QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN BƯU CHÍNH VIỄN
THÔNG TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2007 - 2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ
ban nhân dân, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Bưu chính viễn thông, ngày
25/5/2002;
Căn cứ Nghị định số 160/2004/NĐ-CP, ngày
03/9/2004 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Bưu chính - Viễn thông về viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày
07/9/2006 của Chính phủ ban hành về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP, ngày
11/01/2008 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2003/TT-BKH, ngày
22/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về nội dung, trình tự lập,
thẩm định và quản lý các dự án quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội lãnh thổ;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BKH, ngày
07/02/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/9/2006 của Chính phủ ban hành về lập,
phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội;
Căn cứ Thông tư số 03/2008/TT-BKH, ngày
01/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện một số điều của
Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và Quyết định số
281/2007/QĐ-BKH ngày 26/3/2007;
Căn cứ Quyết định số 158/2001/QĐ-TTg, ngày
18/10/2001 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chiến lược phát triển bưu
chính - viễn thông Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 236/2005/QĐ-TTg, ngày
26/9/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển bưu
chính Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 32/2006/QĐ-TTg, ngày
07/02/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch phát triển viễn
thông và Internet Việt Nam đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 74/2006/QĐ-TTg, ngày
07/4/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình cung cấp dịch
vụ viễn thông công ích đến năm 2010;
Căn cứ Quyết định số 65/2008/QĐ-TTg, ngày
22/5/2008 của Thủ tướng Chính phủ về cung ứng dịch vụ bưu chính công ích;
Căn cứ Quyết định số 281/2007/QĐ-BKH, ngày
26/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành định mức chi phí
cho lập, thẩm định quy hoạch và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội, quy hoạch ngành và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Văn bản số 577/BBCVT-KHTC, ngày
30/3/2006 của Bộ Bưu chính - Viễn thông về việc xây dựng quy hoạch bưu chính viễn
thông và quy hoạch công nghệ thông tin tại địa bàn các tỉnh thành phố;
Căn cứ Quyết định số 759/QĐ-UBND, ngày
09/4/2007 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc phê duyệt đề
cương chi tiết dự án quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh
Vĩnh Long giai đoạn 2007- 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét Báo cáo thẩm định Quy hoạch tổng thể phát
triển bưu chính viễn thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến
năm 2020 số 22/BC-HĐTĐ, ngày 12/01/2009 của Hội đồng Thẩm định quy hoạch phát
triển bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin tỉnh Vĩnh Long,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn
thông tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 với những
nội dung chủ yếu sau đây.
1. Mục tiêu phát triển đến
năm 2015:
a) Mục tiêu chung:
- Nâng cao hơn nữa vai trò quản lý nhà nước
trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông; làm cơ sở để Uỷ ban nhân dân tỉnh chỉ đạo
phát triển bưu chính, viễn thông thống nhất, đồng bộ với quy hoạch phát triển
kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển các ngành, lĩnh vực, địa phương trong tỉnh
và cả nước; đồng thời là cơ sở để Nhà nước, các doanh nghiệp và nhân dân đầu tư
các dự án bưu chính, viễn thông trên địa bàn.
- Xác định những mục tiêu, định hướng phát triển,
đề ra những dự án trọng điểm cần ưu tiên đầu tư để nhanh chóng phát huy hiệu quả,
các giải pháp chính để huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực để phát triển
bưu chính, viễn thông tỉnh Vĩnh Long nhanh chóng, đồng bộ, hiệu quả và bền vững.
b) Các chỉ tiêu cụ thể:
- Bưu chính:
Các chỉ tiêu
chính
|
Quy hoạch đến
2010
|
Quy hoạch đến
2015
|
- Bán kính phục vụ bình quân/điểm phục vụ
|
1,53km
|
1,25km
|
- Số dân bình quân/điểm phục vụ
|
5.277 người
|
3.513 người
|
- Tỷ lệ xã có báo Đảng đến trong ngày
|
100%
|
100%
|
Viễn thông:
Các chỉ tiêu
chính
|
Quy hoạch đến
2010
|
Quy hoạch đến
2015
|
- Mật độ điện thoại/100 dân
|
78,14 máy
|
118,33 máy
|
Trong đó: ĐT cố định
|
31,77 máy
|
49,54 máy
|
- Mật độ thuê bao Internet trong dân cư
|
10%
|
32%
|
- Tỉ lệ xã có ĐT công cộng
|
100%
|
100%
|
- Tỉ lệ xã có điểm truy nhập Internet
|
100%
|
100%
|
2. Định hướng phát triển đến
năm 2020:
a) Bưu chính: Ứng dụng công nghệ thông tin để tự
động hoá 90% bưu cục, tập trung khai thác nhiều dịch vụ mới với nhiều đối tượng
khách hàng. Sử dụng các máy nhận phát bưu phẩm, bưu kiện tự động.
b) Viễn thông: Đầu tư thiết bị hiện đại nâng tốc
độ truy cập thông tin, đáp ứng băng thông cho các dịch vụ mới, nhu cầu kinh
doanh, học tập, giải trí và truyền hình. Cáp quang hoá toàn bộ từ chuyển mạch đến
thuê bao.
c) Các chỉ tiêu định hướng:
- Về bưu chính:
Các chỉ tiêu
chính
|
Định hướng đến
năm 2020
|
- Bán kính phục vụ bình quân/điểm phục vụ
|
1,03km
|
- Số dân bình quân/điểm phục vụ
|
2.422 người
|
- Tỷ lệ xã có báo Đảng đến trong ngày
|
100%
|
- Về viễn thông:
Các chỉ tiêu
chính
|
Định hướng đến
năm 2020
|
- Mật độ điện thoại/100 dân
|
136,08 máy
|
Trong đó: ĐT cố định
|
56,98 máy
|
- Mật độ thuê bao Internet/100 dân
|
40%
|
3. Danh mục các dự án trọng
điểm và vốn đầu tư từng giai đoạn:
a) Các dự án trọng điểm về bưu chính:
Dự án
|
Nguồn vốn (triệu
đồng)
|
Phân kỳ đầu tư
(triệu đồng)
|
Tổng cộng
|
2007 - 2010
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
1. Xây dựng thư viện tại các điểm bưu điện VH
xã
|
Ngân sách tỉnh
|
175
|
145
|
125
|
445
|
2. Mạng vận chuyển
|
Các doanh nghiệp
|
3.500
|
3.500
|
2.500
|
9.500
|
3. Xây dựng mạng bưu cục, điểm phục vụ
|
|
200
|
0
|
0
|
200
|
4. Ứng dụng tin học hoá cho các điểm bưu cục
|
|
1.250
|
6.700
|
3.575
|
11.525
|
5. Tự động hoá các điểm bưu cục
|
|
0
|
3.300
|
0
|
3.300
|
Tổng đầu tư
|
24.970
|
5.125
|
13.645
|
6.200
|
24.970
|
b) Các dự án trọng điểm về viễn thông:
Dự án
|
Nguồn vốn (triệu
đồng)
|
Phân kỳ đầu tư
(triệu đồng)
|
Tổng cộng
|
2007 - 2010
|
2011 - 2015
|
2016 - 2020
|
1. Phát triển mạng ngoại vi
|
Các doanh nghiệp
|
570.232
|
377.371
|
131.790
|
1.079.393
|
2. Đầu tư thiết bị chuyển mạch
|
|
99.416
|
0
|
0
|
99.416
|
3. Đầu tư mới hạ tầng mạng Internet
|
|
4.289
|
0
|
0
|
4.289
|
4. Đầu tư mới hạ tầng mạng phục vụ thuê bao
NGN
|
|
485.270
|
488.016
|
127.192
|
1.100.478
|
5. Phát triển hạ tầng mạng điện thoại di động
|
|
308.510
|
137.295
|
42.381
|
488.186
|
6. Mạng truyền dẫn, cáp quang
|
|
37.871
|
44.221
|
28.514
|
110.606
|
Tổng đầu tư
|
2.882.368
|
1.505.588
|
1.046.903
|
329.877
|
2.882.368
|
4. Các nhóm giải pháp thực
hiện quy hoạch:
a) Về cơ chế chính sách: Hoàn thiện, cụ thể hoá
cơ chế chính sách; tăng cường hơn nữa hiệu quả quản lý; phối hợp tốt hơn nữa việc
dùng chung cơ sở hạ tầng viễn thông, đầu tư phát triển hạ tầng bưu chính viễn
thông nhanh chóng, đồng bộ; đảm bảo hoạt động bưu chính viễn thông an toàn,
thông suốt; hiệu quả cao.
b) Về công nghệ: Khuyến khích các doanh nghiệp
áp dụng công nghệ hiện đại nhất, hiệu quả nhất, phù hợp nhất để theo kịp đà
phát triển chung cả nước và quốc tế. Đảm bảo khả năng nâng cấp, phát triển, kết
nối với các nước trên thế giới.
c) Về vốn đầu tư: Hết sức tạo điều kiện thuận lợi
để các doanh nghiệp bưu chính, viễn thông nhanh chóng đầu tư các công trình trọng
điểm theo quy hoạch. Nghiên cứu ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư từ nguồn ngân
sách cho các công trình bưu chính, viễn thông công ích.
d) Về nhân lực và đào tạo: Nâng cao hơn nữa nhận
thức của cộng đồng về tầm quan trọng của hoạt động bưu chính viễn thông trong sự
nghiệp phát triển kinh tế, văn hoá - xã hội. Có kế hoạch đào tạo, thu hút để
phát triển nguồn nhân lực trình độ cao cho phát triển bưu chính viễn thông qua
đào tạo tại chỗ, tu nghiệp nước ngoài, mời chuyên gia,.. tạo cơ chế khuyến
khích các doanh nghiệp xây dựng môi trường làm việc tốt để thu hút nhân tài.
đ) Về phát triển thị trường: Khuyến khích, tạo mọi
điều kiện thuận lợi để mọi thành phần kinh tế tham gia thị trường chuyển phát,
đại lý nhằm nhanh chóng mở rộng, hiện đại hoá các điểm phục vụ, tăng cường hơn
nữa chất lượng và số lượng các dịch vụ phục vụ, tăng cường hơn nữa việc kiểm
tra chất lượng cung cấp dịch vụ.
e) Về ưu đãi, thu hút đầu tư: Tạo điều kiện thuận
lợi về thủ tục, mặt bằng, môi trường cạnh tranh lành mạnh để các doanh nghiệp
nhanh chóng đầu tư, phát triển quy mô, hoạt động kinh doanh hiệu quả, phục vụ tốt
nhu cầu của cộng đồng.
g) Về phục vụ yêu cầu lãnh đạo, quản lý của các
cơ quan Đảng, đoàn thể, Nhà nước: Tổ chức tốt việc cung cấp dịch vụ bưu chính
công ích, dịch vụ bảo mật, an toàn mạng cho các cơ quan Đảng, đoàn thể, Nhà nước.
Nhanh chóng phát triển hạ tầng cho Chính phủ điện tử; đảm bảo thông tin liên lạc
trong công tác an ninh quốc phòng, phòng chống thiên tai.
5. Vốn đầu tư dự kiến:
Tổng kinh phí đầu tư cho giai đoạn 2007 - 2020
là 2.907,338 tỷ đồng (hai ngàn chín trăm lẻ bảy tỷ, ba trăm ba mươi tám triệu đồng),
phân theo các nguồn như sau:
- Ngân sách địa phương: 0,445 tỷ đồng.
- Các thành phần kinh tế khác: 2.906,893 tỷ đồng.
Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành liên quan, các địa phương, doanh nghiệp để triển khai thực hiện các
bước tiếp theo của quy hoạch tổng thể phát triển bưu chính viễn thông tỉnh Vĩnh
Long giai đoạn 2007 - 2015 và định hướng đến năm 2020 theo đúng nội dung nêu tại
Điều 1 và các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Thông
tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đoàn thể, các doanh nghiệp có liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các
huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký./.