ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2806/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 30 tháng 10 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG TÁC
VĂN PHÒNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA VĂN PHÒNG UBND TỈNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22
tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
76/NQ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể
cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số
1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà
nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số
416/KH-UBND ngày 31 tháng 10 năm 2022 của UBND tỉnh về việc rà soát, đơn giản
hóa thủ tục hành chính nội bộ trong cơ quan hành chính nhà nước tỉnh Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 05 thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực công tác Văn
phòng thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
Thừa Thiên Huế. (Có Phụ lục kèm theo)
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị
trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC-VPCP;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG TÁC VĂN PHÒNG THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2806/QĐ-UBND ngày 30 tháng 10 năm 2024 của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Phần I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT
|
Tên thủ tục hành chính nội bộ
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Ban hành Quyết định công bố
danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban hành
Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết
trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh
|
2.
|
Rà soát, đánh giá chất lượng
dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.
|
Rà soát, phê duyệt phương án
đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
4.
|
Rà soát, đánh giá, tái cấu
trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích
hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc
UBND tỉnh; Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp
xã
|
5.
|
Cập nhật thông tin về tình
hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
giao.
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ
1. Thủ tục:
Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy
định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính
quyền trên địa bàn tỉnh
1.1. Đối với Quyết định công bố
danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền
trên địa bàn tỉnh:
a) Trình tự thực hiện
- Trên cơ sở Quyết định công bố
của bộ, cơ quan ngang bộ (đã được gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ
hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính), chậm nhất sau 05 ngày, cơ
quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ
trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính. Trường hợp dự thảo
Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất
sau 05 ngày.
- Đối với dự thảo Quyết định
công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để
hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban
hành Quyết định công bố.
- Cơ quan dự thảo Quyết định
công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố
để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
- Quyết định công bố sau khi được
ký, ban hành phải gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng
Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính)
và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; Đồng thời, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chịu trách nhiệm công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính sau 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ban hành; Các cơ quan chuyên môn
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có
trách nhiệm đồng bộ dữ liệu TTHC mới công bố (TTHC liên thông lên UBND tỉnh,
TTHC cấp Sở, ban, ngành, TTHC cấp huyện và TTHC cấp xã) từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định ngay
sau khi TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tuyến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình ban hành của các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; dự thảo Quyết định công bố danh mục.
Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày
kể từ ngày Quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang bộ (đã được gửi theo quy định
tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành
chính) công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính. Trong đó:
05 ngày tại cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và
05 ngày tại Văn phòng UBND tỉnh, UBND tỉnh.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
dự thảo Quyết định theo Phụ lục II,
Phụ lục III Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
- Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND
ngày 12/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026.
1.2. Đối với Quyết định công bố
thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy
phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh:
a) Trình tự thực hiện
* Đối với văn bản quy phạm pháp
luật không có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành
- Cơ quan chuyên môn về ngành,
lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công
bố thủ tục hành chính và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ban hành Quyết
định công bố TTHC chậm nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp
luật có quy định về thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành[1].
- Căn cứ vào Quyết định công bố
của bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định
công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố TTHC. Trường
hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức,
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Đối với dự thảo Quyết định
công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để
hoàn thiện dự thảo chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết
định công bố TTHC.
- Cơ quan dự thảo Quyết định
công bố nghiên cứu, tiếp thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố
để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm
theo hồ sơ hoàn thiện trình ban hành Quyết định công bố.
** Đối với văn bản quy phạm
pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, quy trình công bố
thủ tục hành chính như sau:
Các cơ quan chuyên môn về
ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm
pháp luật dự thảo Quyết định công bố TTHC ngay trong quá trình dự thảo văn bản
quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính.
Sau khi văn bản quy phạm pháp
luật được ký ban hành, cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố gửi hồ sơ
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố gồm: Tờ trình,
dự thảo Quyết định công bố.
Căn cứ vào Quyết định công bố của
bộ, cơ quan ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi
nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định
công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký,
ban hành. Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội
dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ quan, đơn vị dự thảo
Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo.
Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định
công bố hoàn thiện Quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký, ban hành chậm
nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp ý.
- Quyết định công bố sau khi được
ký, ban hành phải gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng
Chính phủ (bản điện tử thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính)
và các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất
sau 03 ngày làm việc kể từ ngày ký ban hành; Đồng thời, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh chịu trách nhiệm công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành
chính sau 05 ngày kể từ ngày Quyết định được ban hành; Các cơ quan chuyên môn
trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh có
trách nhiệm đồng bộ dữ liệu TTHC mới công bố (TTHC liên thông lên UBND tỉnh,
TTHC cấp Sở, ban, ngành, TTHC cấp huyện và TTHC cấp xã) từ Cơ sở dữ liệu quốc
gia về TTHC về Cơ sở dữ liệu TTHC tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định ngay
sau khi TTHC được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tuyến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình ban hành Quyết định công bố; dự thảo Quyết định công bố. Số lượng: 01
bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Quyết định
công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải được ban hành
chậm nhất trước 05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về
thủ tục hành chính có hiệu lực thi hành; chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận
được văn bản góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với văn bản quy phạm
pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành).
Trong đó: thời gian trình dự thảo
Quyết định công bố TTHC hoặc dự thảo Quyết định công bố danh mục TTH của các cơ
quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Ban Quản lý Khu kinh tế, công nghiệp tỉnh: chậm
nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành đối với văn bản quy phạm pháp luật không có
hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành; ngay trong quá trình dự thảo
văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính đối với văn bản quy
phạm pháp luật có hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định công bố thủ tục hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu
dự thảo Quyết định công bố theo Phụ lục
II, Phụ lục III Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không. l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
- Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND
ngày 12/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026.
2. Thủ tục:
Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia
a) Trình tự thực hiện:
- Cục Kiểm soát thủ tục hành
chính giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thực hiện rà soát, đánh giá
chất lượng thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhập, đăng tải
công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
Trường hợp dữ liệu thủ tục hành
chính đăng tải trên Cơ sở dữ liệu quốc gia không đáp ứng nội dung quy định tại
khoản 1 Điều 20 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính
phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, hoàn
thiện dữ liệu thủ tục hành chính trong thời hạn tối đa không quá 10 ngày làm việc,
kể từ ngày nhận được đề nghị của Văn phòng Chính phủ. Kết quả thực hiện rà
soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính được công khai trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát dữ liệu thủ tục hành chính
đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhập, đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tuyến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Công văn đề nghị rà soát, đánh
giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia. Số lượng:
01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Dữ liệu thủ tục hành chính được rà soát và công khai trên Cổng Dịch
vụ công quốc gia.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Chất lượng dữ liệu thủ tục
hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung
sau:
- Tính đầy đủ về số lượng và nội
dung của dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc
gia với số lượng và nội dung thủ tục hành chính tại Quyết định công bố, văn bản
quy phạm pháp luật có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
- Tính chính xác về nội dung của
dữ liệu thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với nội
dung thủ tục hành chính tại Quyết định công bố và quy định tại các văn bản quy
phạm pháp luật có quy định về TTHC.
- Thời hạn công bố, đăng tải
công khai thủ tục hành chính phù hợp với quy định về thời hạn tại Điều 15 và Điều
24 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
- Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND
ngày 12/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026.
3. Thủ tục:
Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng
năm
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Kế hoạch rà soát, đánh
giá thủ tục hành chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục
hành chính hoặc nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan tập
trung tiến hành rà soát theo yêu cầu về mục tiêu và tiến độ của kế hoạch; tổng
hợp kết quả rà soát và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa,
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ
quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tổng hợp kết quả rà
soát, đánh giá gồm: nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các
sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản
hóa; kiến nghị thực thi.
- Cơ quan kiểm soát thủ tục
hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đánh giá chất lượng rà soát theo
các nội dung: việc sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân
thủ; chất lượng phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành
chính, cắt giảm chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch đã đề
ra. Cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính gửi kết quả
rà soát, đánh giá và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính
trước và sau rà soát (đối với trường hợp rà soát nhóm); tổng hợp, tiếp thu, giải
trình phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc lĩnh
vực rà soát về cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
để xem xét, đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh giá của cơ
quan kiểm soát thủ tục hành chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh
giá hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc
theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư
số 02/2017/TT-VPCP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tuyến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
- Tổng hợp kết quả rà soát (gồm
các biểu mẫu rà soát, đánh giá).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt
phương án đơn giản hóa.
Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày
làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ
quan, đơn vị có liên quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Văn phòng Chính phủ, gồm:
- Biểu mẫu 02/RS-KSTT rà soát, đánh giá
thủ tục hành chính.
- Biểu mẫu 03/SCM-KSTT tính chi phí tuân
thủ thủ tục hành chính.
- Mẫu Quyết định thông qua
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính. k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính.
- Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND
ngày 12/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026.
4. Thủ tục:
Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ
công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng
Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát quy trình thực
hiện thủ tục hành chính
Căn cứ trên danh mục thủ tục
hành chính được phê duyệt, cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục
hành chính tại địa phương phối hợp các cơ quan, đơn vị chuyên môn tiến hành rà
soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính theo hai loại là thủ tục hành chính
đơn lẻ và nhóm thủ tục hành chính liên thông.
Cơ quan rà soát quy trình xây dựng
sơ đồ tổng thể đối với thủ tục hành chính đơn lẻ, nhóm TTHC liên thông.
- Bước 2: Đánh giá, tái cấu
trúc quy trình thủ tục hành chính Cách thức thực hiện tái cấu trúc quy trình thủ
tục hành chính:
Tùy thuộc theo yêu cầu, việc
tái cấu trúc quy trình được thực hiện theo từng thủ tục hành chính hoặc theo
nhóm thủ tục hành chính liên thông. Cơ quan chủ trì rà soát thực hiện các công
việc sau: (i) Xác định các hệ thống, cơ sở dữ liệu liên quan đến quá trình thực
hiện thủ tục hành chính và khả năng kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu; (ii)
Đánh giá cắt giảm, đơn giản hóa thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ, quy
trình, trình tự thực hiện thủ tục hành chính theo các tiêu chí tái cấu trúc;
(ii) Trên cơ sở kết quả tái cấu trúc, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá tiến
hành hoàn thiện, xây dựng sơ đồ quy trình điện tử sau khi tái cấu trúc quy
trình để cung cấp dịch vụ công trực tuyến. Việc rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ
khai thiết lập biểu mẫu tương tác được thực hiện theo quy định tại Chương IV
Thông tư số 01/2023/TT-VPCP. Trong trường hợp cần thiết, cơ quan chủ trì rà
soát tổng hợp, đề xuất hoặc thực hiện theo thẩm quyền việc sửa đổi, bổ sung các
quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để hoàn thiện cơ sở pháp lý đáp ứng tối
đa các kết quả tái cấu trúc quy trình khi cung cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Bước 3: Tính toán chi phí tiết
kiệm
Trên cơ sở phương án tái cấu
trúc quy trình, cơ quan, đơn vị chủ trì rà soát, tính toán chi phí tiết kiệm
trên cơ sở các nội dung đã được cắt giảm, đơn giản hóa theo quy định về kiểm
soát thủ tục hành chính.
- Bước 4: Phê duyệt và công bố
phương án tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp hoặc hoàn thiện
dịch vụ công trực tuyến
Trên cơ sở kết quả rà soát, xây
dựng phương án tái cấu trúc, cơ quan chủ trì rà soát, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt và công bố để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
- Bước 5: Xây dựng hoặc hoàn
thiện dịch vụ công trực tuyến theo phương án tái cấu trúc quy trình đã được phê
duyệt.
- Bước 6: Thực hiện tích hợp,
kiểm thử, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết
thủ tục hành chính cấp tỉnh, như sau:
+ Địa phương thực hiện khai báo
dịch vụ công đầy đủ, chính xác, kịp thời các dịch vụ công trực tuyến đang triển
khai tại địa phương trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính, đề nghị
công khai các dịch vụ công trực tuyến để kiểm thử việc tích hợp, cung cấp trên
Cổng Dịch vụ công quốc gia.
+ Văn phòng Chính phủ thực hiện
rà soát và công khai các dịch vụ công trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được đề nghị của UBND tỉnh. Trường hợp các dịch vụ công chưa đáp ứng
yêu cầu Văn phòng Chính phủ nêu rõ lý do và gửi lại bộ, ngành, địa phương kiểm
tra, hoàn thiện.
+ Sau khi dịch vụ công trực tuyến
được hiển thị công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong thời gian 04
ngày làm việc kể từ khi công khai, dịch vụ công trực tuyến phải được các Sở,
ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã kiểm thử với vai trò của đối tượng thực
hiện dịch vụ và gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp kết quả mã hồ sơ kiểm thử đã
hoàn thành quy trình[2],
trong thời gian 01 ngày làm việc kể từ ngày Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện,
UBND cấp xã gửi mã hồ sơ kiểm thử, Văn phòng UBND tỉnh cập nhật trên hệ thống
quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc gia tại trang quản trị có địa chỉ:
quantri.dichvucong.gov.vn.
Nội dung kiểm thử bao gồm: (1)
Kiểm tra cơ chế đăng nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia tới hệ thống
cung cấp dịch vụ công; (2) Thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến. Trường hợp quá trình
nộp phát hiện có bước không thực hiện được hoặc hồ sơ, giấy tờ ghi chưa chính
xác theo nội dung công bố, công khai thủ tục hành chính thì đề nghị kiểm tra,
điều chỉnh lại; (3) Kiểm tra tích hợp thanh toán trực tuyến đối với dịch vụ
công cho phép thanh toán trực tuyến, gồm: Tính thông suốt về mặt kỹ thuật đối với
quy trình thanh toán; phương thức thanh toán đã tích hợp, sử dụng Hệ thống
thanh toán trực tuyến của Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đối với dịch vụ công trực
tuyến đăng ký mức độ toàn trình có yêu cầu nộp nghĩa vụ tài chính nhưng chưa
cho phép thanh toán trực tuyến thì đề nghị rà soát, tích hợp thanh toán trực
tuyến để bảo đảm đáp ứng đúng yêu cầu về chất lượng của dịch vụ công mức độ
toàn trình; (4) Kiểm tra việc xử lý hồ sơ trực tuyến, việc đồng bộ trạng thái hồ
sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính bản điện tử.
+ Tổng hợp kết quả kiểm thử:
Sau khi hoàn thành việc kiểm thử địa phương tổng hợp kết quả kiểm thử và gửi mã
hồ sơ, dịch vụ công đã kiểm thử trên hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc
gia để hệ thống kiểm tra kết quả thực hiện. Kết quả kiểm thử được tổng hợp và gửi
về Văn phòng Chính phủ trên hệ thống quản trị với các thông tin: Tên dịch vụ
công; mã số hồ sơ dịch vụ công trực tuyến đã hoàn thành kiểm thử.
+ Sau 05 ngày làm việc kể từ
ngày công khai để kiểm thử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mà địa phương không
thực hiện kiểm thử và không gửi kết quả kiểm thử theo quy định thì hệ thống sẽ
thực hiện tự động dừng công khai các dịch vụ công trực tuyến đã đăng ký.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc,
Văn phòng Chính phủ phối hợp với các cơ quan có liên quan xác nhận kết quả kiểm
thử mà bộ, ngành, địa phương đã thực hiện. Đối với các dịch vụ công hoàn thành
kiểm thử giữ nguyên trạng thái công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và kết
thúc quy trình kiểm thử tích hợp. Đối với các dịch vụ công chưa hoàn thành kiểm
thử, Văn phòng Chính phủ bỏ công khai trên hệ thống và thông báo cho bộ, ngành,
địa phương hoàn thiện lại.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tuyến (đối với việc tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày
làm việc kể từ ngày Văn phòng Chính phủ công khai trên hệ thống quản trị của Cổng
Dịch vụ công quốc gia tại trang quản trị có địa chỉ: quantri.dichvucong.gov.vn.
Trong đó: 04 ngày làm việc tại
các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã hoàn thành quy trình
kiểm thử; 01 ngày làm việc tại Văn phòng UBND tỉnh xác nhận mã hồ sơ kiểm thử
trên Hệ thống.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: UBND cấp xã, UBND cấp huyện, các Sở, ban, ngành cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông
tin và Truyền thông.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính:
- Quyết định phê duyệt và công
bố để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
- Dịch vụ công trực tuyến được
tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Tiêu chí lựa chọn thủ tục hành chính được thực hiện rà
soát, đánh giá để cung cấp dịch vụ công trực tuyến:
- Sự phù hợp của quy định thủ tục
hành chính cho phép thực hiện trên môi trường điện tử.
- Số lượng đối tượng, tần suất
thực hiện của từng thủ tục hành chính.
- Khả năng kết nối, liên thông,
chia sẻ dữ liệu phục vụ giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan trong
quá trình xem xét, giải quyết TTHC.
- Tính hiệu quả của việc cung cấp
dịch vụ công trực tuyến.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện
tử;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP
ngày 24/6/2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ
công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg
ngày 11/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành,
khai thác Cổng Dịch vụ công quốc gia;
- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP
ngày 05/4/2023 của Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp
thi hành trong số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện
thủ tục hành chính trên môi trường điện tử.
- Quyết định số 766/QĐ-TTg ngày
23/6/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ Chỉ số chỉ đạo, điều hành
và đánh giá chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục
hành chính, dịch vụ công theo thời gian thực trên môi trường điện tử.
5. Thủ tục:
Cập nhật thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao
a) Trình tự thực hiện:
Khi nhận được nhiệm vụ của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi, Văn phòng UBND tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan cập nhật đầy đủ tình hình, kết quả
thực hiện nhiệm vụ được giao của tỉnh trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi. Thường xuyên cập nhật tình hình theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ;
phối hợp với các cơ quan trung ương trong việc xác nhận kết quả thực hiện nhiệm
vụ giao của các địa phương đã cập nhật trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi; rà soát, đối chiếu các thông tin trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo
dõi với các văn bản giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp
cập nhật thiếu nhiệm vụ giao hoặc nội dung nhiệm vụ được cập nhật và chuyển đến
chưa chính xác hoặc không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan,
địa phương mình thì phải trao đổi, thông tin kịp thời hoặc chuyển lại Văn phòng
Chính phủ (nêu rõ lý do) để cập nhật bổ sung, điều chỉnh hoặc chuyển đến bộ, cơ
quan, địa phương khác thực hiện theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực
tuyến
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Văn bản báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ.
d) Thời hạn giải quyết:
Theo từng nhiệm vụ, công việc
được giao: (i) Đối với các nhiệm vụ giao có thời hạn, phải cập nhật đúng hạn
các thông tin liên quan đến tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi trên Mạng
dùng riêng của Chính phủ. (ii) Đối với các nhiệm vụ giao không có thời hạn, phải
cập nhật tình hình thực hiện theo quý,
6 tháng, năm hoặc khi có kết quả
thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Văn phòng UBND tỉnh, các Sở, ban, ngành, các cơ quan trung ương
trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
thủ tục hành chính: Văn phòng UBND tỉnh
- Cơ quan phối hợp: các Sở,
ban, ngành, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Cập nhật đầy đủ kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao vào Hệ thống
quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi.
h) Phí, lệ phí (nếu có):
Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg
ngày 27/7/2014 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg
ngày 15/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế
theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao theo Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg.
- Quyết định số 65/2021/QĐ-UBND
ngày 12/10/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về ban hành Quy chế làm
việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026.
[1]
Thời gian trình dự thảo Quyết định công bố danh mục TTHC trên cơ sở Quyết định
công bố TTHC của Bộ, ngành cấp Trung ương ban hành không có hiệu lực kể từ ngày
thông qua hoặc kể từ ngày ký theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số
92/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 38/2013/NĐ-CP của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính (Theo công thức tỉnh tại Bộ Chỉ số 766).
[2]
Trên cơ sở mã hồ sơ kiểm thử đã hoàn thành quy trình do các Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện, UBND cấp xã cung cấp, Sở Thông tin và Truyền thông đảm bảo 100%
mã hồ sơ kiểm thử được đồng bộ kịp thời, đầy đủ trạng thái từ Hệ thống thông tin
giải quyết TTHC của tỉnh lên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo quy định.