ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2514/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
30 tháng 09 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG TÁC VĂN PHÒNG THUỘC PHẠM
VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA UBND TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15/9/2022
của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hoá thủ tục hành
chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022-2025;
Căn cứ Kế hoạch số 10583/KH-UBND ngày 31/10/2022
của UBND tỉnh về rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống
cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2022-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo
Quyết định này thủ tục hành chính nội bộ lĩnh vực Công tác Văn phòng thuộc phạm
vi chức năng quản lý của UBND tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (VBĐT);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch UBND tỉnh (b/c);
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, PT, HL.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ LĨNH VỰC CÔNG TÁC VĂN PHÒNG THUỘC
PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
(Kèm theo Quyết định số 2514/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
PHẦN
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ
TT
|
Tên thủ tục
hành chính nội bộ
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
1.
|
Ban hành Quyết định công bố danh mục thủ tục hành
chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban hành Quyết định công bố thủ
tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm
pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương.
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
|
2.
|
Rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu thủ tục hành
chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
|
Công tác Văn phòng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
3.
|
Rà soát, phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục
hành chính theo kế hoạch hàng năm.
|
Công tác Văn phòng
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND
cấp xã.
|
4.
|
Rà soát, đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục
hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến và tích hợp, kiểm thử, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin
giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
|
Công tác Văn phòng
|
Các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh.
|
5.
|
Cập nhật thông tin về tình hình thực hiện nhiệm vụ
các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Công tác Văn phòng
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
PHẦN
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TTHC NỘI BỘ
1. Thủ tục: Ban hành Quyết định
công bố danh mục thủ tục hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ban
hành Quyết định công bố thủ tục hành chính được giao quy định hoặc quy định chi
tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương.
1.1. Đối với Quyết định công bố danh mục thủ tục
hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Trình tự thực hiện
- Trên cơ sở Quyết định công bố của bộ, cơ quan
ngang bộ (đã được gửi theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Thông tư số
02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng
dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính), chậm nhất sau 05 ngày làm việc,
cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ
trình, dự thảo Quyết định công bố danh mục thủ tục hành chính để trình Chủ tịch
Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân kiểm soát về hình thức,
nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định
công bố danh mục thủ tục hành chính. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng
đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 05 ngày làm việc.
- Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ quan,
đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất
sau 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố.
- Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp
thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
góp ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện
trình ban hành Quyết định công bố.
- Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành phải
gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử
thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ
thống E.office.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Tờ trình ban hành của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh; dự thảo Quyết định công bố danh mục. Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố danh mục thủ tục hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu dự thảo Quyết định
theo Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ
2021-2026; Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm
kỳ 2021-2026 ban hành kèm Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
- Văn bản số 8377/UBND-KSTT ngày 18/8/2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh về việc cải cách thủ tục hành chính.
1.2. Đối với Quyết định công bố thủ tục hành chính
được giao quy định hoặc quy định chi tiết trong văn bản quy phạm pháp luật của
các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:
a) Trình tự thực hiện
* Đối với văn bản quy phạm pháp luật không có hiệu
lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành:
- Cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh xây dựng Tờ trình, dự thảo Quyết định công bố thủ tục hành
chính và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh để ban hành Quyết định công bố chậm
nhất trước 08 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ
tục hành chính có hiệu lực thi hành.
- Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan
ngang bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh kiểm soát về hình thức, nội dung dự thảo Quyết định công bố sau khi nhận
được hồ sơ trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định
công bố đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
- Đối với dự thảo Quyết định công bố chưa đáp ứng đủ
điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh gửi cơ quan,
đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo chậm nhất
sau 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình Quyết định công bố.
- Cơ quan dự thảo Quyết định công bố nghiên cứu, tiếp
thu, giải trình, hoàn thiện dự thảo Quyết định công bố để trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh ban hành chậm nhất sau 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản góp
ý. Văn bản tiếp thu, giải trình được bổ sung kèm theo hồ sơ hoàn thiện trình
ban hành Quyết định công bố.
** Đối với văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực kể
từ ngày thông qua hoặc ký ban hành, quy trình công bố thủ tục hành chính như
sau:
Các cơ quan chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật dự thảo Quyết định
công bố ngay trong quá trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định thủ
tục hành chính.
Sau khi văn bản quy phạm pháp luật được ký ban
hành, cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố gửi hồ sơ trình Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định công bố gồm: Tờ trình, dự thảo Quyết định
công bố.
Căn cứ vào Quyết định công bố của bộ, cơ quan ngang
bộ và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
kiểm soát về hình thức, nội dung Quyết định công bố sau khi nhận được hồ sơ
trình ban hành Quyết định công bố. Trường hợp dự thảo Quyết định công bố đáp ứng
đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký, ban hành. Đối với dự thảo Quyết định công bố
chưa đáp ứng đủ điều kiện về nội dung và hình thức, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh
gửi cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố ý kiến góp ý để hoàn thiện dự thảo.
Cơ quan, đơn vị dự thảo Quyết định công bố hoàn thiện
Quyết định công bố trên cơ sở ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ký, ban hành chậm nhất sau 01 ngày kể từ
ngày nhận được văn bản góp ý.
- Quyết định công bố sau khi được ký, ban hành phải
gửi đến Cục Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Văn phòng Chính phủ (bản điện tử
thông qua Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính) và các cơ quan, đơn vị
có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ
ngày ký ban hành; đồng thời công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục
hành chính và tích hợp dữ liệu để công khai trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh
theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, trực tuyến qua hệ
thống E.office.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Tờ trình ban hành
Quyết định công bố; dự thảo Quyết định công bố. Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Quyết định công bố thủ tục
hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải được ban hành chậm nhất trước
05 ngày tính đến ngày văn bản quy phạm pháp luật có quy định về thủ tục hành
chính có hiệu lực thi hành; chậm nhất sau 01 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
góp ý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh (đối với văn bản quy phạm pháp luật có
hiệu lực kể từ ngày thông qua hoặc ký ban hành).
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan
chuyên môn về ngành, lĩnh vực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
công bố thủ tục hành chính.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu dự thảo Quyết định
công bố theo Phụ lục II, Phụ lục III Thông tư số
02/2017/TT-VPCP.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ
2021-2026; Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm
kỳ 2021-2026 ban hành kèm Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
2. Thủ tục: Rà soát, đánh giá
chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
a) Trình tự thực hiện:
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính giúp Bộ trưởng,
Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ thực hiện rà soát, đánh giá chất lượng thủ tục
hành chính đã được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhập, đăng tải công khai trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia.
Trường hợp dữ liệu thủ tục hành chính đăng tải trên
Cơ sở dữ liệu quốc gia không đáp ứng nội dung quy định tại khoản 1 Điều 20
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện dữ liệu
thủ tục hành chính trong thời hạn tối đa không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận được đề nghị của Văn phòng Chính phủ. Kết quả thực hiện rà soát, đánh giá
chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính được công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc
gia và tổng hợp báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
- Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh giúp Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh thực hiện rà soát dữ liệu thủ tục hành chính đã được Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh nhập, đăng tải công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến qua Hệ thống
E.office.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Công văn đề nghị rà soát, đánh giá chất lượng dữ liệu
thủ tục hành chính trên cơ sở dữ liệu quốc gia. Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng UBND tỉnh
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị, tổ chức,
cá nhân.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Dữ liệu thủ
tục hành chính được rà soát và công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Chất lượng dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở
dữ liệu quốc gia được rà soát, đánh giá theo các nội dung sau:
- Tính đầy đủ về số lượng và nội dung của dữ liệu
thủ tục hành chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với số lượng
và nội dung thủ tục hành chính tại Quyết định công bố, văn bản quy phạm pháp luật
có quy định thủ tục hành chính và yêu cầu tại khoản 2 Điều 8 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
- Tính chính xác về nội dung của dữ liệu thủ tục hành
chính đã được công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia với nội dung thủ tục hành
chính tại Quyết định công bố và quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật có
quy định về thủ tục hành chính.
- Thời hạn công bố, đăng tải công khai thủ tục hành
chính phủ hợp với quy định về thời hạn tại Điều 15 và Điều 24 Nghị định số
63/2010/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ
2021-2026; Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm
kỳ 2021-2026 ban hành kèm Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
3. Thủ tục: Rà soát, phê duyệt
phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo kế hoạch hàng năm.
a) Trình tự thực hiện:
- Căn cứ Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành
chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính hoặc
nhóm thủ tục hành chính, quy định hành chính có liên quan tập trung tiến hành
rà soát theo yêu cầu về mục tiêu và tiến độ của kế hoạch; tổng hợp kết quả rà
soát và dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách
thủ tục hành chính trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Cơ quan được giao chủ trì
rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tổng hợp kết quả rà soát, đánh giá gồm: nội
dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục
hành chính; lý do; chi phí cắt giảm khi đơn giản hóa; kiến nghị thực thi.
- Cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh xem xét, đánh giá chất lượng rà soát theo các nội dung: việc
sử dụng biểu mẫu rà soát, đánh giá, bảng tính chi phí tuân thủ; chất lượng
phương án đơn giản hóa; tỷ lệ cắt giảm số lượng thủ tục hành chính, cắt giảm
chi phí tuân thủ thủ tục hành chính theo mục tiêu Kế hoạch đã đề ra. Cơ quan được
giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính gửi kết quả rà soát, đánh giá
và biểu mẫu rà soát, đánh giá; sơ đồ nhóm thủ tục hành chính trước và sau rà
soát (đối với trường hợp rà soát nhóm); tổng hợp, tiếp thu, giải trình phương
án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực rà soát về
cơ quan kiểm soát thủ tục hành chính thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để xem xét,
đánh giá chất lượng.
- Trên cơ sở đánh giá của cơ quan kiểm soát thủ tục
hành chính, các cơ quan được giao chủ trì rà soát, đánh giá hoàn thiện kết quả
rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng
kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được
giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VI
ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-VPCP, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh phê duyệt.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp, Trực tuyến qua hệ
thống E.office.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt phương án đơn giản hóa
thủ tục hành chính.
- Tổng hợp kết quả rà soát (gồm các biểu mẫu rà
soát, đánh giá).
- Dự thảo Quyết định phê duyệt phương án đơn giản
hóa.
Số lượng: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 08 ngày làm việc.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các sở, ban,
ngành cấp tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng UBND tỉnh.
- Cơ quan phối hợp: Các cơ quan, đơn vị có liên
quan.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định
thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Ban hành kèm theo
Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng
Chính phủ, gồm:
- Biểu mẫu
02/RS-KSTT rà soát, đánh giá thủ tục hành chính.
- Biểu mẫu
03/SCM-KSTT tính chi phí tuân thủ thủ tục hành chính.
- Mẫu Quyết
định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
- Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
- Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của
Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ
2021-2026; Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm
kỳ 2021-2026 ban hành kèm Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.
4. Thủ tục: Rà soát, đánh giá,
tái cấu trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp dịch vụ công trực tuyến
và tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công
quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành
chính
Căn cứ trên danh mục thủ tục hành chính được phê
duyệt, cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng kiểm soát thủ tục hành chính tại địa
phương phối hợp các cơ quan, đơn vị chuyên môn tiến hành rà soát quy trình thực
hiện thủ tục hành chính theo hai loại là thủ tục hành chính đơn lẻ và nhóm thủ
tục hành chính liên thông.
Cơ quan rà soát quy trình xây dựng sơ đồ tổng thể đối
với thủ tục hành chính đơn lẻ, nhóm TTHC liên thông.
- Bước 2: Đánh giá, tái cấu trúc quy trình thủ tục
hành chính
Cách thức thực hiện tái cấu trúc quy trình thủ tục
hành chính:
Tùy thuộc theo yêu cầu, việc tái cấu trúc quy trình
được thực hiện theo từng thủ tục hành chính hoặc theo nhóm thủ tục hành chính
liên thông. Cơ quan chủ trì rà soát thực hiện các công việc sau: (i) Xác định
các hệ thống, cơ sở dữ liệu liên quan đến quá trình thực hiện thủ tục hành
chính và khả năng kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu; (ii) Đánh giá cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính, thành phần hồ sơ, quy trình, trình tự thực hiện
thủ tục hành chính theo các tiêu chí tái cấu trúc; (ii) Trên cơ sở kết quả tái
cấu trúc, cơ quan chủ trì rà soát, đánh giá tiến hành hoàn thiện, xây dựng sơ đồ
quy trình điện tử sau khi tái cấu trúc quy trình để cung cấp dịch vụ công trực
tuyến. Việc rà soát, chuẩn hóa mẫu đơn, tờ khai thiết lập biểu mẫu tương tác được
thực hiện theo quy định tại Chương IV Thông tư số 01/2023/TT-VPCP. Trong trường
hợp cần thiết, cơ quan chủ trì rà soát tổng hợp, đề xuất hoặc thực hiện theo thẩm
quyền việc sửa đổi, bổ sung các quy định tại văn bản quy phạm pháp luật để hoàn
thiện cơ sở pháp lý đáp ứng tối đa các kết quả tái cấu trúc quy trình khi cung
cấp dịch vụ công trực tuyến.
- Bước 3: Tính toán chi phí tiết kiệm
Trên cơ sở phương án tái cấu trúc quy trình, cơ
quan, đơn vị chủ trì rà soát, tính toán chi phí tiết kiệm trên cơ sở các nội
dung đã được cắt giảm, đơn giản hóa theo quy định về kiểm soát thủ tục hành chính.
- Bước 4: Phê duyệt và công bố phương án tái cấu
trúc quy trình thủ tục hành chính để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực
tuyến
Trên cơ sở kết quả rà soát, xây dựng phương án tái
cấu trúc, cơ quan chủ trì rà soát, trình Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt và công bố
để cung cấp hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
- Bước 5: Xây dựng hoặc hoàn thiện dịch vụ công trực
tuyến theo phương án tái cấu trúc quy trình đã được phê duyệt.
- Bước 6: Thực hiện tích hợp, kiểm thử, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành
chính cấp tỉnh, như sau:
+ Địa phương thực hiện khai báo dịch vụ công đầy đủ,
chính xác, kịp thời các dịch vụ công trực tuyến đang triển khai tại địa phương
trên Cơ sở dữ liệu Quốc gia về thủ tục hành chính, đề nghị công khai các dịch vụ
công trực tuyến để kiểm thử việc tích hợp, cung cấp trên Cổng Dịch vụ công Quốc
gia.
+ Văn phòng Chính phủ thực hiện rà soát và công
khai các dịch vụ công trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề
nghị của bộ, ngành, địa phương. Trường hợp các dịch vụ công chưa đáp ứng yêu cầu
Văn phòng Chính phủ nêu rõ lý do và gửi lại bộ, ngành, địa phương kiểm tra,
hoàn thiện.
+ Sau khi dịch vụ công trực tuyến được hiển thị
công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia, trong thời gian 05 ngày làm việc kể
từ khi công khai, dịch vụ công trực tuyến phải được bộ, ngành, địa phương kiểm
thử với vai trò của đối tượng thực hiện dịch vụ và gửi tổng hợp kết quả kiểm thử
trên hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc gia tại trang quản trị có địa
chỉ: quantri.dichvucong.gov.vn.
Nội dung kiểm thử bao gồm: (1) Kiểm tra cơ chế đăng
nhập một lần từ Cổng Dịch vụ công quốc gia tới hệ thống cung cấp dịch vụ công;
(2) Thực hiện nộp hồ sơ trực tuyến. Trường hợp quá trình nộp phát hiện có bước
không thực hiện được hoặc hồ sơ, giấy tờ ghi chưa chính xác theo nội dung công
bố, công khai thủ tục hành chính thì đề nghị kiểm tra, điều chỉnh lại; (3) Kiểm
tra tích hợp thanh toán trực tuyến đối với dịch vụ công cho phép thanh toán trực
tuyến, gồm: Tính thông suốt về mặt kỹ thuật đối với quy trình thanh toán;
phương thức thanh toán đã tích hợp, sử dụng Hệ thống thanh toán trực tuyến của
Cổng Dịch vụ công quốc gia. Đối với dịch vụ công trực tuyến đăng ký mức độ toàn
trình có yêu cầu nộp nghĩa vụ tài chính nhưng chưa cho phép thanh toán trực tuyến
thì đề nghị rà soát, tích hợp thanh toán trực tuyến để bảo đảm đáp ứng đúng yêu
cầu về chất lượng của dịch vụ công mức độ toàn trình; (4) Kiểm tra việc xử lý hồ
sơ trực tuyến, việc đồng bộ trạng thái hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính bản điện tử.
+ Tổng hợp kết quả kiểm thử: Sau khi hoàn thành việc
kiểm thử, bộ, ngành, địa phương tổng hợp kết quả kiểm thử và gửi mã hồ sơ, dịch
vụ công đã kiểm thử trên hệ thống quản trị của Cổng Dịch vụ công quốc gia để hệ
thống kiểm tra kết quả thực hiện. Kết quả kiểm thử được tổng hợp và gửi về Văn
phòng Chính phủ trên hệ thống quản trị với các thông tin: Tên dịch vụ công; mã
số hồ sơ dịch vụ công trực tuyến đã hoàn thành kiểm thử.
+ Sau 05 ngày làm việc kể từ ngày công khai để kiểm
thử trên Cổng Dịch vụ công quốc gia mà bộ, ngành, địa phương không thực hiện kiểm
thử và không gửi kết quả kiểm thử theo quy định thì hệ thống sẽ thực hiện tự động
dừng công khai các dịch vụ công trực tuyến đã đăng ký.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Văn phòng Chính
phủ phối hợp với các cơ quan có liên quan xác nhận kết quả kiểm thử mà bộ,
ngành, địa phương đã thực hiện. Đối với các dịch vụ công hoàn thành kiểm thử giữ
nguyên trạng thái công khai trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và kết thúc quy
trình kiểm thử tích hợp. Đối với các dịch vụ công chưa hoàn thành kiểm thử, Văn
phòng Chính phủ bỏ công khai trên hệ thống và thông báo cho bộ, ngành, địa
phương hoàn thiện lại.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến (đối với việc
tích hợp, kiểm thử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Không quy định.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan,
đơn vị được giao chủ trì rà soát tại các bộ, cơ quan, địa phương.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Bộ trưởng, Thủ
trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng UBND tỉnh.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt và công bố để cung cấp hoặc
hoàn thiện dịch vụ công trực tuyến.
- Dịch vụ công trực tuyến được tích hợp, cung cấp
trên Cổng Dịch vụ công quốc gia.
h) Phí, lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Tiêu chí lựa chọn thủ tục hành chính được thực hiện rà soát, đánh giá để cung cấp
dịch vụ công trực tuyến:
- Sự phù hợp của quy định thủ tục hành chính cho
phép thực hiện trên môi trường điện tử.
- Số lượng đối tượng, tần suất thực hiện của từng
thủ tục hành chính.
- Khả năng kết nối, liên thông, chia sẻ dữ liệu phục
vụ giải quyết thủ tục hành chính giữa các cơ quan trong quá trình xem xét, giải
quyết thủ tục hành chính.
- Tính hiệu quả của việc cung cấp dịch vụ công trực
tuyến.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của
Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
- Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24/6/2022 của
Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ
quan nhà nước trên môi trường mạng;
- Quyết định số 31/2021/QĐ-TTg ngày 11/10/2021 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác Cổng Dịch vụ
công quốc gia;
- Thông tư số 01/2023/TT-VPCP ngày 05/4/2023 của
Văn phòng Chính phủ quy định một số nội dung và biện pháp thi hành trong số hóa
hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính và thực hiện thủ tục hành chính
trên môi trường điện tử.
5. Thủ tục: Cập nhật thông tin
về tình hình thực hiện nhiệm vụ các địa phương được Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ giao.
a) Trình tự thực hiện:
Khi nhận nhận được nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ giao trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi, Văn phòng UBND tỉnh
chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các cơ quan liên quan cập nhật đầy đủ tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ được
giao của tỉnh trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi. Thường xuyên cập nhật
tình hình theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nhiệm vụ; phối hợp với các cơ quan
trung ương trong việc xác nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ giao của các địa
phương đã cập nhật trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi; rà soát, đối
chiếu các thông tin trên Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi với các văn bản
giao nhiệm vụ của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Trường hợp cập nhật thiếu nhiệm
vụ giao hoặc nội dung nhiệm vụ được cập nhật và chuyển đến chưa chính xác hoặc
không thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ, cơ quan, địa phương mình thì
phải trao đổi, thông tin kịp thời hoặc chuyển lại Văn phòng Chính phủ (nêu rõ
lý do) để cập nhật bổ sung, điều chỉnh hoặc chuyển đến bộ, cơ quan, địa phương
khác thực hiện theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Trực tuyến trên Hệ thống quản
lý Cơ sở dữ liệu theo dõi và hệ thống e.office.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ: Văn bản báo cáo kết
quả thực hiện nhiệm vụ.
d) Thời hạn giải quyết:
Theo từng nhiệm vụ, công việc được giao: (i) Đối với
các nhiệm vụ giao có thời hạn, phải cập nhật đúng hạn các thông tin liên quan đến
tình hình, kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao
vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu theo dõi trên Mạng dùng riêng của Chính phủ.
(ii) Đối với các nhiệm vụ giao không có thời hạn, phải cập nhật tình hình thực
hiện theo quý, 6 tháng, năm hoặc khi có kết quả thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn
phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh,
UBND cấp huyện.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng UBND tỉnh
- Cơ quan phối hợp: các sở, ban, ngành, các cơ quan
trung ương trên địa bàn tỉnh, UBND cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cập nhật đầy
đủ kết quả thực hiện các nhiệm vụ được giao vào Hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
theo dõi.
h) Phí, lệ phí (nếu có): Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Không.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg ngày 27/7/2014 của
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện
nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao.
- Quyết định số 23/2018/QĐ-TTg ngày 15/5/2018 của
Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế theo dõi, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ giao theo
Quyết định số 42/2014/QĐ-TTg.
- Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm kỳ
2021-2026; Quyết định số 18/2023/QĐ-UBND ngày 18/8/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh
sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh nhiệm
kỳ 2021-2026 ban hành kèm Quyết định số 12/2021/QĐ-UBND ngày 16/9/2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh.