ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
26/2023/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 11
tháng 9 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY
ĐỊNH TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG
THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng
6 năm 2013;
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày
21 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Phòng, chống thiên tai và Luật Đê điều ngày 17 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng
12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng
tài sản công;
Căn cứ Nghị định số 66/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng
7 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng,
chống thiên tai và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng, chống
thiên tai và Luật Đê điều;
Căn cứ Quyết định số 50/2017/QĐ-TTg ngày 31
tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
máy móc, thiết bị;
Căn cứ Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục và quy định việc quản
lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn tại Tờ trình số 3982/TTr-SNN ngày 06 tháng 5 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng
vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá
nhân có liên quan đến việc quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Tiêu chuẩn, định mức vật
tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh
1. Tiêu chuẩn, định mức vật tư, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai của các cơ quan, tổ chức được quy định cụ thể tại
Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Số lượng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai quy định tại Quyết định là số lượng tối đa được trang bị,
mua sắm.
3. Trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai trên địa bàn tỉnh Tây Ninh được quản lý tập trung và giao cho cơ quan thực
hiện nhiệm vụ tìm kiếm cứu nạn (Quân sự, Công an, Biên phòng).
4. Tiêu chuẩn, định mức vật tư, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai quy định tại khoản 1 Điều này là căn cứ để lập
kế hoạch mua sắm theo nhu cầu sử dụng thực tế của cơ quan, tổ chức; đồng thời
việc mua sắm vật tư, phương tiện, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên
tai được thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về Quản lý, sử dụng tài sản
công.
5. Trường hợp phát sinh nhu cầu trang bị thêm vật
tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai (chủng loại, số lượng) để
đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của cơ quan, tổ chức ngoài quy định tại khoản 1 Điều này,
giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (cơ quan thường trực phòng, chống
thiên tai) tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Quản lý, sử dụng vật
tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
Việc quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên
dùng phòng, chống thiên tai được thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quyết định
số 20/2021/QĐ-TTg ngày 03 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành
Danh mục và quy định việc quản lý, sử dụng vật tư, phương tiện, trang thiết bị
chuyên dùng phòng, chống thiên tai.
Điều 4. Kinh phí thực hiện
Nguồn kinh phí thực hiện mua sắm vật tư, trang thiết
bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai từ ngân sách nhà nước, quỹ phòng, chống
thiên tai tỉnh Tây Ninh và nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức triển
khai thực hiện Qụyết định này; giúp Ban Chỉ huy Phòng thủ dân sự - Phòng, chống
thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh tổng hợp, báo cáo theo quy định tại điểm d
khoản 2 Điều 6 của Quyết định số 20/2021/QĐ-TTg;
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có
liên quan kiểm tra việc quản lý, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy
định hiện hành.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh bố trí kinh phí thực hiện theo quy định;
b) Có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện mua sắm vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống
thiên tai tại các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định hiện
hành.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ
đạo phòng chuyên môn hướng dẫn, kiểm tra, giám sát và tham mưu Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố bố trí kinh phí thực hiện theo quy định.
4. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức căn cứ vào tiêu chuẩn,
định mức, sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tại
Quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan để lập kế hoạch mua sắm
theo nhu cầu thực tế của đơn vị mình, đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm,
tránh lãng phí; đồng thời quản lý và sử dụng vật tư, trang thiết bị chuyên dùng
phòng, chống thiên tai đúng quy định hiện hành.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
21 tháng 9 năm 2023.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được
viện dẫn trong Quyết định này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện
theo các văn bản hiện hành.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng
các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng
mắc, đề nghị Thủ trưởng cơ quan, tổ chức phản ánh kịp thời về Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Chính phủ
- BCĐ quốc gia về PCTT;
- UBQG ƯPSCTT và TKCN;
- Bộ NN và PTNT;
- Vụ Pháp chế - Bộ NN và PTNT
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục QLĐĐ và PCTT;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- LĐVP, CVK;
- Lưu: VT, VP UBND tỉnh.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Chiến
|
PHỤ LỤC
TIÊU CHUẨN, ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT TƯ, TRANG THIẾT BỊ
CHUYÊN DÙNG PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số: 26/2023/QĐ-UBND ngày 11/9/2023 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Tây Ninh)
STT
|
Tên vật tư,
trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai
|
ĐVT
|
Số lượng vật
tư, trang thiết bị chuyên dùng phòng, chống thiên tai tối đa
|
Số lượng
|
Cơ quan, đơn vị
trang bị, sử dụng
|
A
|
TRANG THIẾT BỊ
|
|
|
|
I
|
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH TẠI CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
|
1
|
Thiết bị truyền hình trực tuyến, truyền hình, âm
thanh phục vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai (phòng họp trực tuyến)
|
Bộ
|
1
|
Bộ Chỉ huy (BCH) Quân sự tỉnh
|
1
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
1
|
Công an tỉnh
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
9
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 01 bộ)
|
2
|
Thiết bị nguồn, lưu điện đảm bảo nguồn điện phục
vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai (thiết bị lưu trữ điện năng trước
đó để cung cấp cho các máy tính được hoạt động một cách liên tục, dù có xảy
ra sự cố cúp điện bên ngoài)
|
Bộ
|
1
|
BCH Quân sự tỉnh
|
1
|
Công an tỉnh
|
1
|
Chi cục Thủy lợi-VPTT
|
9
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 01 bộ)
|
3
|
Máy phát điện công suất lớn duy trì nguồn điện phục
vụ chỉ đạo, chỉ huy phòng, chống thiên tai
|
Cái
|
1
|
BCH Quân sự tỉnh
|
1
|
Công an tỉnh
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
Chi cục Thủy lợi-VPTT
|
9
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 01 cái)
|
4
|
Điện thoại vệ tinh phục vụ liên lạc khẩn cấp
trong tình huống thiên tai
|
Cái
|
10
|
BCH Quân sự tỉnh
|
1
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
10
|
Công an tỉnh
|
5
|
Màn hình theo dõi thông tin phòng, chống thiên
tai
|
Cái
|
1
|
BCH Quân sự tỉnh
|
1
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
Chi cục Thủy lợi-VPTT
|
9
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 01 cái)
|
6
|
Phần mềm, cơ sở dữ liệu chuyên dùng phục vụ
phòng, chống thiên tai
|
phần mềm
|
1
|
BCH Quân sự tỉnh
|
1
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
1
|
Công an tỉnh
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
Chi cục Thủy lợi-VPTT
|
9
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 01 phần mềm)
|
II
|
PHỤC VỤ CHỈ ĐẠO VÀ ĐẢM BẢO AN TOÀN TẠI HIỆN
TRƯỜNG
|
1
|
Máy cưa đa năng đáp ứng yêu cầu xử lý cây đổ và
các chướng ngại vật trên đường tiếp cận khu vực xảy ra thiên tai
|
Cái
|
10
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
2
|
Công an tỉnh
|
45
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 05 cái)
|
2
|
Máy định vị vệ tinh, la bàn để định vị, định hướng
các khu vực thiên tai, công trình phòng, chống thiên tai
|
Cái
|
10
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
10
|
Công an tỉnh
|
3
|
Thiết bị quan sát hiện trường trong điều kiện đêm
và thiên tai, bão, lũ đã, đang xảy ra (ống nhòm sử dụng ban đêm,...)
|
Bộ
|
10
|
BCH Quân sự tỉnh
|
10
|
Công an tỉnh
|
4
|
Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi, phao
cứu sinh khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
4.1
|
Thiết bị chuyên dùng phóng thang dây, dây mồi
|
Bộ
|
10
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
10
|
Công an tỉnh
|
4.2
|
Phao tròn cứu sinh
|
Cái
|
1.000
|
BCH Quân sự tỉnh
|
720
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
450
|
Công an tỉnh
|
250
|
UBND thành phố Tây Ninh
|
250
|
UBND thị xã Hoà Thành
|
160
|
UBND thị xã Trảng Bàng
|
500
|
UBND huyện Châu Thành
|
100
|
UBND huyện Tân Biên
|
380
|
UBND huyện Tân Châu
|
1.000
|
UBND huyện Dương Minh Châu
|
190
|
UBND huyện Bến cầu
|
300
|
UBND huyện Gò Dầu
|
5
|
Thiết bị y tế chuyên dừng cứu chữa người bị
thương khi thiên tai đã, đang xảy ra (cán cứu thương, ...)
|
Cái
|
20
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
16
|
Công an tỉnh
|
6
|
Áo phao cứu sinh chuyên dùng các loại đáp ứng yêu
cầu an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
Cái
|
1.000
|
BCH Quân sự tỉnh
|
720
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
300
|
Công an tỉnh
|
250
|
UBND thành phố Tây Ninh
|
200
|
UBND thị xã Hoà Thành
|
200
|
UBND thị xã Trảng Bàng
|
500
|
UBND huyện Châu Thành
|
100
|
UBND huyện Tân Biên
|
240
|
UBND huyện Tân Châu
|
110
|
UBND huyện Dương Minh Châu
|
220
|
UBND huyện Bến Cầu
|
200
|
UBND huyện Gò Dầu
|
7
|
Bộ đàm chuyên dùng chống nước đáp ứng yêu cầu chỉ
đạo, chỉ huy tình huống mưa lớn, ngập lụt
|
Cái
|
20
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
20
|
Công an tỉnh
|
8
|
Điện thoại vệ tinh chuyên dùng đáp ứng yêu cầu chỉ
đạo, chỉ huy tại hiện trường trong tình huống thiên tai
|
Cái
|
10
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
10
|
Công an tỉnh
|
9
|
Súng bắn đạn tín hiệu chuyên dùng cảnh báo thiên
tai đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra
|
Cái
|
11
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
10
|
Công an tỉnh
|
10
|
Ống nhòm chuyên dùng các loại quan sát trong điều
kiện thiên tai
|
Cái
|
10
|
BCH Quân sự tỉnh
|
16
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
10
|
Công an tỉnh
|
11
|
Máy ảnh, máy quay phim chuyên dùng các loại đáp ứng
yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (mỗi loại 01 cái)
|
Cái
|
2
|
BCH Quân sự tỉnh
|
2
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
2
|
Công an tỉnh
|
2
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
2
|
Chi cục Thủy lợi-VPTT
|
18
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 02 cái)
|
12
|
Bộ phát wifi di động chuyên dùng phục vụ cán bộ
công tác hiện trường đáp ứng yêu cầu an toàn khi thiên tai đang xảy ra
|
Cái
|
1
|
BCH Quân sự tỉnh
|
1
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
1
|
Công an tỉnh
|
1
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
1
|
Chi cục Thủy lợi-VPTT
|
9
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 01 cái)
|
B
|
VẬT TƯ
|
|
|
|
1
|
Bộ dụng cụ chuyên dùng phục vụ cán bộ công tác hiện
trường đáp ứng yêu cầu hoạt động an toàn khi thiên tai đã, đang xảy ra (ba lô
chống nước, túi ngủ, quần áo chuyên dùng, mũ, giày, dép, đèn pin, túi cấp cứu
lưu động,..;)
|
Bộ
|
500
|
BCH Quân sự tỉnh
|
255
|
BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh
|
430
|
Công an tỉnh
|
180
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố (mỗi huyện, thị
xã, thành phố 20 bộ)
|