- Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án; ban hành công
văn hướng dẫn địa phương thực hiện;
- Phối hợp với các bộ, ngành liên quan triển khai Đề
án theo Kế hoạch, huy động, thực hiện xã hội hóa;
- Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát địa
phương thực hiện Đề án đảm bảo thiết thực, hiệu quả, đúng tiến độ.
- Chỉ đạo sở giáo dục và đào tạo tổ chức xây dựng
và triển khai kế hoạch thực hiện Đề án tại địa phương,
- Bố trí kinh phí, trực tiếp triển khai và bảo đảm
hiệu quả của Đề án tại địa phương;
- Ban hành các cơ chế chính sách cần thiết của địa
phương, đẩy mạnh xã hội hóa huy động nguồn vốn hợp pháp khác để từng bước hoàn
thiện cơ sở vật chất trường, lớp, trang thiết bị đồ dùng đồ chơi, học liệu
trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học, đặc biệt tại các nhóm, lớp, các điểm
lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục địa phương;
- Hỗ trợ giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu số
học tiếng dân tộc tại địa phương nơi giáo viên công tác; chỉ đạo bồi dưỡng tập
huấn nâng cao năng lực tăng cường tiếng Việt cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên mầm non dạy trẻ em người dân tộc thiểu số;
- Chỉ đạo việc đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị dạy
học phù hợp với tình hình thực tế của các trường mầm non, tiểu học có trẻ em
người dân tộc thiểu số.
- Hàng năm báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng kỳ
báo cáo tổng kết năm học.
Kinh phí để thực hiện Đề án do ngân sách nhà nước cấp
từ nguồn chi thường xuyên cho giáo dục và các nguồn kinh phí huy động, tài trợ
hợp pháp khác từ cộng đồng, doanh nghiệp, tài trợ của nước ngoài và các tổ chức
quốc tế.
Căn cứ Kế hoạch, các tỉnh, thành phố xây dựng kế hoạch
chi tiết triển khai và chỉ đạo, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá
việc thực hiện Quyết định số 1008/QĐ-TTg ngày 02/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ
đúng lộ trình.
Trong quá trình triển khai thực hiện Đề án, có khó
khăn, vướng mắc, các địa phương báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo (qua Vụ Giáo
dục Mầm non) để được hướng dẫn, giải quyết./.
TT
|
Nhiệm vụ
|
Sản phẩm hoàn
thành
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
1
|
- Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết, tổng kết,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
|
Các Hội nghị;
|
|
|
HN triển khai:
2016
|
|
- Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả triển khai
thực hiện Đề án hàng năm, từng giai đoạn và kết thúc Đề án;
|
Báo cáo kiểm tra, đánh giá kết quả triển khai đề
án;
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS;
Các đơn vị có liên quan
|
HN sơ kết lần 1:
2018; lần 2: 2020; HN tổng kết: 2025
2016-2025
|
|
2
|
- Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển khai thực hiện
Đề án
|
Kế hoạch chi tiết của UBND các địa phương có trẻ
DTTS, (danh sách theo phụ lục của Đề án)
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Ban hành KH:
2016;
- Tổ chức thực hiện:
2016-2025.
|
|
3
|
- Tuyên truyền, phổ biến về mục đích, ý nghĩa và
sự cần thiết của Đề án
|
Các bài viết/phóng sự chuyên đề
(Báo hình, báo giấy, báo điện tử, ...)
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Đài truyền hình trung ương, địa phương
Các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2016-2025
|
|
4
|
- Ban hành các cơ chế chính sách của địa phương,
|
Nghị quyết, Đề án, chương trình của các địa
phương.
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Các đơn vị có liên quan
|
2016-2018
|
|
5
|
- Rà soát đầu tư xây dựng, mua sắm, từng bước
hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp, trong các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu
học, đặc biệt tại các nhóm, lớp, các điểm lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục
địa phương;
|
- Báo cáo tình hình rà soát, thực hiện;
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Các bộ, ngành có liên quan
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
Giai đoạn 1:
2016-2020
|
|
- Kế hoạch thực hiện chi tiết cho các trường,
điểm trường.
|
Giai đoạn 2:
2020-2025
|
6
|
- Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị dạy học, đồ
dùng đồ chơi, học liệu phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường mầm non,
tiểu học ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc thiểu số,
phục vụ việc tăng cường tiếng Việt
|
Thiết bị dạy học tại các trường, điểm trường được
bổ sung, tăng cường
|
Các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học có trẻ em
người DTTS
|
UBND các tỉnh có trẻ em người DTTS
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2016-2020: phần lớn
cơ sở được cung cấp
2020-2025 : hầu hết
các cơ sở được cung cấp
|
|
7
|
- Thiết kế và triển khai các chương trình trên
các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ trẻ và cộng đồng
trong việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em.
|
Chương trình phát thanh tăng cường Tiếng Việt
trên đài phát thanh địa phương;
Bài viết trên một số báo, tạp chí chuyên ngành
|
Các địa phương
Có trẻ DTTS
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đài truyền hình, truyền thanh, báo, tạp chí trung
ương, địa phương
Các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2016-2025
|
|
8
|
- Biên soạn tài liệu, bồi dưỡng, tập huấn về tiếng
Việt cho cha, mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số, cộng đồng vùng đồng bào dân
tộc thiểu số để xây dựng môi trường tiếng Việt tại gia đình và cộng đồng.
- Tăng cường bồi dưỡng tiếng Việt cho cha mẹ trẻ
em là người dân tộc thiểu số.
|
- Tài liệu hướng dẫn tăng cường Tiếng Việt dành
cho cha mẹ trẻ, cộng đồng được thẩm định ;
-Tập huấn Tài liệu
- Tổ chức bồi dưỡng Tiếng việt cho cha mẹ trẻ là
người DTTS
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo biên soạn tài liệu nguồn
và tập huấn cốt cán; các địa phương có trẻ DTTS tập huấn đại trà đội ngũ GV,
CBQL; biên soạn tài liệu phù hợp với địa phương, vùng miền trên cơ sở tài liệu
hướng dẫn của Bộ
|
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
Lực lượng vũ trang, Hội phụ nữ, Đoàn thanh niên
|
2016-2017
2016-2020
|
|
9
|
- Biên soạn tài liệu nguồn, tập huấn, bồi dưỡng
nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy trẻ em người dân tộc thiểu
số, cộng tác viên hỗ trợ ngôn ngữ .
|
- Tài liệu dành cho CBQL, GV; TL dành cho cộng
tác viên được thẩm định;
- Các lớp tập huấn.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em người DTTS.
|
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
Bộ GD ĐT: Biên soạn
tài liệu, tập huấn: 2016-2018
Các địa phương: bồi
dưỡng hàng năm theo giai đoạn triển khai Đề án
|
|
10
|
- Biên soạn tài liệu, học liệu, tranh ảnh, băng
đĩa về tăng cường tiếng Việt phù hợp, thân thiện với trẻ em người dân tộc thiểu
số cho các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
|
- Bộ Tài liệu tăng cường tiếng Việt dành cho trẻ
phù hợp với trẻ, vùng miền được thẩm định.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo và các địa phương có trẻ
DTTS
|
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2017
|
|
- Hướng dẫn GV khai thác sử dụng tài liệu đã biên
soạn
|
- Các lớp bồi dưỡng, tập huấn
|
2016-2018
|
|
12
|
Hướng dẫn xây dựng môi trường tiếng Việt trong
các cơ sở giáo dục mầm non, tiểu học có trẻ em người dân tộc thiểu số
|
Ban hành công văn hướng xây dựng môi trường tiếng
Việt trong các cơ sở giáo dục có trẻ em người dân tộc thiểu số.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Các địa phương có trẻ DTTS;
- Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2016-2017
|
|
Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực hiện
|
Các đoàn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát
|
2016-2025
|
|
13
|
Hướng dẫn Xây dựng mô hình tăng cường tiếng Việt
|
Ban hành công văn hướng dẫn xây dựng mô hình tăng
cường tiếng Việt.
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2016-2017
|
|
Hướng dẫn thực hiện xây dựng mô hình tăng cường
tiếng Việt
|
Các lớp tập huấn, thực hành trực tiếp tại 09 tỉnh
đại diện cho 3 vùng DTTS: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- UBND, Sở GD&ĐT các địa phương.
|
- 2016-2018
Triển khai mô hình
thí điểm: 2017-2018
|
|
- Nhân rộng mô hình thí điểm
|
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em người DTTS.
|
Các cơ sở giáo dục mầm non, trường tiểu học có trẻ
em người DTTS
- Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
Nhân rộng mô hình:
2018-2025
|
|
- Hỗ trợ kỹ thuật cho các vùng khó khăn, đặc biệt
khó khăn
|
Đoàn chuyên gia hỗ trợ, giám sát
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Những địa phương gặp khó khăn, các đơn vị có liên
quan
|
2017-2025
|
|
14
|
- Xây dựng bản đồ ngôn ngữ ở các tỉnh có nhiều
dân tộc thiểu số.
- Xây dựng phần mềm dạy học tiếng Việt.
- Hướng dẫn sử dụng
|
- Bản đồ ngôn ngữ các DTTS.
- Phần mềm hỗ trợ dạy học tiếng Việt
- Các lớp tập huấn
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Sở giáo dục Đào tạo có trẻ em người dân tộc thiểu
số
|
Ủy ban Dân tộc
UBDN các tỉnh, thành phố, Các cơ sở giáo dục mầm
non, trường tiểu học có trẻ em người DTTS.
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2017-2019
2020-2025
|
|
15
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số cho giáo viên dạy
trẻ em người dân tộc thiểu số.
|
Các lớp bồi dưỡng
|
Các địa phương có trẻ DTTS; Các cơ sở giáo dục mầm
non, trường tiểu học có trẻ em người DTTS
|
UBND các tỉnh, thành phố có trẻ em người DTTS
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2016-2025
|
|
16
|
Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng Việt
cho trẻ em người dân tộc thiểu số vào chương trình đào tạo giáo viên mầm non,
tiểu học trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm.
|
Giáo trình Đào tạo sinh viên Khoa giáo dục mầm
non
|
Các trường đại học, cao đẳng SP có đào tạo GVMN
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2016-2018
|
|
17
|
Nghiên cứu xây dựng và thực hiện một số
chính sách đặc thù đối với giáo viên tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người
dân tộc thiểu số.
|
Nghị định của Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
2016
|
|
18
|
Huy động cán bộ, chiến sỹ bộ đội biên phòng
tham gia dạy tiếng Việt cho cha mẹ trẻ em là người dân tộc thiểu số; các cán
bộ hưu trí, các hội viên, đoàn viên của các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội
tham gia hỗ trợ tăng cường tiếng Việt cho cha, mẹ và trẻ em người dân tộc thiểu
số.
|
Các văn bản phối hợp liên ngành;
Các hoạt động/lớp dạy tiếng Việt
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
Các địa phương có trẻ DTTS
|
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đặc biệt là lực lượng vũ trang; Đoàn Thanh
niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt
Nam
|
2016-2025
|
|
19
|
Huy động các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân
trong và ngoài nước đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ
chơi; kỹ thuật, chuyên gia... hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em
người dân tộc thiểu số.
|
Kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu, đồ dùng đồ
chơi hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người DTTS
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo,
Các địa phương
có trẻ DTTS
|
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các đơn
vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
2016-2025
|
|