TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện Đề án Giai đoạn 2
|
Kế hoạch chi tiết của UBND các địa phương
có trẻ em DTTS, (danh sách theo phụ lục của Đề án) - bổ sung 3 tỉnh An Giang,
Kiên Giang, Cần Thơ, là những tỉnh đã tham gia giai đoạn 1
|
- UBND các địa phương có trẻ em
DTTS
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan, UNICEF
và một số tổ chức quốc tế
|
- Ban hành KH: 2021-2022
- Tổ chức thực hiện: 2022-2025.
|
|
2
|
Lồng ghép các giải pháp thực hiện nội
dung giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non người dân tộc
thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trong Đề án Phát triển GDMN vùng khó
|
Nội dung giải pháp thực hiện giáo dục
song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non người dân tộc thiểu số
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trong Đề án Phát triển GDMN vùng khó được ban
hành
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Ban soạn thảo Đề án Phát triển GDMN
vùng khó
|
2022
|
|
3
|
Tổ chức hội nghị sơ kết, tổng kết,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ
|
Báo cáo Hội nghị
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các địa phương có trẻ em DTTS;
Các đơn vị có liên quan
|
HN sơ kết: 2023;
HN tổng kết: 2025.
|
|
4
|
Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết quả
triển khai thực hiện Đề án hàng năm, từng giai đoạn và kết thúc Đề án.
|
Báo cáo kiểm tra, đánh giá kết quả
triển khai Đề án
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các đơn vị có liên quan
|
2022-2023; 2024-2025
|
|
5
|
Tuyên truyền, phổ biến về mục đích,
ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án.
|
Các bài viết/phóng sự chuyên đề
(Báo hình, báo giấy, báo điện tử,...)
|
UBND các địa phương có trẻ mầm non
DTTS
|
Đài truyền hình trung ương, địa
phương Các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2021-2025
|
|
6
|
Ban hành các cơ chế chính sách của
địa phương đối với trẻ em người DTTS, giáo viên, cơ sở giáo dục mầm non thực
hiện giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non người dân tộc
thiểu số trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
|
Nghị quyết, Đề án, chương trình của
các địa phương.
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Các đơn vị có liên quan
|
2021-2025
|
|
7
|
Rà soát đầu tư xây dựng, mua sắm, từng
bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp, trong các cơ sở giáo dục mầm non,
tiểu học, đặc biệt tại các nhóm, lớp, các điểm lẻ để nâng cao chất lượng giáo
dục địa phương.
|
- Báo cáo tình hình rà soát, thực
hiện;
- Kế hoạch thực hiện chi tiết cho
các trường, điểm trường.
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Các bộ, ngành có liên quan
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
Giai đoạn 2: 2022-2025
|
|
8
|
Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị
dạy học, đồ dùng đồ chơi, học liệu phù hợp cho tất cả các nhóm, lớp, điểm trường
mầm non, tiểu học ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có trẻ em người dân tộc
thiểu số, phục vụ việc giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng
mẹ đẻ của trẻ.
|
Thiết bị dạy học tại các trường, điểm
trường được bổ sung, tăng cường.
|
UBND các tỉnh, thành phố có đông trẻ
em người DTTS
|
UBND các tỉnh có trẻ mầm non và học
sinh tiểu học người DTTS; Các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn thể, các đơn vị,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2022-2025
|
|
9
|
Thiết kế và triển khai các chương
trình trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm hỗ trợ cho cha, mẹ trẻ và
cộng đồng trong việc tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em.
|
Chương trình phát thanh tăng cường
Tiếng Việt trên đài phát thanh địa phương; Bài viết trên một số báo, tạp chí
chuyên ngành.
|
UBND các tỉnh, thành phố có đông trẻ
em người DTTS
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đài truyền hình, truyền thanh, báo,
tạp chí trung ương, địa phương;
Các tổ chức, cá nhân liên quan.
|
2021-2025
|
|
10
|
Biên soạn sổ tay bồi dưỡng, tập huấn
về tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ cho cha, mẹ trẻ em là người dân
tộc thiểu số, cộng đồng vùng đồng bào dân tộc thiểu số để xây dựng môi trường phát triển ngôn ngữ tại gia đình và cộng đồng.
|
Sổ tay hướng dẫn tăng cường Tiếng
Việt dành cho cha mẹ trẻ, cộng đồng được ban hành;
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo Các địa
phương có trẻ mầm non người DTTS
|
Các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn
thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
Sổ tay hướng dẫn: 2023-2024.
|
|
11
|
Rà soát, cập nhật các chương trình,
tài liệu hướng dẫn và tổ chức các hoạt động giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với chương trình mầm non và điều
kiện thực tiễn vùng miền để triển khai mở rộng
|
Tài liệu hướng dẫn thực hiện giáo dục
song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ hoàn thiện để
triển khai mở rộng
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
UNICEF Việt Nam Các tổ chức chính
trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong,
ngoài nước
|
6/2022
|
|
12
|
Tham vấn, rà soát và xem xét các điều
kiện của các địa phương áp dụng giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên
cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ tại 9 tỉnh/3 vùng miền núi phía Bắc, Tây Nguyên và
Tây Nam Bộ: Điện Biên, Hà Giang, Lào Cai, Gia Lai, Đăk Lăk, Kon Tum, Sóc
Trăng, An Giang và Trà Vinh
|
- Báo cáo kết quả tham vấn, rà
soát;
- Lựa chọn tỉnh và trường mầm non
thực hiện.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
UNICEF Việt Nam;
Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn
thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
6-9/2022
|
|
13
|
Triển khai thực hiện giáo dục song
ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ giai đoạn 1
|
Thực hiện giáo dục song ngữ trên cơ
sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với vùng miền
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS. UNICEF Việt Nam, Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2022-2023
|
|
13.1
|
Xây dựng các tài liệu, học liệu về
giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ; Hướng dẫn phát triển tài liệu, học
liệu phù hợp với dân tộc và bối cảnh
|
- Tài liệu hướng dẫn được thẩm định;
- Hội thảo tập huấn hướng dẫn triển
khai thực hiện.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS. UNICEF Việt Nam, Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2023
|
|
13.2
|
Tập huấn năng lực đội ngũ thực hiện
giáo dục song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
Các lớp tập huấn thực hiện giáo dục
song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ được thực hiện
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS. UNICEF Việt Nam, Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2022-2024
|
|
13.3
|
Hỗ trợ kỹ thuật đối với giáo dục
song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
Các đoàn kiểm tra, giám sát, hỗ trợ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS.
|
2022-2025
|
|
13.4
|
Đánh giá, tổng kết, tài liệu hóa việc
thực hiện giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
- Báo cáo đánh giá;
- Mô hình giáo dục song ngữ trên cơ
sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp với địa phương
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS. UNICEF Việt Nam, Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2023
|
|
13.5
|
Khảo sát, rà soát xem xét các điều
kiện để mở rộng (toàn quốc) về giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của
trẻ
|
- Báo cáo kết quả khảo sát, rà soát
diện rộng;
- Hội thảo công bố kết quả khảo
sát, danh sách các tỉnh đủ điều kiện thực hiện
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS. UNICEF Việt Nam, Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2024
|
|
13.6
|
Triển khai nhân rộng mô hình về
giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
Nhân rộng các mô hình điển hình về
giáo dục song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở giáo dục đào tạo có trẻ em
người DTTS. UNICEF Việt Nam, Các tổ chức chính trị - xã hội, đoàn thể, các
đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2024-2025
|
|
14
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
cho giáo viên dạy trẻ mầm non người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
|
Các lớp bồi dưỡng
|
Các địa phương, các cơ sở giáo dục
mầm non có trẻ là người DTTS.
|
UBND các tỉnh, thành phố có trẻ mầm
non và học sinh tiểu học người DTTS
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2022-2025
|
|
15
|
Đưa nội dung giáo dục về giáo dục
song ngữ trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ cho trẻ mầm non người DTTS vào chương
trình đào tạo giáo viên mầm non, trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm.
|
Học phần tự chọn Đào tạo sinh viên
Khoa Giáo dục Mầm non đối với nội dung TCTV cho trẻ em mầm non người DTTS.
|
Các trường đại học, cao đẳng SP có
đào tạo GVMN
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2022
|
|
16
|
Biên soạn tài liệu, học liệu, tranh
ảnh, băng đĩa về tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ phù hợp
với đặc điểm dân tộc, ngôn ngữ mẹ đẻ của trẻ và văn hóa vùng miền, thân thiện
với trẻ mầm non người dân tộc thiểu số.
|
Bộ Tài liệu tăng cường tiếng Việt
dành cho trẻ mầm non người DTTS phù hợp với vùng miền được thẩm định.
|
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Địa phương có trẻ mầm non người
DTTS
|
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2023
|
|
17
|
- Hướng dẫn xây dựng môi trường tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ trong các cơ sở giáo dục mầm non người
dân tộc thiểu số theo hướng khai thác, vận dụng các yếu tố văn hóa và ngôn ngữ
mẹ đẻ của trẻ
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát thực
hiện.
|
Ban hành công văn hướng dẫn xây dựng
môi trường tiếng Việt trong các cơ sở giáo dục có trẻ mầm non người dân tộc
thiểu số vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn;
Báo cáo kết quả kiểm tra, giám sát.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Các địa phương có trẻ trẻ mầm non
và học sinh tiểu học người DTTS;
- Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2022
|
|
18
|
- Xây dựng bản đồ ngôn ngữ ở các tỉnh
có nhiều dân tộc thiểu số nhằm hỗ trợ công tác giáo dục song ngữ trên cơ sở
tiếng mẹ đẻ của trẻ.
- Xây dựng phần mềm dạy học tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ cho trẻ mầm non người DTTS.
- Tập huấn, hướng dẫn sử dụng.
|
- Bản đồ ngôn ngữ các DTTS;
- Phần mềm hỗ trợ dạy học tiếng Việt
trẻ mầm non người DTTS;
- Các lớp tập huấn.
|
- UBND các tỉnh, thành phố;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
- Sở giáo dục và Đào tạo có trẻ em
mầm non người DTTS.
|
UBND các tỉnh, thành phố, Các cơ sở
giáo dục mầm non, trường tiểu học có trẻ mầm non và học sinh tiểu học người
DTTS.
UNICEF Việt Nam, Các tổ chức chính
trị - xã hội, đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong,
ngoài nước
|
Xây dựng bản đồ ngôn ngữ: 2023;
Phần mềm dạy học tiếng Việt: 2024.
|
|
19
|
Xây dựng Kho học liệu số về giáo dục
song ngữ, tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em người DTTS
|
Kho học liệu số được hoàn thành
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các địa phương có trẻ DTTS; Các cơ
sở giáo dục mầm non có trẻ em người DTTS; Công đoàn Giáo dục Việt Nam
|
2023-2024
|
|
20
|
Nghiên cứu xây dựng và thực hiện một
số chính sách đặc thù đối với giáo viên mầm non thực hiện giáo dục song ngữ,
tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em người DTTS
|
Nghị định của Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
2023
|
|
21
|
Huy động cán bộ, chiến sỹ bộ đội
biên phòng tham gia dạy tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho cha mẹ trẻ mầm
non là người dân tộc thiểu số; các cán bộ hưu trí, các hội viên, đoàn viên của
các tổ chức đoàn thể, chính trị, xã hội tham gia hỗ trợ tăng cường tiếng Việt
cho cha, mẹ trẻ mầm non người DTTS
|
Các văn bản phối hợp liên ngành;
Các hoạt động/lớp dạy tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ của trẻ.
|
Các địa phương có trẻ mầm non người
DTTS
|
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đặc biệt là lực lượng vũ
trang; Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Khuyến học Việt Nam, Hội
Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam.
|
2022-2025
|
|
22
|
Huy động các doanh nghiệp, các tổ chức,
các nhân trong và ngoài nước đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu,
đồ dùng đồ chơi; kỹ thuật, chuyên gia... hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho trẻ em mầm non người DTTS.
|
Kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu,
đồ dùng đồ chơi hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho
trẻ em người DTTS.
|
Các địa phương có trẻ em mầm non
người DTTS.
|
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
2022-2025
|
|
TT
|
Nhiệm
vụ
|
Sản
phẩm hoàn thành
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
Ghi
chú
|
1
|
Xây dựng Kế hoạch, tổ chức triển
khai thực hiện Đề án Giai đoạn 2
|
Kế hoạch chi tiết của UBND các địa phương
có học sinh tiểu học là người DTTS, (danh sách theo phụ lục của Đề án - Có bổ
sung 3 tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ).
|
UBND các địa phương có trẻ em DTTS,
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan Bộ Giáo
dục và Đào tạo
|
- Ban hành KH: 2021-2022
- Tổ chức thực hiện: 2022-2025.
|
|
2
|
- Tổ chức hội nghị triển khai, sơ kết,
tổng kết, báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
- Kiểm tra, đánh giá, tổng hợp kết
quả triển khai thực hiện Đề án hàng năm, từng giai đoạn và kết thúc Đề án.
|
Các Hội nghị;
Báo cáo kiểm tra, đánh giá kết quả
triển khai đề án;
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
UBND các địa phương có học sinh tiểu
học là người DTTS;
Các đơn vị có liên quan
|
HN sơ kết: 2023; HN tổng kết 2025
|
|
3
|
Thiết kế và triển khai các chương
trình trên các phương tiện thông tin đại chúng nhằm tăng cường tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho HSTH vùng DTTS.
|
Chương trình phát thanh tăng cường
Tiếng Việt trên đài phát thanh địa phương;
Bài viết trên một số báo, tạp chí
chuyên ngành
|
Các địa phương Có học sinh tiểu học
người DTTS
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Đài truyền hình, truyền thanh, báo,
tạp chí trung ương, địa phương
Các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2021-2025
|
|
Tuyên truyền, phổ biến về mục đích,
ý nghĩa và sự cần thiết của Đề án
|
Các bài viết phóng sự chuyên đề
(Báo hình, báo giấy, báo điện tử,...)
|
UBND các địa phương có trẻ mầm non
và học sinh tiểu học người DTTS
|
Đài truyền hình trung ương, địa
phương
Các tổ chức, cá nhân liên quan
|
2021-2025
|
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng và thực hiện một
số chính sách đặc thù đối với học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số.
|
Nghị định của Chính phủ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Các bộ, ngành có liên quan
|
2023-2025
|
|
Ban hành các cơ chế chính sách đối với
học sinh tiểu học là người DTTS và giáo viên dạy học vùng DTTS của địa
phương.
|
Nghị quyết, Đề án, chương trình của
các địa phương.
|
UBND các địa phương có trẻ DTTS
|
Các đơn vị có liên quan
|
2023-2025
|
|
5
|
Rà soát đầu tư xây dựng, mua sắm, từng
bước hoàn thiện cơ sở vật chất trường, lớp, trong các cơ sở giáo dục tiểu học,
đặc biệt tại các điểm lẻ để nâng cao chất lượng giáo dục địa phương
|
- Báo cáo tình hình rà soát, thực
hiện;
- Kế hoạch thực hiện chi tiết cho
các trường, điểm trường.
|
UBND các địa phương có HSTH người
DTTS
|
Các bộ, ngành có liên quan
Các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn
thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2022-2025
|
|
6
|
Bổ sung, thay thế, cung cấp thiết bị
dạy học, đồ dùng học tập học liệu phù hợp cho tất cả các điểm trường tiểu học
ở các xã khó khăn, đặc biệt khó khăn có học sinh người dân tộc thiểu số, phục
vụ việc tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
|
Thiết bị dạy học tại các trường, điểm
trường được bổ sung, tăng cường
|
Các cơ sở giáo dục có học sinh tiểu
học người DTTS
|
UBND các tỉnh học sinh tiểu học người
DTTS
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2022-2025
|
|
7
|
Biên soạn tài liệu tăng cường tiếng
Việt cho học sinh tiểu học DTTS (lớp 5). Tập huấn cho CBQL và GV về dạy học
tăng cường tiếng Việt cho HS lớp 5 vùng DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
|
- Tài liệu tăng cường tiếng Việt
cho học sinh lớp 5 vùng DTTS.
- Các lớp tập huấn dành cho 45 sở
GDĐT.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức biên
soạn, thẩm định.
|
|
2022-2023
|
|
Biên soạn tài liệu nguồn, tập huấn,
bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý, giáo viên dạy học sinh tiểu học
người dân tộc thiểu số.
|
- Tài liệu dành cho CBQL, GV được Bộ
GDĐT thẩm định;
- Các lớp tập huấn được tổ chức.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các sở giáo
dục đào tạo có học sinh tiểu học người DTTS.
|
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2023-2024
|
|
Biên soạn bộ truyện tranh về văn
hóa các dân tộc phù hợp với học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số cho các
cơ sở giáo dục tiểu học vùng dân tộc thiểu số.
|
- Bộ Tài liệu tăng cường tiếng Việt
dành cho học sinh tiểu học người DTTS phù hợp với vùng miền được thẩm định.
- Các lớp bồi dưỡng, tập huấn.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo; Các sở giáo
dục đào tạo có học sinh tiểu học người DTTS.
|
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2024-2025
|
|
8
|
Hướng dẫn Xây dựng mô hình tăng cường
tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ đối với vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn
|
Ban hành công văn hướng dẫn xây dựng
mô hình tăng cường tiếng Việt vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- Các tổ chức chính trị-xã hội, đoàn
thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2022-2023
|
|
Nhân rộng mô hình thí điểm về tăng
cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho khu vực khó khăn, đặc biệt khó
khăn.
|
Các lớp tập huấn, thực hành trực tiếp
tại 09 tỉnh đại diện cho 3 vùng DTTS: Tây Bắc, Tây Nguyên, Tây Nam bộ
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
- UBND, Sở GD&ĐT các địa
phương.
- Các cơ sở giáo dục tiểu học có học
sinh tiểu học người DTTS.
- Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước.
|
2023-2025
|
|
9
|
Kiểm tra, hỗ trợ kỹ thuật cho các
vùng khó khăn, đặc biệt khó khăn.
|
Báo cáo tình hình triển khai và kết
quả thực hiện mô hình tăng cường tiếng Việt tại 09 tỉnh.
|
- Các sở giáo dục đào tạo có học sinh
tiểu học người DTTS.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
Những địa phương gặp khó khăn, các
đơn vị có liên quan.
|
2022-2025
|
|
10
|
Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
cho giáo viên dạy học sinh tiểu học người DTTS trên cơ sở tiếng mẹ đẻ.
|
Các lớp bồi dưỡng
|
Các địa phương có học sinh tiểu học
người DTTS; Các cơ sở giáo dục có học sinh tiểu học người DTTS.
|
UBND các tỉnh, thành phố có học
sinh tiểu học người DTTS
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước
|
2022-2025
|
|
11
|
Đưa nội dung giáo dục tăng cường tiếng
Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho học sinh tiểu học người DTTS vào chương trình
đào tạo giáo viên mầm non, tiểu học trong các trường đại học, cao đẳng sư phạm.
|
Giáo trình đào tạo sinh viên Khoa
giáo dục Tiểu học
|
Các trường đại học, cao đẳng SP có
đào tạo GVTH
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
2022-2025
|
|
12
|
Huy động các doanh nghiệp, các tổ
chức, các nhân trong và ngoài nước đóng góp kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu,
đồ dùng học tập; kỹ thuật, chuyên gia... hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt
trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho học sinh tiểu học người DTTS.
|
Kinh phí, sách vở, tài liệu, học liệu,
đồ dùng học tập hỗ trợ việc tăng cường tiếng Việt trên cơ sở tiếng mẹ đẻ cho
HSTH người DTTS
|
Các địa phương có học sinh tiểu học
người DTTS
|
Các tổ chức chính trị - xã hội,
đoàn thể, các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
|
2022-2025
|
|