ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2022/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 13 tháng 10 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg
ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh
mục và quy định về việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định
mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai của các cơ quan, tổ chức trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Vật tư, phương tiện, trang thiết bị
phục vụ phòng, chống thiên tai không quy định tại Quyết định này được quản lý,
sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng chống
thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này. Khi phát sinh nhu cầu mua sắm vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai, Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh) phối hợp với Sở Tài chính, các
đơn vị có liên quan tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem
xét, quyết định.
2. Số lượng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định
tại Quyết định này là mức tối đa được trang bị.
3. Xe ô tô chuyên dùng phòng, chống
thiên tai được trang bị phục vụ lãnh đạo Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, loại xe ôtô 7
chỗ ngồi có gắn thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
Điều 4. Nguồn
hình thành vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai
Nguồn hình thành vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước và các
nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Quản lý,
sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh thực hiện
theo quy định tại Điều 5 Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày
03/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định có liên quan.
2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị được
trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
thực hiện việc quản lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1. Thủ trưởng
các cơ quan, tổ chức, đơn vị, địa phương được trang bị vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai có trách nhiệm
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của
ngành, địa phương xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn, định mức được ban hành tại
Quyết định này gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban
Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh).
b) Ban hành và tổ chức thực hiện quy
chế quản lý, sử dụng các vật tư, phương tiện, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của đơn vị theo quy định của pháp luật.
c) Tổ chức bảo quản, sửa chữa và thường
xuyên kiểm tra, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai được giao.
d) Hàng năm, trước ngày 31 tháng 12,
báo cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai gửi về Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn (Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh).
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh)
a) Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban,
ngành và địa phương triển khai thực hiện Quyết định này. Đồng thời, kiểm tra,
giám sát việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
được quy định tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành có liên quan và địa phương xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai phục vụ cho hoạt động phòng,
chống thiên tai trên địa bàn tỉnh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định
của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Tài chính tham
mưu, đề xuất bố trí kinh phí trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
d) Tổng hợp hiện trạng vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các đơn vị trên địa
bàn tỉnh, gửi về Ban Chỉ đạo Quốc gia về Phòng, chống thiên tai và Ủy ban Quốc
gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm Cứu nạn theo quy định.
đ) Tham mưu, đề
xuất điều chỉnh, bổ sung danh mục vật tư, phương tiện, thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai phục vụ cho hoạt động phòng, chống thiên tai trên địa
bàn tỉnh phù hợp với thực tế và theo quy định của pháp luật.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh) tham mưu, đề xuất bố trí kinh phí trang bị vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn
tỉnh.
Điều 7. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 24 tháng 10 năm 2022.
Điều 8. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước
tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 8;
- Ban Chỉ đạo Quốc gia về PCTT;
- Ủy ban Quốc gia ƯPSCTT&TKCN;
- Bộ Tài chính;
- Bộ NN&PTNT;
- TT.Tỉnh ủy, TT.HĐND tỉnh;
- LĐ VP, các Phòng;
- Lưu: VT, NN. 06
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG, VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 28/2022/QĐ-UBND ngày 13 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên
vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
|
Tên
đơn vị được trang bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng
|
Mức
giá
(Triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
A
|
PHƯƠNG TIỆN CHUYÊN DÙNG PHÒNG,
CHỐNG THIÊN TAI
|
1
|
Xe ôtô 7 chỗ ngồi, xe bán tải 2 cầu
có gắn thiết bị phòng chống thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu...), biển
hiệu nhận biết theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy ban quốc
gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Ủy ban nhân dân tỉnh (xe 07 chỗ), Công an tỉnh (xe bán tải)
|
Chiếc
|
01
|
1.200
|
Giá mua xe là mức giá tối đa, đã
bao gồm các loại thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; chưa bao gồm các
loại phí
|
B
|
TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG
PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
|
I
|
Trang thiết bị giám sát, phân
tích tình huống thiên tai
|
1
|
Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra
lũ, ngập lụt
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công an tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn
các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 01 bộ)
|
Bộ
|
01
|
Giá thực tế (có hóa đơn chứng từ được
cấp thẩm quyền chấp thuận)
|
|
2
|
Thiết bị xác định khoảng cách
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị
xã, thành phố (mỗi đơn vị 01 cái)
|
Cái
|
01
|
|
3
|
Trạm đo mưa, mực nước, lưu lượng,
gió, nhiệt độ (cố định)
|
Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh Trà
Vinh
Nâng cấp 8 trạm: Long Toàn (thị xã
Duyên Hải), Hưng Mỹ (Châu Thành), Long Trị (thành phố Trà Vinh), Láng Thé (Đại
Phúc, Càng Long), Đức Mỹ (Càng Long), Trà Kha (Định An, Trà
Cú), cầu Quan (Tiểu Cần), Đường Đức (Ninh Thới, Cầu Kè); Xây mới 18 trạm quan trắc mặn, mực
nước tự động nội đồng trong các cống ngăn mặn, cách cống
từ 3 đến 5km: Thâu Râu, Bến Chùa (Mỹ Long Nam, Cầu Ngang), cống Vinh Kim, Chà
Và (Vinh Kim, Cầu Ngang), Bà Trầm (Hưng Mỹ, Châu Thành),
Tầm Phương, Đa Lộc (Châu Thành), Láng Thé, Cái Hóp (Đại
Phước, Đức Mỹ, Càng Long), La Bang, Hàm Giang, Bắc Trang, Kênh 3/2 (Đôn Xuân,
Hàm Giang, Lưu Nghiệp Anh, Phước Hưng, Trà Cú), Cần
Chông (Tân Hòa, Tiểu Cần), Mỹ Văn,
Rach Rum, Tân Dinh, Bông Bót (Ninh Thới, Hòa Tân, An Phú Tân, Cầu Kè).
|
Trạm
|
26
|
|
4
|
Trạm cảnh báo dông, lốc, sét
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (Vị trí: trên địa bàn 7 huyện, thị xã, thành phố: thành phố Trà Vinh,
Càng Long, Tiểu Cầu, Cầu Kè, Duyên Hải, thị xã Duyên Hải,
Châu Thành)
|
Trạm
|
07
|
02 huyện Cầu
Ngang và Trà Cú đã được lắp đặt
|
5
|
Máy đo độ mặn cầm tay
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công an tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 02 cái)
|
Cái
|
02
|
|
II
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo,
điều hành tại Cơ quan, đơn vị
|
1
|
Thiết bị truyền hình trực tuyến,
truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Bộ
|
01
|
Giá thực tế (có
hóa đơn chứng từ được cấp thẩm quyền chấp thuận)
|
|
2
|
Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo
nguồn điện phục vụ chỉ đạo, điều hành công tác phòng, chống thiên tai
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu
nạn các huyện: Cầu Ngang, Trà Cú (mỗi đơn vị 01 bộ)
|
Bộ
|
01
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
04
|
|
3
|
Máy phát điện công suất lớn duy trì
nguồn điện phục vụ công tác phòng, chống thiên tai tại cơ quan
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh, Công an tỉnh, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục Thủy lợi), Ban Chỉ huy Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 01
cái)
|
Cái
|
01
|
|
4
|
Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin
phòng, chống thiên tai
|
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục
Thủy lợi), Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn huyện cầu
Ngang (mỗi đơn vị 01 cái)
|
Cái
|
01
|
|
5
|
Máy tính để bàn cấu hình cao để cài
đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục Thủy lợi).
|
Bộ
|
02
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện:
Cầu Ngang, Càng Long, Châu Thành, Trà Cú (mỗi đơn vị 01
bộ)
|
01
|
|
6
|
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc
khẩn cấp trong các tình huống thiên tai
|
Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Văn phòng Thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục Thủy lợi), Công an
tỉnh (mỗi đơn vị 02 cái)
|
Cái
|
02
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 01 cái)
|
01
|
|
7
|
Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống
thiên tai
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục Thủy lợi), Bộ Chỉ
huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi
đơn vị 01 cái)
|
Cái
|
01
|
|
8
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng
phòng, chống thiên tai
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tình (Chi cục Thủy lợi), Ban Chỉ
huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện: Cầu Ngang, Trà Cú (mỗi đơn vị 01 phần mềm)
|
Phần
mềm
|
01
|
|
III
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo
và đảm bảo an toàn hiện trường
|
1
|
Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử
lý cây đổ và các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên
tai.
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Cái
|
09
|
Giá thực tế (có
hóa đơn chứng từ được cấp thẩm quyền chấp thuận)
|
|
Công an tỉnh
|
08
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
04
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 05 cái)
|
05
|
|
2
|
Thiết bị quan sát hiện trường trong
điều kiện đêm và thiên tai bão, lũ đã, đang xảy ra
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục Thủy lợi), Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm
cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 02 bộ)
|
Bộ
|
02
|
|
Công an tỉnh
|
05
|
|
3
|
Thiết bị chuyên dùng phóng thang
dây, dây mồi, phao cứu sinh khi thiên tai đã, đang xảy
ra.
|
Bộ Chỉ huy
Quân sự tỉnh
|
Bộ
|
06
|
|
Công an tỉnh
|
04
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các huyện: Tiểu Cần, Cầu Ngang, Trà Cú (mỗi đơn vị 01 bộ)
|
01
|
|
4
|
Thiết bị y tế chuyên dùng cứu chữa
người khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
Công an tỉnh
|
Bộ
|
08
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 02 bộ)
|
01
|
|
5
|
Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại
đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Cái
|
150
|
|
Công an tỉnh
|
100
|
|
Sở Xây dựng
|
05
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 300 cái)
|
300
|
|
6
|
Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng
yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt
|
Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, các Sở,
Ban, ngành tỉnh, Thành ủy, Thị ủy, Huyện ủy, Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố (mỗi đơn vị 01 cái)
|
Cái
|
01
|
|
7
|
Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh
báo thiên tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy
ra.
|
Công an tỉnh
|
Bộ
|
04
|
|
8
|
Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng
các loại đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra.
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục
Thủy lợi), Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện,
thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 01 cái)
|
Cái
|
01
|
|
Công an tỉnh
|
08
|
|
9
|
Máy tính xách tay đảm bảo hoạt động
tại hiện trường trong điều kiện thiên tai
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục
Thủy lợi)
|
Cái
|
02
|
|
Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
(mỗi đơn vị 04 cái)
|
04
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 01 cái)
|
01
|
|
10
|
Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục
vụ cán bộ công tác tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang
xảy ra.
|
Văn phòng thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Chi cục Thủy lợi), Công an tỉnh
|
Bộ
|
01
|
|
C
|
VẬT TƯ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
|
1
|
Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán
bộ làm công tác tại hiện trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai
đã, đang xảy ra, gồm: Ba lô chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ,
giày, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...
|
Công an tỉnh
|
Bộ
|
10
|
Giá thực tế (có hóa đơn chứng từ được
cấp thẩm quyền chấp thuận)
|
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
100
|
|
Sở Xây dựng
|
05
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
35
|
|
Sở Công Thương
|
80
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố (mỗi đơn vị 40 bộ)
|
40
|
|
2
|
Thang dây chuyên dùng phục vụ di
chuyển lên vị trí cao tại hiện trường đáp ứng yêu cầu an
toàn khi thiên tai đang xảy ra
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Cái
|
03
|
|
Công an tỉnh
|
20
|
|
Sở Xây dựng
|
02
|
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị xã, thành phố
(mỗi đơn vị 05 cái)
|
05
|
|