối với thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
6 |
Triển khai thực hiện Quy định về Giải thưởng khoa học và công nghệ trên địa bàn thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
7 |
Tổ chức các hội nghị gặp gỡ, biểu dương, tôn vinh trí thức khoa học và công nghệ tiêu biểu của thành phố. |
Liên hiệp các Hội KH&KT thành phố |
2016-2020 |
II |
CÁC TỔ CHỨC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Quy hoạch hệ thống tổ chức khoa học và công nghệ công lập của thành phố đến năm 2020. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực các tổ chức khoa học và công nghệ chuyên ngành về biển, kinh tế biển và môi trường. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
3 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án đầu tư Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2016-2020 |
4 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án đầu tư Khu công nghiệp công nghệ kỹ thuật cao |
Sở Công thương |
2016-2020 |
5 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện dự án đầu tư Khu công nghệ thông tin tập trung |
Sở Thông tin và Truyền thông |
2016-2020 |
6 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án nâng cấp Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn thành Viện Nghiên cứu phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng. |
Trung tâm Khoa học xã hội và nhân văn |
2016-2020 |
7 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ nâng cao năng lực hoạt động khoa học và công nghệ của các trường đại học, cao đẳng trên địa bàn thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
8 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ giai đoạn 2016-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
9 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch hỗ trợ các doanh nghiệp thành lập tổ chức nghiên cứu và phát triển trực thuộc giai đoạn 2016-2020 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
10 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Dự án đầu tư tăng cường năng lực Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (Theo QĐ 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ) |
Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
2016-2020 |
11 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Dự án đầu tư tăng cường năng lực Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ (Theo QĐ 317/QĐ-TTg ngày 15/3/2012 của Thủ tướng Chính phủ) |
Trung tâm Ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ |
2016-2020 |
12 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Đề án Phát triển Hải Phòng trở thành trung tâm khoa học và công nghệ của vùng duyên hải Bắc Bộ |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
III |
THÔNG TIN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 |
Tiếp tục triển khai 3 đề án: Phát triển mạng lưới thông tin khoa học và công nghệ, Phát triển dịch vụ cung cấp thông tin khoa học và công nghệ; Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến tri thức khoa học và công nghệ. |
Trung tâm thông tin Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
2 |
Xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin khoa học và công nghệ |
Trung tâm thông tin Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
IV |
TÀI CHÍNH CHO HOẠT ĐỘNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ |
|
|
1 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo đảm huy động tổng mức đầu tư của toàn xã hội cho khoa học và công nghệ đạt 2% GDP vào 2020 |
Sở Kế hoạch và Đầu tư |
2016-2020 |
2 |
Xây dựng và tổ chức thực hiện Kế hoạch bảo đảm ngân sách giành cho hoạt động khoa học và công nghệ của thành phố hàng năm đạt 2% tổng chi ngân sách thành phố. |
Sở Tài chính |
2016-2020 |
3 |
Tổ chức thực hiện các biện pháp quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn kinh phí từ ngân sách của thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
4 |
Đưa vào hoạt động Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của thành phố. |
Sở Khoa học và Công nghệ |
2016-2020 |
HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐẨY MẠNH HỢP TÁC TRONG NƯỚC VÀ QUỐC TẾ VỀ
KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
281/QĐ-UBND ngày 25 tháng
02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Tiếp tục tranh thủ tối đa tiềm lực khoa học và công nghệ của Trung ương; chủ động hội nhập và hợp tác quốc tế để cập nhật tri thức khoa học và công nghệ tiên tiến của thế giới, thu hút nguồn lực và chuyên gia khoa học và công nghệ có trình độ và chất lượng cao, nâng cao năng lực khoa học và công nghệ, đặc biệt là đầu tư vào các khu công nghệ, kỹ thuật cao phục vụ phát triển kinh tế, xã hội thành phố.