ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 12/2022/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 05 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai
ngày 19 tháng 6 năm 2013; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản
công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 04/2019/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
xe ô tô;
Căn cứ Quyết định số
50/2017/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu
chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số
20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục
và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư; phương tiện,
trang thiết bị chuyên dụng phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Sóc Trăng.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về tiêu chuẩn,
định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Nguyên tắc
áp dụng tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng trong lĩnh vực phòng, chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại
Quyết định này được sử dụng làm căn cứ để lập kế hoạch và dự toán ngân sách; cơ
quan có thẩm quyền xem xét, quyết định việc giao, mua sắm phù hợp yêu cầu công
tác phòng, chống thiên tai của cơ quan, tổ chức.
2. Việc mua sắm, quản lý, sử dụng vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng tại Quyết định này phải đảm bảo
đúng quy định của pháp luật về mua sắm tài sản công và các văn bản pháp luật
khác có liên quan; đồng thời, phải được thực hiện công khai, minh bạch, đảm bảo
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
3. Vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai được thanh lý khi đủ điều kiện theo quy định
của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công và các văn bản hướng dẫn thi hành.
4. Không sử dụng các vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai vào việc riêng, bán,
trao đổi, tặng, cho, cho mượn, thế chấp, cầm cố hoặc điều chuyển cho bất cứ tổ
chức, cá nhân nào khi không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 3. Tiêu chuẩn,
định mức vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
1. Tiêu chuẩn, định mức vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Phụ
lục kèm theo Quyết định này.
2. Số lượng vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định này
là mức tối đa được trang bị.
3. Xe ô tô chuyên dùng phòng, chống
thiên tai được trang bị phục vụ lãnh đạo Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh; loại xe ô tô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai; số lượng xe ô tô được trang bị là 04 xe.
Điều 4. Trách nhiệm
của các Cơ quan, tổ chức
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ
quan, tổ chức, đơn vị, địa phương được trang bị vật tư, phương tiện, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
a) Xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu chuẩn,
định mức được ban hành tại Quyết định này, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Thực hiện mua sắm tài sản là vật
tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai theo tiêu
chuẩn, định mức được ban hành tại Quyết định này.
c) Tổ chức bảo quản, sửa chữa và thường
xuyên kiểm tra, theo dõi hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai được giao.
d) Hàng năm, trước ngày 31/12, tổng hợp
báo cáo hiện trạng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai gửi về cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm
kiếm cứu nạn tỉnh.
2. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và
Tìm kiếm cứu nạn tỉnh)
a) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
quy định về tiêu chuẩn, định mức, quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang
thiết bị chuyên dùng được quy định tại Quyết định này.
b) Tổng hợp hiện trạng vật tư, phương
tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức,
đơn vị để phục vụ công tác chỉ đạo điều hành phòng, chống thiên tai của tỉnh và
báo báo theo quy định.
c) Tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, đề xuất việc điều chỉnh, bổ sung danh mục vật tư, phương tiện, thiết bị
chuyên dùng phù hợp quy định của pháp luật.
d) Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh điều
động, huy động các vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai phù hợp với các tình huống thiên tai xảy ra.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
Căn cứ tiêu chuẩn, định mức vật tư,
phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai được ban hành
kèm theo Quyết định này và khả năng cân đối ngân sách địa phương, tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh bố trí dự toán ngân sách tỉnh để trang bị vật tư, phương tiện,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai cho các cơ quan, tổ chức trên
địa bàn tỉnh.
Điều 5. Hiệu lực
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 15 tháng 7 năm 2022.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh, Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước, Quỹ Phòng, chống
thiên tai, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng
tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã,
thành phố, Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện, thị
xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- BCĐQG về PCTT;
- UBQG TKCN;
- Các Bộ: TC, NN&PTNT;
- Cục kiểm tra VBQPPL-Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Vương Quốc Nam
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, PHƯƠNG TIỆN, TRANG
THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 12/2022/QĐ-UBND ngày 05 tháng 7 năm 2022 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Stt
|
Tên
vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng
|
Tên
đơn vị được trang bị
|
Đơn
vị tính
|
Số
lượng trang bị tối đa
|
Mục
đích trang bị
|
A
|
PHƯƠNG TIỆN
CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
|
I
|
Xe phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an
toàn tại hiện trường
|
|
Xe ô tô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị
phòng, chống thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu,...), biển hiệu nhận biết
theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy ban
Quốc gia ứng phó sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Chiếc
|
1
|
Chỉ đạo, chỉ
huy trực tiếp tại hiện trường, đảm bảo an toàn khi thiên tai bão, lũ, sạt lở đất đã, đang xảy ra
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Chiếc
|
1
|
3. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh)
|
Chiếc
|
1
|
II
|
Xe phục vụ thông tin, truyền
thông
|
|
Xe ô tô 7 chỗ ngồi có gắn thiết bị
phòng, chống thiên tai (còi, cờ ưu tiên, đèn báo hiệu,...), biển hiệu nhận biết
theo Quy định số 55/QyĐ-UBQGTKCN ngày 13/02/2018 của Ủy ban Quốc gia ứng phó
sự cố thiên tai và tìm kiếm cứu nạn
|
Cơ quan thường trực (Văn phòng thường
trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh)
|
Chiếc
|
1
|
Đảm bảo thông tin liên lạc phục vụ
chỉ đạo, chỉ huy điều hành ứng phó và đảm bảo an toàn trong điều kiện thiên
tai bão, lũ, sạt lở đất đã, đang diễn ra
|
B
|
TRANG THIẾT
BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
|
I
|
Trang thiết bị giám sát, phân
tích tình huống thiên tai
|
1
|
Thiết bị đo độ sâu khu vực xảy ra
lũ, ngập lụt
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
1
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Bộ
|
1
|
2
|
Thiết bị xác định khoảng cách
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Cái
|
1
|
3
|
Trạm đo mưa, mực nước, độ mặn, lưu
lượng, gió, nhiệt độ (cố định)
|
Cơ quan thường trực (Đài Khí tượng
Thủy văn tỉnh)
|
Trạm
|
11
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai
|
4
|
Trạm cảnh báo dông, lốc, sét
|
Cơ quan thường trực (Đài Khí tượng
Thủy văn tỉnh)
|
Trạm
|
11
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai
|
5
|
Máy đo độ mặn cầm tay
|
1. Cơ quan thường trực (Đài Khí tượng
Thủy văn tỉnh)
|
Cái
|
2
|
Giám sát, phân tích tình huống
thiên tai
|
2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn các huyện Cù Lao Dung, Kế Sách, Long Phú, Trần Đề, Mỹ
Xuyên, thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm và thành phố Sóc Trăng
|
Cái
|
16
|
II
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo
điều hành tại cơ quan, đơn vị
|
1
|
Thiết bị truyền hình trực tuyến,
truyền hình, âm thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
1
|
Phục vụ chỉ đạo, điều hành tại cơ
quan
|
2
|
Thiết bị nguồn, lưu điện
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
1
|
Đảm bảo nguồn điện phục vụ chỉ đạo,
điều hành công tác phòng, chống thiên tai
|
3
|
Máy phát điện công suất lớn
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1
|
Đảm bảo duy trì nguồn điện phục vụ
công tác phòng, chống thiên tai tại cơ quan
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Cái
|
1
|
3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Cái
|
11
|
4
|
Máy chủ phục vụ lưu trữ thông tin
phòng, chống thiên tai
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1
|
Lưu trữ thông tin phòng, chống
thiên tai phục vụ chỉ đạo điều hành
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Cái
|
1
|
3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Cái
|
11
|
5
|
Máy tính để bàn cấu hình cao
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
1
|
Cài đặt các phần mềm chuyên dùng phòng, chống thiên tai phục vụ chỉ đạo điều hành tại cơ quan, đơn vị
|
2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Bộ
|
11
|
6
|
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc
khẩn cấp
|
1. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh (Ủy ban nhân dân tỉnh)
|
Cái
|
2
|
Liên lạc khẩn cấp trong tình huống
thiên tai phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
2. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
2
|
3. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Cái
|
2
|
4. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Cái
|
4
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Cái
|
11
|
7
|
Màn hình theo dõi thông tin phòng,
chống thiên tai
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1
|
Theo dõi thông tin phòng, chống
thiên tai phục vụ chỉ đạo, điều hành
|
2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Cái
|
11
|
8
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng
phòng, chống thiên tai
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Phần
mềm
|
2
|
Phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành tại cơ quan, đơn vị
|
2. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Cái
|
22
|
III
|
Trang thiết bị phục vụ chỉ đạo
và đảm bảo an toàn tại hiện trường
|
1
|
Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng
các loại đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
2
|
Thu thập hình ảnh, tìm kiếm thông
tin tiếp cận nơi đã, đang xảy ra thiên tai, phục vụ chỉ đạo và đảm bảo an
toàn tại hiện trường
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Bộ
|
1
|
3. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
2
|
2
|
Máy cưa đa năng
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1
|
Xử lý cây đổ và các chướng ngại vật
trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Cái
|
3
|
3. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Cái
|
6
|
4. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Cái
|
33
|
3
|
Máy hồi âm đáp ứng yêu cầu kiểm tra
công trình phòng, chống thiên tai
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1
|
Kiểm tra công trình phòng, chống
thiên tai
|
4
|
Máy định vị vệ tinh, la bàn
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
1
|
Để định vị, định hướng tại các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên
tai
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Cái
|
1
|
3. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Cái
|
2
|
5
|
Ống nhòm chuyên dùng các loại quan
sát trong điều kiện thiên tai
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
2
|
Quan sát tại hiện trường trong điều
kiện đêm tối và khi thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Bộ
|
5
|
3. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
5
|
4. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Bộ
|
33
|
6
|
Thiết bị lọc nước sạch
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Bộ
|
11
|
Lọc nước sạch đáp ứng yêu cầu cung cấp
nước sạch cho lực lượng phòng, chống thiên tai và người dân trong điều kiện
thiên tai, bão, hạn đã, đang xảy ra
|
7
|
Thiết bị chuyên dùng phóng thang
dây, dây mồi, phao cứu sinh
|
1. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Bộ
|
5
|
Cứu hộ, cứu nạn khi thiên tai đã,
đang xảy ra
|
2. Công an tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội
Biên phòng tỉnh
|
Bộ
|
10
|
8
|
Thiết bị y tế chuyên dùng sơ cấp cứu,
vận chuyển người bị nạn
|
Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn,
cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Bộ
|
50
|
Sơ, cấp cứu, di chuyển người bị nạn
ra khỏi khu vực bị ảnh hưởng trong điều kiện thiên tai, bão, sạt lở đất, hạn
đã, đang xảy ra
|
9
|
Áo phao cứu sinh chuyên dùng
|
Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai
và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Cái
|
1.100
|
Cứu hộ, cứu nạn người an toàn khi
thiên tai đã, đang xảy ra
|
10
|
Máy bộ đàm chuyên dùng chống nước
(01 bộ gồm: Máy chủ và các máy cầm tay)
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
01
(01 máy chủ, 10 máy cầm tay)
|
Đáp ứng yêu cầu chỉ đạo, chỉ huy tại
hiện trường trong tình huống mưa lớn, ngập lụt
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Bộ
|
01
(01 máy chủ, 10 máy cầm tay)
|
3. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Bộ
|
(11
máy chủ, 55 máy cầm tay)
|
11
|
Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh
báo thiên tai
|
Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu nạn,
cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh và Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh)
|
Bộ
|
2
|
Dùng cảnh báo thiên tai đáp ứng yêu
cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
12
|
Máy tính xách tay
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Cái
|
2
|
Đảm bảo hoạt động tại hiện trường
trong điều kiện thiên tai
|
13
|
Bộ phát wifi di động chuyên dùng
|
Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
2
|
Phục vụ cán bộ công tác tại hiện
trường, đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy
ra
|
C
|
VẬT TƯ
CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI
|
|
Bộ dụng cụ chuyên dùng gồm: Ba lô
chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, đèn pin, túi cấp cứu lưu động,...
|
1. Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy
Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh
|
Bộ
|
10
|
Phục vụ cán bộ làm công tác tại hiện
trường, đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
2. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh)
|
Bộ
|
100
|
3. Cơ quan thường trực Tìm kiếm cứu
nạn, cứu hộ tỉnh (Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh)
|
Bộ
|
100
|
4. Công an tỉnh
|
Bộ
|
50
|
5. Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên
tai và Tìm kiếm cứu nạn 11 huyện, thị xã, thành phố
|
Bộ
|
550
|